Đề thi thử môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi thử môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B” để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I TRƯỜNG THPT KIM SƠN B NĂM HỌC 2022 - 2023 Tên môn: Sinh 12 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề 606 Họ và tên: ………………………………………… Số báo danh: ........... Lớp............................................................................ Câu 81. Gen là một đoạn của phân tử ADN A. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. B. mang thông tin di truyền của các loài. C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. D. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. Câu 82. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1:2:1:2:4:2:1:2:1. B. 1:2:1:1:2:1:1:2:1. C. 4:2:2:2:2: D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1. Câu 83. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào A. hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn. C. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não. D. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. Câu 84. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. kiểu hình của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. thành phần kiểu gen của quần thể D. vốn gen của quần thể. Câu 85. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. phân li độc lập. D. liên kết gen hoàn toàn. Câu 86. Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 75%. 𝐴𝑏 Câu 87. Hai gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cơ thể có kiểu gen 𝑎𝐵 giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ là ? A. 40% B. 30% C. 20% D. 10% Câu 88. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 89. Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là A. axit amin tự do. B. phức hợp aa-tARN. C. chuỗi polipeptit. D. axit amin hoạt hoá. Câu 90. Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ. C. Khi môi trường có lactôzơ. D. Khi có hoặc không có lactôzơ. Câu 91. Thế nào là nhóm gen liên kết? A. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. B. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Mã đề 606 Trang 1/4
- C. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. D. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 92. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 1% sổ cây mang kiểu hỉnh lặn về cả 3 tính trạng. Cho biểt không xảy ra đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 93. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm B. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường. C. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li D. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm Câu 94. Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là: A. IA = 0.4 , IB = 0.2 , IO = 0.4 B. IA = 0.6 , IB = 0.1 , IO = 0.3 C. IA = 0.2 , IB = 0.7 , IO = 0.1 D. IA = 0.5 , IB = 0.3 , IO = 0.2 Câu 95. Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn. C. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin Câu 96. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. sợi siêu xoắn. B. sợi nhiễm sắc. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản. Câu 97. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. D. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. Câu 98. Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên? A. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X. B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y. C. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X. D. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y. Câu 99. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 100. Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: n 1 1− n n n 2 ; Aa = 1 . 1 B. AA = Aa = 1 − ; aa = . 1 A. AA = aa = 2 2 2 2 Mã đề 606 Trang 2/4
- n 2 2 2 1 1 1 1 C. AA = Aa = ; aa = 1 − . D. AA = aa = 1 − ; Aa = . 2 2 2 2 Câu 101. Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng A. tương tác gen. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung. D. tương tác bổ trợ. Câu 102. Một giống lúa thuần chủng có năng suất về trung bình là 6 tấn/ha. Sau khi chuyển sang một địa phương khác, người ta nhận thấy năng suất trung bình của giống lúa này đạt đến 7,5 tấn/ha nhưng khi mang những hạt lúa này đi gieo ở địa phương cũ thì năng suất vẫn chỉ đạt 6 tấn/ha. Về mặt di truyền, nguyên nhân có thể ? A. Hiện tượng thường biến B. Đột biến đa bội thể làm tăng năng suất C. Đột biến gen quy định năng suất D. Biến dị tổ hợp trong lai hữu tính Câu 103. Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. thẳng. B. chéo. C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ. Câu 104. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng A. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường. B. dài hơn so với mARN bình thường. Câu 105. Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là xAA + yAa + zaa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi A. x.z = (y/2)2. B. x = y = z C. x.z = y D. tần số alen A = a Câu 106. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Mônô và Jacôp. B. Morgan. C. Coren. D. Menđen. Câu 107. Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: A. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1 B. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 2 2 C. q AA + 2pqAa + q aa = 1 D. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 Câu 108. Thường biến là những biến đổi về A. một số tính trạng. B. kiểu hình của cùng một kiểu gen. C. bộ nhiễm sắc thể. D. cấu trúc di truyền. Câu 109. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. Câu 110. Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. AB aB Ab aB A. XAXa × XaY B. Dd dd C. D. AaBb × aabb aB ab aB ab Câu 111. Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến gen. B. thể đột biến. C. đột biến D. đột biến điểm Câu 112. Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tổ hợp gen mang đột biến. B. tác động của các tác nhân gây đột biến. C. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 113. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể ngẫu phối. C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể tự phối. Câu 114. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. restrictaza. B. ADN-ligaza. C. ARN-polimeraza. D. ADN-polimeraza. Câu 115. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào? A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ Mã đề 606 Trang 3/4
- C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau Câu 116. Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc A. bán bảo toàn. B. bổ sung và bán bảo toàn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung. Câu 117. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa: A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. B. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể. D. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể. Câu 118. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau B. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. các gen không có hoà lẫn vào nhau Câu 119. Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB. hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây? A. AABB x aabb. B. AABb x aaBb C. AaBB x Aabb D. AaBb x AaBb Câu 120. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, ở F1 xuất hiện cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là A. 13 B. 10 C. 12 D. 9 ------ HẾT ------ Mã đề 606 Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia năm 2015 (Mã đề 132) kèm đáp án - THPT Hàn Thuyên
6 p | 278 | 94
-
Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2015 - THPT Bùi Thị Xuân
4 p | 211 | 68
-
Đề thi thử môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B
4 p | 7 | 4
-
Đề thi thử môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B
4 p | 9 | 3
-
Đề thi thử Sinh học 2009
6 p | 77 | 3
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 404
6 p | 46 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 402
5 p | 49 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 409
5 p | 41 | 2
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 412
5 p | 20 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 411
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 410
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 408
5 p | 35 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 407
5 p | 24 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 405
5 p | 43 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 404
5 p | 27 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 403
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 401
5 p | 33 | 1
-
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 406
5 p | 31 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn