SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH LỚP 6
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề).
u 1 (3,0 điểm)
Đọc thầm đoạnn sau:
“Có lbắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì
trông thấy màu trời vàng hơn thường khi. Màu a chín dưới đồng vàng xum lại.
Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc những chùm quả xoan vàng lịm không
trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lửng. Từng chiếc t vàng
ối. Tàu đu đủ, chiếc sắn héo lại mnăm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín
vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối
đương gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vy. Bụi mía
vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con
chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mi. Lác đác cây lụi có mấy chiếc
lá đỏ. Qua khe giậu, ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù p, đm
ấm lạ lùng”.
(Trích Quang cảnh làng mạc ngày mùa – Tô Hoài).
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy trả lời c câu hỏi ới đây. Chép ra giấy thi
những chcái đặt trước u trả lời đúng.
a) Màu sắc nổi bật của làng mạc o ngày mùa là gì?
A. Màu vàng. B. Màu đỏ. C. Màu trắng.
b) Trong u Trong vườn, lắc những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy
cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lửng, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Cả so sánh và nhân hóa.
c) T vàng lịm gợi cho em cảm giác gì?
A. Màu vàng gợi cảm giác như có ớc.
B. Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
C. Màu vàng của vật được pi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra.
d) Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm được xếp vào nhóm từ nào?
A. Từ nhiều nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ đồng nghĩa.
e) Từ đầm ấm thuộc từ loại nào?
A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ.
g) Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Bụi a vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng.
B. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầmm lạ ng.
C. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt.
Câu 2 (1,5 điểm).Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục
ng sau:
a) Xấu gỗ, nước sơn.
b) mới, nới….
c) nh đùm lá....
Câu 3 (1,5điểm). Xác định thành phần trạng ng(nếu có), chủ ngữ, vị ngữ trong câu
dưới đây:
Với đôi tai rộng mở, tôi có thể lắng nghe những âm thanh tuyệt vời trong cuộc sống.
Câu 4 (4,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn tả ngoại hình một người thân ( ông, bà, cha,
mẹ, anh, chị, em,…) của em.
u 5 (1,5 điểm). Kn những truyn thuyết mà em đã được học đọc thêm trong
chương trình Ngữ n lớp 6.
u 6 (1,5 điểm). Cho đoạn văn sau:
một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái,
cua, ốc nhỏ. Hằng ngày cất tiếng u m p làm vang động cả giếng, khiến các
con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bằng chiếc vung
thì oai như một vị chúa tể”.
(Trích Ếch ngồi đáy giếng).
a) Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
b) Sau khi học xong truyện Ếch ngồi đáy giếng, em rút ra bài học gì?
u 7 (2,0 điểm). Cho danh từ bông hoa.
a) Thêm phụ ngữ đứng trước và đứng sau vào danh từ trên để tạo thành cụm danh từ.
b) Đặt câu với cụm danh tvừa lập.
Câu 8 (1,0 điểm). Chữa lỗi dùng từ trong câu sau. Chép ra giấy thi từ đã được chữa đúng.
Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
u 9 (4,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn kể về một tiết học trên lớp.
…………Hết……….
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh……………………………………Số báo danh……………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH LỚP 6
NĂM HỌC 2017-2018; MÔN: NGỮ VĂN
Lưu ý:
Giám khảo phải ghi riêng tổng điểm phần kiến thức Tiểu học kiến thức THCS vào ô ghi điểm trên
tờ giấy làm bài của học sinh theo thứ tự: C1:…; C2: …. (sau C1 điểm tiểu học; sau C2 điểm
THCS). dụ: nếu học sinh làm bài được tổng điểm tiểu học 6, tổng điểm THCS 7 thì viết o ô
ghi điểm: C1: 6,0; C2: 7,0. Không phải ghi phần chữ của điểm.
PHẦN KIẾN THỨC TIỂU HỌC: 10 điểm.
