Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Tây Giang, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Tây Giang, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TÂY GIANG Năm học 2023 - 2024 MÔN: SINH HỌC. LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 4 trang) (Không kể thời gian giao đề) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề SI122 Câu 1: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát không đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử? I. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. II. Xương chi trước của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau. III. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động. IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 2: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các đại phân tử hữu cơ. B. các tế bào sơ khai. C. các tế bào nhân thực. D. các giọt côaxecva. Câu 3: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. (3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi chắc chắn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Lai xa kèm theo đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các loài động vật. (5) Khi sự cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể cây mao lương sống trên bãi cỏ ẩm và một quần thể cây mao lương sống ở bờ ao trong một khu phân bố. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu Phi. (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cách li địa lý là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 3 D. 1, 4 Câu 6: Cách li sinh sản bao gồm A. cách li nơi ở; cách li tập tính. B. cách li thời gian; cách li cơ hoc. C. cách li trước hợp tử; cách li sau hợp tử. D. cách li sinh thái; cách li địa lí. Câu 7: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Trang 1/4 - Mã đề SI122
- Câu 8: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Cho rằng hai loài trên xuất phát từ loài gốc, sự hình thành hai loài này có thể bằng phương thức nào sau đây? A. Cách li sinh thá. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh sản. D. Cách li tập tính. Câu 9: Nhân tố nào sau đây thường gây biến đôi đột ngột tần số alen của quần thể không theo hướng xác định? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 10: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi (3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay nguời Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (2) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và(3). Câu 11: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về A. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. B. cấu tạo trong của các nội quan. C. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. D. các giai đọan phát triển phôi thai. Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đôi cấu trúc di truyền của quần thể, chịu sự tác động của các nhân tố chủ yếu nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên; giao phối; cách li. B. Đột biến; chọn lọc tự nhiên; yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối; yếu tố ngẫu nhiên; cách li. D. Đột biến; giao phối; chọn lọc tự nhiên. Câu 13: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ cộng sinh. C. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên đến quần thể là A. trực tiếp tác động lên kiểu gen, gián tiếp làm biến đôi kiểu hình của các cá thể trong quần thể. B. trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đôi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. C. tác động lên kiểu hình nhưng không ảnh hưởng đến tần số alen và kiểu gen của quần thể. D. tác động lên kiểu gen nhưng không ảnh hưởng đến kiểu hình của các cá thể trong quần thể. Câu 15: Sự phát triển của sinh giới diễn ra qua các đại địa chất theo trật tự nào sau đây? A. Đại thái cô Đại cô sinh Đại nguyên sinh Đại trung sinh Đại tân sinh. B. Đại nguyên sinh Đại cô sinh Đại thái cô Đại trung sinh Đại tân sinh. C. Đại thái cô Đại nguyên sinh Đại cô sinh Đại trung sinh Đại tân sinh. D. Đại nguyên sinh Đại thái cô Đại cô sinh Đại trung sinh Đại tân sinh. Câu 16: Nghiên cứu sự thay đôi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 kiểu gen AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đôi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 17: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là A. thường biến. B. biến dị cá thể. Trang 2/4 - Mã đề SI122
- C. đột biến gen. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 18: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. Câu 19: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo thứ tự nào sau đây? A. Tiến hóa hóa học Tiến hóa sinh học Tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa sinh học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh học Tiến hóa hóa học. Câu 20: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. C. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 21: Nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm A. đột biến; thường biến; sự phát tán của các tế bào hoặc giao tử quần thể khác vào. B. đột biến; biến dị tô hợp; sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử quần thể khác vào. C. thường biến; biến dị tô hợp; sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử quần thể khác vào. D. thường biến; biến dị tô hợp; sự phát tán của các tế bào hoặc giao tử quần thể khác vào. Câu 22: Thể song nhị bội được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với đa bội hóa từ hai loài cỏ gốc châu Âu (2n = 50) với gốc châu Mĩ (2n = 70) có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng là A. 120 NST và hữu thụ. B. 120 NST và bị bất thụ. C. 60 NST và bị bất thụ. D. 60 NST và hữu thụ. Câu 23: Cho các thông tin sau: (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Hạt phấn của cây mướp không thụ phấn cho noãn của cây bí. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Các trường hợp thuộc cơ chế cách li sau hợp tử là A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (2), (4). Câu 24: Một loài côn trùng luôn sống trên cây A, sau đó do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang cây B trong cùng khu vực địa lí. Các cá thể di cư đó sinh sản hình thành nên quần thể mới và chúng thường xuyên giao phối với nhau hơn là giao phối với cá thể của quần thể gốc. Lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen 2 quần thể. Đến 1 lúc nào đó sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài theo con đường nào sau đây? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li địa lý. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 25: Dựa vào sự khác nhau về các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa các loài trong bộ Linh trưởng, loài nào sau đây có mối quan hệ họ hàng xa nhất với loài người? Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ Rhezut Khỉ sóc Số axit amin khác so với người 0 1 3 8 9 A. Tinh tinh. B. Gôrila. C. Khỉ sóc. D. Khỉ Rhezut. Câu 26: Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa là phương thức thường gặp ở A. sinh vật bậc thấp. B. động vật. Trang 3/4 - Mã đề SI122
- C. thực vật. D. vi sinh vật. Câu 27: Quần thể là một nhóm các cá thể trong cùng một loài cùng sinh sống A. trong một khoảng không gian khác nhau, vào những thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. B. trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. C. trong một khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. D. trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. Câu 28: Cơ quan tương tự là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 29: Theo Đác uyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. C. biến dị di truyền, đào thải các biến dị không di truyền dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 30: Sự tương đồng về cấu trúc chuỗi βHb giữa người và tinh tinh là minh chứng về nguồn gốc chung của hai loài. Đây là bằng chứng về A. địa lí sinh học. B. phôi sinh học. C. sinh học phân tử. D. giải phẫu so sánh. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề SI122
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn