sng (kí hiu là d
t
dSC) và s thay đổi entropi ca môi trường (kí hiu là d
t
dSm) như thế
nào? Entropi là mt hàm trng thái và có tính cht cng tính (tc là entropi ca h bng
tng entropi ca các thành phn nm trong h) nên s thay đổi entropi ca h s được xác
định theo công thc:
d
t
dS
d
t
dS
d
t
dS m
C+= (1.20)
Thành phn d
t
dSC= 0 khi các quá trình din ra trong cơ th sng đều là quá trình thun
nghch. Song trên thc tế phn ln các quá trình din ra cơ th sng là nhng quá trình
bt thun nghch, do vy d
t
dSC>0
Thành phn dt
dSm= 0 khi gia cơ th sng và môi trường không xy ra quá trình trao đổi
vt cht và năng lượng. Điu này không xy ra vì trái vi thc tế. Quá trình trao đổi vt
cht và năng lượng gia cơ th sng vi môi trường là quá trình bt thun nghch (nht là
quá trình trao đổi nhit) do vy d
t
dSm>0. Như vy, khi d
t
dSC>0 và d
t
dSm>0 thì d
t
dS >0.
Điu này là phù hp vi định lut II nhit động hc.
Trong cơ th sng xy ra trường hp khi quá trình đồng hóa din ra vi cường độ mnh
hơn so vi quá trình d hóa thì d
t
dSC<0. Trường hp này gp quá trình quang hp ca
thc vt, khi đó có d
t
dSC<0. Bù li, quá trình trao đổi cht gia thc vt vi môi trường
nước, không khí và nht là s hp thu năng lượng t ánh sáng mt tri đã làm tăng
entropi ca môi trường lên rt cao nht là trung tâm mt tri đã xy ra các phn ng ht
nhân để gii phóng năng lượng ánh sáng chiếu xung trái đất. Các phn ng ht nhân bao
gi cũng có entropi vô cùng ln. Do vy, giá tr d
t
dSm s ln hơn không rt nhiu nên s
thay đổi entropi ca h d
t
dS vn ln hơn không, phù hp vi định lut II nhit động
hc.
Tóm li khi áp dng định lut II nhit động hc vào h thng sng thì ta không nên tách
ri cơ th sng ra khi môi trường sng mà phi xem cơ th sng và môi trường sng là
cùng nm trong mt h.
V mi liên quan gia entropi và độ trt t cu trúc ca cơ th sng, Schrodinger cho
rng: "S sng là s hp th entropi âm". Gii thích quan đim này, theo tác gi là cơ th
sng luôn luôn duy trì độ trt t cao ca mình bng cách hp th cht dinh dưỡng có độ
trt t cao như protit, Gluxit, Lipit qua thc ăn. Thc ra, khi tiêu th cht dinh dưỡng, cơ
th sng không s dng chúng như mt ngun trt t (để nguyên và dùng làm nguyên
liu để xây dng nên cơ th sng) mà cht dinh dưỡng sau khi hp th được phân gii
thành cht để tế bào có th hp thu được. Chng hn Protein ca tht gà có độ trt t cao
(tc entropi thp) khi được cơ th hp th nó s b phân gii thành các axit amin nên có
độ trt t kém hơn (tc entropi cao). Do vy, quan đim ca Schrodinger là hoàn toàn
không phn ánh đúng bn cht ca quá trình tiêu hóa và hp thu ca cơ th sng. Độ trt
t cu trúc và độ trt t ca các quá trình sinh hc din ra trong cơ th sng không phi
do entropi quyết định mà do cơ th s dng ngun năng lượng t do t ngun thc ăn để
duy trì s tn ti và phát trin ca cơ th sng. Trong quá trình phát sinh và hình thành s
sng trên trái đất, tri qua thi gian tiến hóa vi s chn lc ca t nhiên đã hình thành
nên các loài sinh vt có s thích nghi cao vi tng loi môi trường sng. Do các nguyên
lí ca các quá trình sinh hc quyết định đã làm cho cơ th sng thích nghi c v mt cu
trúc cũng như thích nghi v mt chc năng ch không phi hoàn toàn do entropi quyết
định như trong h lý hóa.
Tuy nhiên mi quá trình sinh lý, sinh hóa din ra trong cơ th sng đều kèm theo s thay
đổi ca entropi.
