intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN MÔN SINH HỌC LỚP 12 CB Ngày kiểm tra: 27/12/2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 06 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 121 I. PHẦN CHUNG: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu (A, B, C, D) sau: Câu 1: Cho các kiểu gen sau (1) AABB (2) AaBB (3) AABb (4) AaBb (5) aaBB (6) aaBb (7) AAbb (8) Aabb Số kiểu gen dị hợp là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 2: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 3: Cặp phép lai nào dưới đây là lai thuận nghịch? A. ♂AA x ♀aa và ♀ AA x ♂aa. B. ♂AA x ♀AA và ♀ aa x ♂aa. C. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa. D. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA. Câu 4: Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này mắc hội chứng nào sau đây ? A. Đao. B. Hồng cầu hình lưỡi liềm. C. Tớcnơ. D. Claiphentơ. Câu 5: Một đọan NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG. HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG. HKM. Dạng đột biến này: A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của lòai. B. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến. C. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. Câu 6: Phiên mã khác dịch mã như thế nào? A. Dịch mã xảy ra trước, phiên mã xảy ra sau. B. Không khác nhau. C. Phiên mã là tổng hợp ARN, còn dịch mã là tổng hợp Prôtêin. D. Dịch mã là tổng hợp ARN, còn phiên mã là tổng hợp Prôtêin. Câu 7: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: A. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn. B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. Trang 1/6 - Mã đề 121
  2. C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 8: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. B. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. C. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. D. một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 9: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn A. sau phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. sau dịch mã. Câu 10: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 11: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F 1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. aaBBMMnn. B. aBMn. C. aaBBMn. D. aBMMnn. Câu 12: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. C. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. D. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền. Câu 13: Tính đa hiệu của gen là A. hiện tượng sản phẩm của một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. B. hiện tượng sản phẩm của nhiều gen tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng. C. hiện tượng sản phẩm của nhiều gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. D. hiện tượng sản phẩm của một gen tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng. Câu 14: Để phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen, Moocgan đã làm thí nghiệm lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 là 100% ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó ông ta: A. lai ruồi giấm F1 với dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài. B. lai phân tích ruồi giấm đực F1 mình xám, cánh dài với ruồi giấm cái mình đen, cánh cụt. C. lai phân tích ruồi giấm cái F1 mình xám, cánh dài với ruồi giấm đực mình đen, cánh cụt. D. cho các ruồi giấm đời F1 giao phối với nhau. Câu 15: Tính trạng do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập cùng tác động. Khi lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gen tác động bổ sung thì sẽ có thể xuất hiện các tỷ lệ: A. 9:6:1 hoặc 9:7 B. 3:1 hoặc 15:1 C. 9:3:3:1 hoặc 9:3:4 D. 12:3:1 hoặc 13:3 AB Câu 16: Một tế bào có kiểu gen ab khi giảm phân bình thường có hoán vị gen sẽ tạo ra số loại giao tử: A. 8 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 17: Với các kiểu gen của từng cá thể: AB Aa aB Ab (1). ab (2). Bb (3). ab (4). aB Có bao nhiêu kiểu gen viết không đúng ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 11nm là A. sợi ADN. B. cấu trúc siêu xoắn. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 19: Quy luật di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật: Trang 2/6 - Mã đề 121
  3. A. Phân ly độc lập. B. Liên kết gen. C. Tương tác gen. D. Hoán vị gen. Câu 20: Menđen sử dụng phép lai nào để tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng để tiến hành các thí nghiệm của mình? A. Lai xa B. Tự thụ C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch Câu 21: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, số nhóm gen liên kết là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 22: Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng gấp bội là A. đột biến lặp đoạn NST B. đột biến đa bội C. đột biến lệch bội D. đột biến gen Câu 23: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A. Tính đa dạng ở loài giao phối B. Liên kết gen hoàn toàn C. Các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh D. Hoán vị gen Ab Câu 24: Cho cơ thể có kiểu gen aB không có hiện tượng hoán vị gen, thì tỉ lệ các giao tử là A. AB = ab = 50% B. AB = ab = 25% C. Ab = aB = 25% D. Ab = aB = 50% Câu 25: Menđen sử dụng phương pháp lai và phân tích cơ thể lai, gồm các bước: (1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. (2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. (3) Tạo các dòng thuần chủng. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trật tự sắp xếp đúng theo các bước : A. (1) → (2) → (4) → (3) B. (4) → (1) → (2) → (3) C. (2) → (4) → (3) → (1) D. (3) → (2) → (4) → (1) Câu 26: Trong mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac được mô tả như hình dưới đây, hai gen nào có số lần phiên mã khác nhau? A. Gen Y và gen A . B. Gen Z và gen A. C. Gen Z và gen R. D. Gen Z và gen Y. Câu 27: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở A. cơ thể mang kiểu gen dị hợp. B. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp . C. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. D. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp. Câu 28: Menđen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình? A. Cây cà chua B. Cây đậu Hà Lan C. Khoai tây D. Ruồi giấm II. PHẦN RIÊNG: A. DÀNH CHO BAN KHOA HỌC XÃ HỘI ( Từ lớp 12CB1 đến 12CB5; bao gồm câu 29 đến câu 40) Câu 29: Phép lai: AaBbDdee x AaBbDdee sẽ hình thành bao nhiêu tổ hợp giao tử? A. 64 B. 8 C. 10 D. 16 Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, kiểu gen của thế hệ P là: A. Aa x Aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x aa. Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập. Xét phép lai P: AaBb x AaBb thu được kết quả lai ở F1: Trang 3/6 - Mã đề 121
  4. (1). Đời F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. (2). Đời F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 4/9 (3). Đời F1 có tỉ lệ vàng, nhăn thuần chủng là 1/16 (4). Xét trong số kiểu hình vàng trơn ở đời F1, tỉ lệ vàng trơn có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4/9 (5). Đời F1, kiểu hình vàng nhăn có 2 loại kiểu gen. (6). Đời F1 có 5 loại kiểu gen thuần chủng. Có bao nhiêu ý đúng? A. 4. B. 3. C. 2 D. 5. Câu 32: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là A,a; B,b; D,d; E,e. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe. IV. ABbDdEe V. AaBbDde VI. AaBDdEe. A. 4 B. 2 C. 5 D. 1 Câu 33: Trên mạch gốc của gen có 200A, 400T, 100G, 300X. Qua phiên mã, gen đã tổng hợp được: A. 400A, 200U, 300G, 100X. B. 400T, 200A, 100G, 300X. C. 400U, 200A, 300G, 100X. D. 200T, 400A, 300X, 100G. Câu 34: Điều nào sau đây chính xác khi nói về quá trình nhân đôi ADN? (1). Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. (2). Mỗi đơn vị nhân đôi gồm hai chạc chữ Y. (3). Emzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. (4). Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. (5). Các nucleotit trên cùng 1 mạch sẽ liên kết nhau bởi các liên kết hiđro. A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4). Câu 35: Ở cà độc dược 2n = 24. Số loại đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 24. B. 23. C. 12. D. 25. Câu 36: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Cho các nhận xét sau: (1). Có 2 loại kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ. (2). Trên cây có kiểu gen Aa có cả 2 loại hoa đỏ và hoa trắng. (3). Khi cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn sẽ thu được 2 dòng thuần. (4). Khi lai cây đậu hoa đỏ với cây đậu hoa đỏ chắc chắn đời con toàn bộ có hoa màu đỏ. Có bao nhiêu ý đúng? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 37: Ở khoai tây có bộ NST đơn bội là 12, thì thể tam bội của nó có: A. 24 NST. B. 25 NST. C. 48 NST. D. 36 NST. Câu 38: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến: (1) 21 NST (2) 18 NST (3) 9 NST (4) 15 NST (5) 42 NST (6) 54 NST Những thể đột biến đa bội lẻ là A. (2), (5), (6) . B. (1), (4), (5) C. (1), (3), (4) . D. (2), (3), (6) . Ab aB Câu 39: Cho lai giữa 2 cơ thể có kiểu gen x và có hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần aB ab số 20%. Có bao nhiêu phát biểu đúng với phép lai này? (1). Có 2 loại giao tử mang alen hoán vị là AB và ab . aB (2). Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen là 10%. aB (3). Loại giao tử Ab = 40%. Trang 4/6 - Mã đề 121