Câu 1: 3,0 điểm
Câu a Câu b Câu c Câu d Câu e Câu g
A A B C C A
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
u 2: 1,5 điểm, đin đúng mỗi từ cho 0,5 điểm.
a) Xấu gỗ, tốt ớc sơn.
b) mới, nới cũ.
c) nh đùm rách.
u 3: 1,5 điểm. Xác định sai mỗi thành phần của câu trừ 0,5 điểm
Với đôi tai rộng mở, tôi // có thể lắng nghe những âm thanh tuyệt vời trong cuộc sống.
TN CN VN
u 4: Toàn bài 4,0 điểm
- Viết đúng cấu trúc của đoạn văn : 0,5 điểm
- Tả đúng ngoại hình của người thân từ hình dáng đến những đặc điểm nổi bật: 2 điểm
- Bài viết có cảm xúc, câu văn giàu hình ảnh : 1 điểm
- Trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm.
(Tùy theo mức độ hoàn chỉnh về nội dung cách diễn đạt, GV thể cho điểm từ 0,5
điểm đến 4 điểm)
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77 tài nguyên giáo dc...
PHẦN KIẾN THỨC THCS: 10 điểm.
Câu/ phần Đáp án Điểm
Câu 5
(1,5 điểm)
HS nêu chính xác tên 5 truyền thuyết:
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
1,5
*Lưu ý : HS nêu sai hoặc thiếu 01 truyền thuyết trừ 0,3 điểm.
Câu 6
(1,5 điểm)
a
Phương thức biểu đạt: tự sự 0,5
b
Bài học cho bản thân:
- Bài học về tinh thần học hỏi: Cho dù hoàn cảnh sống có thể có những
hạn chế nhất định nhưng chúng ta không được tự bằng lòng, ảo tưởng,
ngộ nhận về mình phải cố gắng học hỏi đmở rộng tầm hiểu biết.
Có như vậy, khi hoàn cảnh, môi trường sống thay đổi, chúng ta mới có
thể thích nghi và sống tốt hơn.
- Bài học về tính cách: Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu
ngạo, coi thường xung quanh. Sự chủ quan kiêu ngạo thể khiến ta
phải trả gđắt, thậm chí cả tính mạng của mình.
0,5
0,5
Câu 7
(2,0 điểm)
a
* Mức tối đa: HS thêm đúng và đủ hai phụ ngữ trước và sau của CDT:
Ví dụ: những bông hoa này
1,0
* Mức chưa tối đa : HS chỉ thêm 1 phụ ngữ vào danh từ
Ví dụ: - những bông hoa
- bông hoa này
0,5
b HS đặt câu với CDT vừa lập và đúng hình thức câu.
Ví dụ: Những bông hoa này rất đẹp.
1,0
Câu 8 (1,0 điểm)
Tham quan 1,0
Câu 9
(4,0 điểm)
* Mức tối đa: HS đạt những yêu cầu:
- Về kĩ năng :
+ Xác định đúng chủ đề : Kể một tiết học trên lớp
+ Đảm bảo thể thức một đoạn văn, không mắc lỗi về câu, dùng từ,
chính tả, diễn đạt ràng, sinh động. Kể theo thứ tnhất định, ngôi
1 hoặc ngôi 3.
- Về kiến thức: HS cơ bản kđược :
+ Giới thiệu giờ học ( giờ Văn, Toán..)
+ Bắt đầu giờ học: cô giáo bước vào, học trò đứng chào..
+ Diễn biến giờ học: giảng bài..., trò học bài...không khí trong lớp
học..
+ Kết thúc giờ học: Tiếng trống báo hiệu kết thúc giờ học, hoạt động
của cô, biểu hiện của trò...
4,0
* Mức chưa tối đa : Các yêu cầu trên chỉ đạt ½ 2,0
*Các mức điểm còn lại: GK tự cân nhắc dựa trên bài làm của HS