ĐI H C THÁI NGUYÊN
TR NG ĐI H C NÔNG LÂMƯỜ C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Đc l p - T do - H nh phúc
BÁO CÁO GI I TRÌNH CÁC N I DUNG C N B SUNG, CH NH S A LU N
VĂN THEO K T LU N C A H I ĐNG ĐÁNH GIÁ LU N VĂN TH C SĨ
H tên h c viên:……………………………………………………….............................
Đ tài:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
Chuyên ngành: Khoa h c cây tr ng Mã s : 7 62 01 10
Quy t đnh thành l p H i đng ch m lu n văn th c sĩ s : 59/QĐ-ĐHNL ngày ế
15 tháng 01 năm 2018 c a Hi u tr ng tr ng Đi h c Nông Lâm ưở ườ
Sau khi nghiên c u nh ng ý ki n trao đi c a các ph n bi n, thành viên H i ế
đng và k t lu n t i biên b n h p H i đng ch m lu n văn th c sĩ năm 2018 khóa 24 ế
(2016-2018), phiên h p ngày 20/01/2018 và đi chi u nh ng n i dung lu n văn, tôi xin ế
trình bày chi ti t nh ng n i dung đã b sung, ch nh s a và các ý ki n b o l u v iế ế ư
nh ng lý gi i, b sung vào nh ng v n đ ch a rõ nh m làm sáng t h n các k t qu ư ơ ế
nghiên c u đ tài lu n văn nh sau: ư
1. Ý ki n ph n bi n 1: Ti n sĩ Đng Nhân Quý – Trung tâm Khuy n nông Qu c ế ế ế
gia
STT Ý KI N C A PH N BI N 1 H C VIÊN CH NH S A GI I TRÌNH
1 Ph n t ng quan: Trang 5 tác gi
phân tích ch a đúng, tác gi k tư ế
lu n nh ng không d a vào s ư
li u th c t ; theo s li u trang 5, ế
T năm 2010 tr đi di n
tích tr ng lúa trên th gi i ế
có nhi u bi n đng có xu ế
h ng tăng d n t 2010-ướ
di n tích lúa không h gi m nh ư
k t lu n c a tác gi mà tăng lên.ế 2013 và gi m d n t 2014-
2016 (Ngu n FAOSTAT,
2017).
2 Ph n tình hình nghiên c u trong
n c: t trang 13- trang 15, các ướ
k t qu nghiên c u tr c ch ế ướ
y u là v lúa lai, nghiên c u sâu ế
v gen không phù h p v i t ng
quan c a đ tài nghiên c u.
Không ch nh s a gì Đây là n i
dung v
tình hình
nghiên c u
lúa nói
chung.
Ph n n i
dung v
tình hình
nghiên c u
lúa ch t
l ng ượ
Vi t Nam
đc trình ượ
bày t i
ph n 1.2.2.3
(trang 17).
3 Ph n tình hình nghiên c u lúa t i
Phú Th và t i huy n Đoan Hùng
còn quá ít thông tin. Tác gi nên
đa thêm thông tin v c c u ư ơ
gi ng hi n t i c a t nh, huy n
đc đi m c a các gi ng đó có u ư
đi m, nh c đi m gì, d n lu n ượ
đ n u k t qu nghiên c u t t có ế ế
th d ki n đa đc gi ng nào ế ư ượ
vào thay th , v i m c tiêu gì?ế
S NN&PTNT c a
T nh đã tham m u tích c c ư
cho T nh y, UBND t nh ch
đo các c p, các ngành, các
đn v liên quan t p trungơ
chú tr ng công tác kh o
nghi m, ch n l c b sung
các gi ng cây tr ng m i có
năng su t, ch t l ng cao ượ
vào c c u cây tr ng c aơ
t nh. Duy trì di n tích lúa lai
(chi m 50%), tăng di n tíchế
lúa ch t l ng cao (chi m ượ ế
10%) góp ph n quan tr ng
làm tăng năng su t, s n
l ng lúa. Các s gi ng lúaượ
ch t l ng ch y u hi n ượ ế
đang đc khuy n cáo theoượ ế
khung l ch th i v t i t nh
Phú Th bao g m: J02, HT1,
RVT, TBR225.
M t s chính sách h tr
phát tri n s n xu t lúa c a
t nh Phú Th :
+ Ch ng trình s nươ
xu t l ng th c: H tr c ươ ác
h dân thu c các xã, thôn
đc bi t khó khăn, an toàn
khu s d ng gi ng lúa lai
gieo tr ng 25.000đ/kg gi ng,
đnh m c k thu t 30 kg/ha;
h tr di n tích áp d ng k
thu t thâm canh lúa lai b ng
ph ng pháp SRI ho c gieoươ
th ng b ng giàn s có quy
mô di n tích li n vùng, li n
th a t 3 ha tr lên
500.000đ/ha.
