I. Mô hình đ cao s - DEM (Digital Elevation Model)
II.1/ Gi i thi u chung:
Khác v i các đn v s d ng đt, phân lo i đt và đa ch t, đ cao ơ
đa hình có xu h ng bi n đi liên t c nên không th bi u di n chúng ướ ế
b ng b n đ chuyên d ng thông th ng. T t nhiên trong đa hình t n t i ườ
nh ng vùng thay đi đ cao đt ng t nh v c sâu, khe núi nh ng ph n ư ư
l n ch là s thay đi c c b .
Thông th ng thì s thay đi đ cao đa hình đc th hi n b ngườ ượ
m t lo t đng đng m c mà các đi m trên m t đng đng m c có ườ ườ
cùng m t giá tr đ cao. Các đng này là các đng cong kép kín mà ườ ườ
trong GIS ng i ta g i là các polygons. B ng ph ng pháp này thì y u tườ ươ ế
đa hình cũng đc th hi n và l u tr trong GIS nh trong các b n đ ượ ư ư
chuyên dùng khác. Tuy v y ph ng pháp bi u th đó ch a ph i là t i u ươ ư ư
khi s d ng ph ng pháp s đ phân tích và đ mô hình hóa. Ng i ta ươ ườ
c n m t ph ng pháp t t h n đ hi n th và phân tích lo i d li u thay ươ ơ
đi liên t c (t ng t nh s đo đ cao đa hình) và ph ng pháp đó là ươ ư ươ
mô hình s đ cao.
B t k s bi u th b ng s s thay đi liên t c c a đ cao trong
không gian đu đc g i là mô hình s đ cao (Digital Elevation Model, ượ
DEM). Nó có th là đ cao tuy t đi c a các đi m trên b m t qu đt,
đ cao c a các t ng đt, ho c c a m c n c ng m. DEM còn nhi u tên ướ
g i khác trong ti ng Anh nh là Digital Terrain Model (DTM), Digital ế ư
Terrain Data (TDD) và Digital Terrain Elevation Data (DTED). Ngoài ng
d ng đ bi u th đa hình, DEM còn có th đc ng d ng đ th hi n s ượ
thay đi liên t c trong kho ng không hai chi u c a b t k thông s môi
tr ng khác nào.ườ
S c n thi t c a DEM, mô hình s đ cao có vô vàn ng d ng trong ế
th c ti n, đc bi t ph bi n là nh ng ng d ng sau: ế
1. L u tr d li u b n đ s đa hình trong các c s d li uư ơ
(CSDL) qu c gia.
2. Gi i quy t tính toán đào l p đt trong thi t k đng và các d ế ế ế ườ
án k thu t công chánh khác.
3. Bi u th ba chi u tr c quan đi u ki n đa hình có m c đích quân
s (thi t k h th ng đn đo, hu n luy n phi công) và cho m c ế ế
đích thi t k và quy ho ch c nh quan (ki n trúc c nh quan)ế ế ế
4. Phân tích t m quan sát xuyên đa hình (t ng t dùng cho m c ươ
đích quân s và thi t k c nh quan) ế ế
5. Thi t k xác đnh v trí cho đng giao thông và cho đp n c.ế ế ườ ướ
6. Phân tích th ng kê và so sánh các lo i đa hình
7. Tính toán và thành l p b n đ đ d c, b n đ h ng d c, b n ướ
đ hình d ng mái d c đ t đó thành l p nh đa hình tr c quan
có hình bóng ( ng d ng trong nghiên c u t ng đa ch t hay d
báo kh năng xói mòn đt và dòng ch y m t)
8. S d ng làm b n đ n n hay b n đ tích h p v i các b n đ
chuyên d ng nh b n đ lo i đt, lo i s d ng đt hay th m ư
th c v t.