  5. (4). Số cá thể con ở F1 mang kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × aaBb cho đời con có: A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 4 loại kiểu gen và 5 loại kiểu hình. B. DÀNH CHO BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( Từ lớp 12CB6 đến 12CB7; bao gồm câu 41 đến câu 52) Câu 41: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb AaBb. (2) aaBb AaBB. (3) AAbb AaBB. (4) AAbb AABb. Số phép lai phù hợp là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 42: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này: (1). Mã hóa được 27 loại bộ ba mã hóa. (2). Có tối đa 24 loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin. (3). Có 2 bộ ba mã hóa được axit amin mở đầu. (4). Có 2 bộ ba mã hóa mang tính đặc hiệu. Có bao nhiêu ý đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 43: Các bộ ba mã hóa axitamin : 5’GGG 3’ (Gly); 5’XXX3’ (pro); 5’GXU 3’( Ala); 5’XGA3’ (Arg); 5’UXG 3’(Ser); 5’AGX 3’ (Ser);5’ GAU3’(Asp). Sẽ có những aa được dịch mã từ đoạn gen 3’…. TXG XGA XXX GXT ATT …. 5’ là A. Asp - Ala- Ser -Gly- Pro B. Asp - Ser- Ala -Gly- Ser C. Ser-Ala-Gly - Arg D. Arg -Gly-Ser-Ala Câu 44: Tế bào rễ của một lòai thuộc thể ba có 47 NST, bộ NST lưỡng bội của lòai này có số lượng là A. 50. B. 48. C. 46. D. 44. Câu 45: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với vây thân thấp, hoa trắng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ 56,25% thân cao, hoa đỏ: 18,75% thân cao, hoa trắng: 18,75% thân thấp, hoa đỏ: 6,25% thân thấp, hoa trắng. Cho các ý sau: (1). Đời F2 có 16 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. (2). Đời F2 có tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây những cây thân cao, hoa đỏ là 1/9. (3). Đời F2 có tỉ lệ thân cao, hoa trắng dị hợp là 1/3. (4). Đời F2 có tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen là 4/9. (5). Đời F2 có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ gồm 3 loại kiểu gen. (6). Đời F2 có 4 loại kiểu gen thuần chủng. Có bao nhiêu ý không đúng? A. 5. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 46: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Trang 5/6 - Mã đề 121
  6. Giả sử đời con thu được tổng số 10.000 hạt. Số hạt có kiểu hình vàng trơn thuần chủng là bao nhiêu? A. 2500. B. 1875. C. 5625 D. 625. Câu 47: Ở 1 loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có chiều cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. B. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm. C. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm. D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. Câu 48: Một loài thực vật lưỡng bội có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến: (1) 38 NST (2) 19 NST (3) 17 NST (4) 27 NST (5) 16 NST (6) 36 NST Những thể đột biến thuộc dạng thể lệch bội về 1 hoặc 2 nhiễm sắc thể là A. (4), (5), (6). B. (2), (3), (5). C. (3), (5), (6). D. (1), (2), (4). Câu 49: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là A,a; B,b; D,d; E,e. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaBbDddEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe. IV. ABbDdEe V. AaBbbDde VI. AaBDdEe. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 AB aB Câu 50: Cho lai giữa 2 cơ thể có kiểu gen ab x ab và có hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Có bao nhiêu phát biểu đúng với phép lai này? (1). Có 2 loại giao tử mang alen hoán vị là AB và ab . aB (2). Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen aB là 6%. (3). Loại giao tử AB = 38%. (4). Số cá thể con ở F1 mang kiểu hình giống với bố mẹ chiếm tỉ lệ 75%. (5). Đời F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 38%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 51: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn., các gen phân li độc lập. Phép lai AaBBDd × AaBbdd , có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ở đời con: A. 8 và 27 B. 18 và 4. C. 27 và 8. D. 12 và 4. Câu 52: Ở một loài thực vật có bộ NST đơn bội là 24, thì thể tứ bội của nó có: A. 25 NST. B. 24 NST. C. 96 NST. D. 48 NST. ------ HẾT ------ Trang 6/6 - Mã đề 121
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0