Giới thiệu tài liệu
Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được ban hành kèm theo quyết định của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Bảng này liệt kê giá đất theo đơn vị hành chính cấp huyện (thị xã, thành phố) và xã, phân loại theo vị trí đất (VT1, VT2, VT3...) hoặc khu vực, tên đường, đoạn đường cụ thể.
Đối tượng sử dụng
Xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.
Nội dung tóm tắt
Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn được lập theo mẫu số 13, ban hành kèm theo Quyết định của HĐND cấp tỉnh/thành phố. Bảng này thể hiện giá đất chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố. Giá đất được phân loại theo vị trí (VT1, VT2, VT3...) hoặc theo khu vực cụ thể, tên đường, đoạn đường. Đơn vị tính của giá đất là nghìn đồng/m2. Bảng này có cấu trúc phân cấp, từ cấp huyện đến cấp xã, và sau đó là chi tiết về khu vực hoặc vị trí đất. Mục đích của bảng giá đất này là để làm căn cứ cho các hoạt động liên quan đến quản lý đất đai, tính thuế, bồi thường, hỗ trợ, và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.