+ H tr s n xu t lúa
ch t l ng cao ượ g n v i xây
d ng cánh đng m u l n: H
tr giá gi ng lúa thu n ch t
l ng cao, m c h tr 15.000ượ
- 20.000đ/kg; H tr công tác
đào t o, t p hu n; công tác ch
đo nhân r ng mô hình.
T ng di n tích cánh
đng m u l n tr ng lúa toàn
t nh giai đo n 2012 - 2015 đt
8.653 ha, k t qu c th nhế ư
sau:
- Năm 2012: V chiêm
xuân năm 2012 đã tri n khai
mô hình tr ng lúa ch t l ng ượ
cao (ĐS1) theo h ng li nướ
vùng, cùng trà, cùng gi ng t i
xã Tr ng V ng - Thànhươ ươ
ph Vi t Trì v i quy mô 50
ha; mô hình đã cho k t quế
t t, năng su t đt 6,1 t n/ha,
giá lúa cao h n so v i lúaơ
th ng t 3 - 4 ngàn đng/kg,ườ
mang l i hi u qu kinh t cao ế
Ph n tình hình s n xu t lúa t i
huy n Đoan Hùng
cho ng i s n xu t. ườ
- Năm 2013: Đã tri n
khai nhân r ng mô hình cánh
đng m u l n tr ng lúa theo
h ng li n vùng, cùng trà,ướ
cùng gi ng t i 6 huy n, v i
t ng di n tích đt 865,5 ha:
Huy n Thanh Ba 255 ha;
huy n Lâm Thao 419 ha;
huy n C m Khê 141,5 ha;
huy n Tam Nông 20 ha,
huy n Đoan Hùng 20 ha,
huy n H Hòa 10 ha.
- Năm 2014: Tri n khai
th c hi n 34 mô hình cánh
đng m u l n tr ng lúa t i 8
huy n, v i t ng di n tích
1.315 ha (huy n Lâm Thao 402
ha, Thanh Ba 400 ha, C m
Khê 240, H Hòa 98 ha,
Thanh S n 20 ha, Đoan Hùngơ
90 ha, Tam Nông 50 ha, Tân
S n 15 ha).ơ
- Năm 2015: Di n tích
cánh đng m u l n tr ng lúa
theo h ng li n vùng, cùngướ
trà, cùng gi ng đt 3,3 ngàn ha
(v chiêm xuân 1.825 ha, v
mùa 1.478 ha).
Mô hình cánh đng
m u l n tr ng lúa đu đt k t ế
qu t t cho hi u qu kinh t ế
cao h n t 5 - 15 tri uơ
đng/ha so v i ngoài mô hình.
M t s gi ng lúa ch t l ng ượ
đc tr ng ph bi n t iượ ế
huy n Đoan Hùng bao g m:
J02, HT1, RVT, TBR225…
Trong đó gi ng J02 và gi ng
TBR225 là đc ng i dânượ ườ
trú tr ng h n. C 2 gi ng ơ
đu đáp ng đc yêu c u là ượ
ch t l ng g o ngon, năng ượ
su t t t. Năng su t trung
bình c a 2 gi ng này đt x p
x 58 t /ha.
M t s gi i pháp ch
y u đ đy m nh phátế
tri n lúa ch t l ng t i ượ
huy n Đoan Hùng:
Ch đng ph i h p v i
các Công ty gi ng trong và
ngoài t nh t ch c kh o
nghi m, ch n l c b sung
các gi ng cây tr ng m i có
năng su t, ch t l ng cao ượ
vào c c u cây tr ng c aơ
huy n. H ng năm ph n đu
tăng di n tích lúa ch t l ng ượ
cao (chi m 10%)ế góp ph n
quan tr ng làm tăng năng
su t, s n l ng lúa. ượ
- V th i v : Tích c c
ch đo chuy n đi c c u ơ
mùa v theo h ng tăng di n ư
tích trà xuân mu n kho ng
80%, mùa s m kho ng 45 -
50%.
- V bi n pháp canh
tác: M r ng di n tích áp
d ng k thu t thâm canh lúa
c i ti n (SRI), gieo th ng, ế
m khay…. T p trung đy
m nh đu t thâm canh, bón ư
phân đ l ng và cân đi N- ượ
P-K, bón phân NPK theo quy
trình khép kín; th c hi n t t
các bi n pháp k thu t gieo
tr ng, chăm sóc, phòng tr
sâu b nh h i; tăng c ng s ườ
d ng các lo i phân vi sinh,
phân bón lá đ cây tr ng sinh
tr ng, phát tri n t t choưở
năng su t cao. Đy m nh
vi c ng d ng đa c gi i ư ơ