LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

+Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.

+Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai

tam giác bằng nhau.

+Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên.

-Thước thẳng, com pa.

2.Học sinh.

-Thước thẳng, e ke, đồ dùng học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.Ổn định tổ chức.

-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:

....................................................................................................................................

....

7B: /38. Vắng:

....................................................................................................................................

....

2.Kiểm tra.

HS1.Phát biểu định nghĩa 2 tam giác HS1.Lên bảng thực hiện.

bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.

-Làm bài tập 11.Tr.112.SGK.

GV nhận xét, cho điểm HS. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1. Chữa bài tập

Bài 11.Tr.112.SGK.

Gọi một HS đọc đề bài. Học sinh đọc đề bài.

Gọi một HS lên bảng làm. (cid:0) ABC = (cid:0) HIK

a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK

Góc tương ứng với góc H là góc A

b) Các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau:

,

,

  AB HI AC HK BC IK (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)  A H B I C K

,

,

  

Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của Gọi HS nhận xét bài.

bạn.

Bài tập 12.Tr.112.SGK.

GV nhận xét, cho điểm HS. Một học sinh lên bảng làm.

Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của

(cid:0) ABC = (cid:0) HID

bạn. Yêu cầu HS làm bài tập 12.Tr.112

-Viết các cạnh tương ứng, so sánh

các cạnh tương ứng đó?

,

,

  AB HI AC HK BC IK (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)  A H B I C K

,

,

  

-Viết các góc tương ứng?

(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)

Mà AB = 2cm; BC = 4cm; (cid:0)

B 

040

I 

040

 (cid:0) HIK = 2cm, IK = 4cm,

2.Luyện tập

Bài tập 13.Tr.112.SGK.

Vì (cid:0) ABC = (cid:0) DEF

 AB DE

 AC DF

 BC EF

    

Yêu cầu học sinh làm bài tập 13

 (cid:0) ABC có:

Cả lớp thảo luận nhóm

Đại diện nhóm lên bảng trình bày. AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm

(cid:0) DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm

Nhóm khác nhận xét.

Chu vi của (cid:0) ABC là

AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm

Chu vi của (cid:0) DEF là

DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm

HS: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi

của chúng bằng nhau.

Bài tập 14.Tr112.SGK.

Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:

+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K

+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I

-Có nhận xét gì về chu vi của hai + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H

tam giác bằng nhau ? Vậy (cid:0) ABC = (cid:0) KIH

Đọc đề bài toán.

Hai học sinh đọc đề bài.

-Bài toán yêu cầu làm gì.

- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác

bằng nhau

-Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng

nhau ta phải xét các điều kiện nào?

Xét các cạnh tương ứng, các góc

tương ứng.

-Tìm các đỉnh tương ứng của hai

tam giác?

4.Củng cố.

-Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh

(bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)

5.Hướng dẫn.

-Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau,làm các bài tập còn lại