intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 6 - GV. Nguyễn Quang Anh

Chia sẻ: Tóc Tiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

66
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 6 - GV. Nguyễn Quang Anh" gồm 50 câu trắc nghiệm giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tôt cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi cao đẳng đại học môn Sinh học sắp đến. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 6 - GV. Nguyễn Quang Anh

  1. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 06 Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH Đây là đề thi tự luyện số 06 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Câu 1. Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là A. 0,8 và 0,2. B. 0,55 và 0,45. C. 0,75 và 0,25. D. 0,65 và 0,35. Câu 2. Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản. B. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm. C. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh. D. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm. Ab Câu 3. Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số aB 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là: A. 7,5% và 17,5%. B. 12,5% và 25%. C. 15% và 35%. D. 6,25% và 37,5% Câu 4. Vật chất trong sinh quyển được duy trì sự cân bằng thông qua A. các chuỗi và lưới thức ăn trong các hệ sinh thái. B. chu trình sinh địa hóa các chất. C. các cơ chế trao đổi vật chất giữa sinh vật với môi trường. D. các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Câu 5. Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau: Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon 120 130 80 90 90 120 70 Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin? A. 119 axit amin. B. 118 axit amin. C. 59 axit amin. D. 58 axit amin. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen? A. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài. B. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài. C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài. D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài. Câu 7. Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu có cùng kiểu gen thu được kết quả sau: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen của cây đem lai và tần số hoán vị gen là Ab Ab AB AB A. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới. B. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. aB aB ab ab Ab Ab AB AB C. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. D. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới. aB aB ab ab Câu 8. Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là A. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng. B. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp. C. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô. D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô. Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường. B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. D. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. Câu 10. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau. D. điều kiện sống phân bố đồng đều, trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Câu 11. Trong kỹ thuật di truyền, để xác định được tế bào nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học phải A. chọn loại vi khuẩn dễ quan sát. B. chuyển nhiều gen vào tế bào nhận. C. chuyển gen bằng plasmit. D. chọn thể truyền mang gen đánh dấu. Câu 12. Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái: A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…). B. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn vì vậy mà chuỗi thức ăn thường có không quá 7 loài. C. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và qua mỗi bậc dinh dưỡng lượng tiêu hao rất lớn. D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn. Câu 13. Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được. B. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen. C. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội. D. Trong các nghé con thu được chắc chắn có 3 nghé đen và 1 nghé trắng. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 AB Câu 14. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd; tế bào ab AB thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế aB A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. B. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra. C. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. Câu 15. Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là A. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể. B. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể. C. làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 16. Cho các bệnh, tật ở người: 1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6- Máu khó đông. Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là: A. 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 6. C. 3, 6. D. 1, 2, 4. Câu 17. Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là A. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau. B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau. C. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau. D. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau. Câu 18. Ở thỏ, alen A quy định tính trạng lông đen, alen a quy định tính trạng lông trắng. Giả sử có một quần thể thỏ rừng ngẫu phối cân bằng di truyền có tổng số 50 con, trong đó số cá thể lông trắng là 8 con. Sau 5 năm, số lượng cá thể của quần thể tăng lên đạt mức 200 con. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Sau 5 năm, quần thể thỏ đã sinh ra 150 con. B. Sau 5 năm, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. C. Sau 5 năm, tần số cá thể có kiểu gen aa tăng lên 4 lần. D. Sau 5 năm, số cá thể có kiểu gen Aa tăng thêm 72 con. Câu 19. Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam giới bị bệnh là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là A. 8464 và 64. B. 736 và 32. C. 1742 và 84. D. 6484 và 84. Câu 20. Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp A. gây đột biến gen. B. chuyển gen từ vi khuẩn. C. chuyển gen từ giống bông cao sản. D. gây đột biến nhiễm sắc thể. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 Câu 21. Giả sử có 4 hệ sinh thái đều bị nhiễm độc nguyên tố asen (As) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim→ người. B. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người. C. Tảo đơn bào → cá → người. D. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người Câu 22. Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng: A. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y. B. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y. C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z. D. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z. Câu 23. Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Biết các gen phân ly độc lập, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là: A. 1/6. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/9. Câu 24. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị Ab D d  Ab d gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai XE Xe X E Y, tính aB ab theo lý thuyết, các cá thể con mang cả hai alen A và B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7,5%. B. 22,5%. C. 18,25%. D. 12,5%. Câu 25. Ở lúa, 2n = 24. Một cây lúa mang 2 cặp NST có trình tự nucleotit giống nhau. Quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành tối đa bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen trong giảm phân? A. 210 loại. B. 211 loại. C. 22 loại. D. 212 loại. Câu 26. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. Vì thế A. các sinh vật tiêu thụ thường dùng một số ít loại thức ăn khác nhau. B. các chuỗi thức ăn thường không có nhiều hơn 7 mắt xích thức ăn. C. các chuỗi thức ăn thường phải bắt đầu từ thực vật. D. các hệ sinh thái thường kém đa dạng. Câu 27. Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là: A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị. B. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng. C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen. D. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng. Câu 28. Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng nhất? A. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa. B. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng. C. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã. D. Một số đột biến gen là có lợi vì nó làm thay đổi cấu trúc không gian của chuỗi polypeptit Câu 29. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 A. phân hóa mức độ thành đạt sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. hai quá trình diễn ra song song, vừa đào thải, vừa tích lũy các biến dị trong đó mặt tích lũy là chủ yếu. C. quá trình đấu tranh sinh tồn của sinh vật trong môi trường sống kết quả là cá thể nào có sức sống tốt nhất con cái của nó sẽ chiếm đa số trong quần thể. D. phân hóa mức độ thành đạt về khả năng kiếm mồi của các cá thể trong quần thể. Câu 30. Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới. B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã. C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. Câu 31. Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là: A. Thay đổi sự phân tầng của quần xã để tận dụng tối đa nguồn sống. B. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã. C. Thay thế loài này bằng loài khác có khả năng cải tạo môi trường tốt hơn. D. Biến đổi thành phần loài của quần xã. Câu 32. Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất? A. Mèo. B. Giun đất. C. Ếch. D. Cá. Câu 33. Khi nghiên cứu sự di truyền về bệnh kí hiệu là Z trên một dòng họ người ta thu được sơ đồ phả hệ như sau: Biết màu đen chỉ người bị bệnh Z. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST X. B. Bệnh Z do gen lặn quy định di truyền theo dòng mẹ. C. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST giới tính Y. D. Bệnh Z do gen lặn quy định nằm trên NST thường. Ab Câu 34. Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. aB Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. Câu 35. Tiến hành giao phấn hai cây cùng loài có kiểu gen AaBbDd và AabbDd. Tỷ lệ các cá thể đồng hợp về một cặp gen ở thế hệ sau là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 A. 12,5% B. 25% C. 37,5% D. 18,75% Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn luôn dẫn đến sự hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành loài mời thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi C. Alen quy định kiểu hình thích nghi ban đầu thường chỉ xuất hiện ở một hoặc một số rất ít cá thể, sau đó được nhân lên và phát tán trong quần thể. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy nhiều alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi. Câu 37. Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng? A. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit. B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon. C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit. D. Mã di truyền chỉ được đọc từ đầu 3’ đến đầu 5’ trên phân tử mARN. Câu 38. Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau (1, 2, 3... là kí hiệu các gen khác nhau): Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10. Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là A. c  d  a  b B. c  b  a  d C. c a  d  b D. c  d  b  a Câu 39. Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là: A. 0,325 B. 0,625 C. 0,075 D. 0,025 Câu 40. Bệnh loạn dưỡng cơ giả ưu trương là một bệnh di truyền gây nên sự teo cơ dần dần, thường biểu hiện ở con trai của những cặp bố mẹ bình thường và thường gây chết ở độ tuổi lên 10. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Bệnh này thường hiếm gặp ở phụ nữ. B. Bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính Y. C. Bệnh do gen đột biến lặn quy định. D. Nếu người mẹ có kiểu hình bình thường mang gen bệnh thì 50% số con trai sinh ra bị bệnh. Câu 41. Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là: A. 1020 phân tử. B. 8400 phân tử. C. 9600 phân tử. D. 4800 phân tử. Câu 42. Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a  A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa cá thể nào bị tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là: A. 1/4. B. 1/3. C. 1/2. D. 2/3. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
  7. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 06 Câu 43. Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển. B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển C. phiến lá dày, mô giậu phát triển. D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển. Câu 44. Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên? A. 180. B. 90. C. 360. D. 210. Câu 45. Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là: A. 3800. B. 3801. C. 3799. D. 3798. Câu 46. Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi. B. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. C. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật. D. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. Câu 47. Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là: A. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi. B. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen. C. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen. Câu 48. Cho đậu Hà lan A – Hạt vàng, a – Hạt xanh; B – Hạt trơn, b- Hạt nhăn. Cho hai cây có cùng kiểu gen lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân li 3 vàng: 1 xanh; 100% nhăn. Kiểu gen của cơ thể đem lai là A. aaBb B. AABb C. Aabb D. AaBB Câu 49. Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ , dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài , từ một loài gốc đã hì nh thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thí ch nghi khác nhau. Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông. Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè. Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông. Sự hì nh thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào? A. Con đường sinh sản. B. Con đường lai xa và đa bội hóa. C. Con đường sinh thái. D. Con đường đị a lí . Câu 50. Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc. Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là: A. 1, 3, 4 và 5. B. 1 và 3. C. 2 và 4. D. 1 và 5. Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2