Khi xét entropi riêng ca mt cơ th sng mà không gn vi entropi ca môi trường
sng thì khi cơ th trng thái cân bng dng, entropi có mt giá tr xác định nhưng
không phi là cc đại và không đổi. Khi cơ th sng nhim phóng x, nhim cht độc
hi, nhim virut thì entropi s tăng và có giá tr ln hơn so vi entropi khi trng thái cân
bng dng. Khi cơ th sng có quá trình sinh tng hp cht (như quá trình quang hp
thc vt) din ra mnh hơn so vi quá trình phân hy cht thì entropi s gim và có giá tr
nh hơn so vi entropi khi trng thái cân bng dng là trng thái có tc độ phn ng
tng hp cân bng vi tc độ phn ng phân hy. S thay đổi entropi din ra trong cơ th
sng không vi phm định lut II nhit động hc vì cơ th sng là mt h m ch không
phi là mt h cô lp.
XI. Năng lượng t do
T định lut I nhit động hc đã thiết lp được công thc (1.3) là:
dU = δQ- δA
T định lut II nhit động hc đã thiết lp được công thc (1.14) là:
T
Q
dS δ
= δQ = T.dS
Thay δQ = T . dS vào công thc (1.3) ta được:
dU = T . dS - δA -δA = dU - T . dS (1.21)
Đối vi quá trình đẳng nhit (là quá trình din ra nhit độ luôn không đổi) ta có th
viết:
-δA = d(U - T.S) (1.22)
Người ta đặt F = U - T.S và gi F là năng lượng t do. Năng lượng t do là mt hàm
trng thái .
Thay F vào (1. 22) ta được: - dF = δA (1.23)
Du tr th hin quá trình s dng năng lượng t do để thc hin công. Đối vi quá trình
thun nghch, năng lượng t do, được chuyn toàn b thành công. T vt lí đã xác định
được đối vi quá trình đẳng áp (là quá trình din ra áp sut luôn không đổi) nếu công
sinh ra ch để chng li áp sut bên ngoài thì công được tính theo công thc:
δA = P . dV (1.24)
δA: Công thc hin
P: Áp sut
dV: S thay đổi th tích
Thay (1.24) vào (1.3) ta có:
dU = δQ - P . dV δQ = dU + P . dV (1.25)
Đối vi quá trình đẳng áp (P=hng s), công thc (1.25) có th viết:
δQ = d(U + P . V) (1.26)
Người ta đặt H = U + P . V và gi H là hàm entanpi. Entanpi là mt hàm trng thái. Công
thc (1.26) có th viết li như sau:
δQ = dH (1.27)
Đối vi quá trình din ra điu kin nhit độ và áp sut không thay đổi, người ta đưa vào
hàm thế nhit động, kí hiu là Z và được tính theo công thc:
dZ = dH - T . dS (1.28)
Hàm thế nhit động ca phn ng được tính theo công thc:
ΔZ = ΔZo + R.T.lnK (1.29)
ΔZo: Thế nhit động chun khi phn ng din ra nhit độ 25oC.
R: Hng s khí
T: Nhit độ Kelvin (oK)
K: H s cân bng ca phn ng
Da trên nghiên cu s ph thuc h s cân bng ca phn ng vào nhit độ s xác định
được s thay đổi ca entanpi theo công thc:
2
RT
Q
dT
Klnk δ
= (1.30)
dT
Klnd
.T.RQ 2
=δ (1.31)
Xác định được δQ, da vào công thc (1.27) s tính ra dH.
1. Quá trình hình thành năng lượng t do trong cơ th sng
Năng lượng t do được hình thành trong cơ th sng là do quá trình phân hy các cht
dinh dưỡng. Theo Crebs và Gonberg quá trình hình thành năng lượng t do chia làm 3
giai đon chính sau đây:
- Phân hy các cao phân t sinh hc ti monome (đơn phân t), như t Protein ti axit
amin, t Gluxit ti glucose, t Lipit ti glixerin và axit béo. Năng lượng t do được gii
phóng ra giai đon này ch chiếm t 0,1% đến 0,5% năng lượng d tr có trong cao
phân t.
- S chuyn hóa ca các monome k trên ti axit Piruvic và axetyl coenzim A (là axit
Axetic đã hot hóa) và mt s hp cht nm trong chu trình Crebs đã gii phóng ra năng
lượng t do đạt t 15% đến 30% năng lượng d tr có trong monome.
- Quá trình oxy hóa axetyl coenzim A ti khí CO2 và H2O trong chu trình Crebs, năng
lượng t do được gii phóng ra đạt t 70% đến 80% năng lượng d tr có trong axetyl
coenzim A. Hay quá trình oxy hóa axit palmatic, năng lượng t do được gii phóng ra
chiếm 60%.
2. S dng năng lượng t do ca cơ th sng
- Cơ th sng s dng năng lượng t do để cung cp nhit cho cơ th (n định nhit độ
cơ th vào mùa hè cũng như mùa đông).
- Cơ th sng s dng năng lượng t do để thc hin công cơ hc (co cơ), công thm
thu (hp th hay bài tiết nước và các sn phm cht dinh dưỡng), công hô hp, công đin
(duy trì đin thế tĩnh hay phát xung đin thế hot động)...
- Quan trng hơn c là cơ th sng có kh năng tích lũy năng lượng t do dng các hp
cht cao năng (ATP). Hp cht cao năng ATP chính là ngun năng lượng vn năng ca
mi cơ th sng nên được ví là "tin t năng lượng".
3. Trng thái cân bng nhit động và trng thái cân bng dng
Trng thái cân bng nhit động: Là trng thái ch đặc trưng cho h cô lp. Khi h
trng thái cân bng nhit động s có năng lượng t do đạt giá tr cc tiu và không đổi do
vy h không có kh năng sinh ra công. Khi h trng thái cân bng nhit động s
entropi đạt giá tr cc đại, do vy hđộ mt trt t cao nht. Trên thc tế khó bt gp
trng thái cân bng nhit động vì khó tìm thy h cô lp hoàn toàn.
Trng thái cân bng dng: Là trng thái đặc trưng cho h m nói chung và h sinh vt
nói riêng. Khi h trng thái cân bng dng thì s thay đổi năng lượng t do luôn xy ra
nhưng vi mt tc độ không đổi. S dĩ như vy là do h luôn nhn năng lượng tư do t
bên ngoài qua con đường thc ăn. Khi h trng thái cân bng dng, entropi ca h đạt
giá tr xác định và nh hơn giá tr cc đại. Cơ th sng luôn có xu hướng duy trì trng
thái cân bng dng. Ví d như động vt n nhit luôn duy trì thân nhit n định theo
thi gian ( người là 37oC).
1
Chương 2
ĐỘNG HC CA CÁC PHN NG SINH VT
Động hc ca các phn ng sinh vt là nghiên cu nhng cơ chế và các
qui lut tiến trin theo thi gian ca các phn ng hóa sinh din ra trong
cơ th sng.
Trong cơ th sng thường xuyên din ra các phn ng ca quá trình trao
đổi cht. Phn ng din ra có th là phn ng bc không, bc mt, bc 2...,
phn ng t xúc tác, phn ng ni tiếp, phn ng song song, phn ng
vòng, phn ng dây chuyn...Tùy điu kin ban đầu và vi s tham gia
ca cht xúc tác hay cht c chế mà các phn ng hóa sinh xy ra vi tc
độ khác nhau và bng các con đường khác nhau.
I. Bc phn ng và tc độ phn ng
Bc phn ng: Bc ca phn ng bng s lượng các loi phân t (hay
nguyên t) tham gia trong mt đơn v cơ bn ca chuyn biến hoá hc mà
nng độ hay áp sut ca chúng quyết định tc độ phn ng. Theo Gunberd
và Vaag thì tc độc ca phn ng: A = M+ N
Được xác định bng công thc:
dt
dC
v= = k . C
v: Tc độ phn ng
k: Hng s tc độ phn ng
C: Nng độ cht A
Du tr th hin s gim nng độ cht A theo thi gian din ra phn ng.
Vi phn ng tng quát: aA + bB = mM + nN
Tc độ phn ng được xác định theo công thc:
v = k. [A]aB]b (2.1)
[A] và [B] là nng độ cht A và nng độ cht B còn a và b là các h s
ca cht A và ca cht B còn k là hng s tc độ phn ng.
Bc ca phn ng (n) là tng các s mũ ca nng độ các cht trong biu
thc tính tc độ phn ng (2.1), tc là n = a + b
Da vào đó, người ta chia ra phn ng bc mt, phn ng bc hai, phn
ng bc ba.
Ví d 1: Phn ng:N2O = N2 + 1/2 O2 có v = k [N2O]là phn ng bc mt.