9. S d ng nh là d li u vào cho các mô hình mô ph ng c nh ư
quan và các quá trình t nhiên liên quan đn c nh quan môi ế
tr ng.ườ
10.Khi thay th đ cao b ng m t trong các thông s thu c tính khácế
thì DEM có th bi u th tr c quan d ng m t cong cho v n đ
quãng th i gian hành trình, giá thành, dân s , m c đ ô nhi m,
m c n c ng m... ướ
II.2/ Ph ng pháp bi u th DEM:ươ
S bi n đi giá tr đ cao đa hình trên m t vùng đt có th đc mô ế ượ
hình hóa theo nhi u cách. DEM có th đc bi u th và l u tr d i d ng ượ ư ướ
hàm s toán h c ba chi u (ph ng trình m t ph ng) hay d i d ng các ươ ướ
đi m ho c các đng hình nh nh li t kê b ng d i: ườ ư ướ
B ng 1.1 Ph ng pháp bi u th m t cong đa hình ươ
A. Ph ng pháp toán h cươ
Toàn vùng Dãy Fourier
Đa th c b c b n b i
Chi ti tếChia vùng đng đu
Chia vùng không đng đu
B. Ph ng pháp v t thươ Đng đng m c (đng bìnhườ ườ
b n đ đ ngang)
Đng m t c t d cườ
Đi m (ma trân đ cao) hay m ng
l i đu (Regular rectangularướ
grid, GRID)
Vector: M ng không đu tam giác
(Triangualr irregualar network,
TIN)
1. Ph ng pháp toán h c:ươ
Ph ng pháp toán h c đ bi u th m t cong đa hình ch y u d a vàoươ ế
các hàm s toán ba chi u và có kh năng mô ph ng v i đ nh n r t cao
các m t đa hình ph c t p. Ph ng pháp c c b chia vùng mô ph ng ra ươ
thành các mi ng bé hình vuông ho c hình d ng tùy ý có di n tích t ng tế ươ
nhau và đ cao c a t ng mi ng s đc c l ng d a trên đ cao các ế ượ ướ ượ
đi m đã quang tr c trong mi ng đó. V i m c đích b o đm s liên t c ế
c a đ d c qua đng biên gi a các mi ng con thì ng i ta s d ng các ư ế ườ
hàm s đi tr ng (weighting functions). Các hàm s x p x r i r c
(piecewwise approximation) r t ít khi đc s d ng trong vi c thành l p ượ
b n đ s nh ng l i r t ph bi n trong h th ng máy tính h tr thi t k ư ế ế ế
(CAD, computer added design).
2. Ph ng pháp v t th b n đ:ươ
Ph ng pháp s d ng v t th đng đu tiên truy n th ng trong b nươ ườ
đ h c đ bi u di n b m t đa hình là s d ng đng bình đ hay còn ườ
g i là đng đng m c. M i đi m n m trên cùng m t đng đng m c ườ ườ
s có cùng m t giá tr đ cao.
Ph ng pháp s d ng m t c t d c đ bi u di n đ cao đc sươ ượ
d ng thu n ti n đ phân tích đ d c vùng nghiên c u. Tuy nhiên, nh đã ư
đ c p trên, hai ph ng pháp s d ng đng trên không thu n ti n cho ươ ườ
m c đích phân tích d li u trong GIS. Vì v y ph ng pháp chung nh t ươ
trong h GIS là s d ng mô hình l i đu GRID (Regular Rectangular ướ
Grid) hay l i tam giác không đu TIN (triangular Irregular Network).ướ
Mô hình l i đng đu hay còn g i là ma tr n đ cao đc thành l pướ ượ
t vi c phân tích l p th nh hàng không ho c có th thông qua vi c n i
suy t l i d li u quan tr c đ cao. Do máy tính có kh năng x lý ma ướ
tr n d dàng nên d li u lo i mô hình GRID này r t ph bi n, đc s ế ượ
d ng cho các h GIS d ng raster. Trong mô hình raster GRID này vùng đa
hình đc chia thành các ô (cell) trên c s hàng và c t. M i m t ô ch aượ ơ
đ cao c a đi m trung tâm c a ô. Ma tr n đ cao đc s d ng đ thành ượ
l p đng đng m c, tính toán đ d c, h ng d c và xác đnh đng ườ ướ ườ
biên các l u v c sông.ư
Tuy v y, ph ng pháp l i đng đu này có các nh c đi m sau: ươ ướ ượ
- T n t i s l ng d li u không c n thi t t i các vùng có ượ ế
đa hình đng nh t;
- Không có kh năng thích ng đ bi u th các vùng có đa
hình ph c t p tr lúc thay đi toàn b kích th c ma tr n. ướ
Nh v y, l i đng đu không có kh năng bi u th các vùng đaư ướ
hình thay đi đt ng t nh các khe v c, h l i lõm và sông ngòi. H n ch ư ế
này có th gây s nh m l n trong khi đánh giá k t qu phân tích đa hình. ế
TIN đc coi là ph ng pháp thu n ti n và kinh t h n. Mô hình TINượ ươ ế ơ
là th hi n vector c a c u trúc đa hình, bao g m các dãy tam giác không
đu không ph lên nhau và bao trùm toàn b b m t đa hình, m i m t
tam giác xác đnh m t m t ph ng. TIN, theo khái ni m hình h c là t p các
đnh n i v i nhau thành các tam giác. M i m t tam giác đc gi i h n b i ư
3 đi m đc tr ng v giá tr X, Y và Z (đ cao). Các tam giác này hình ư
thành m t b m t 3 phía, có đ d c và h ng d c. TIN có kh năng bi u ướ
di n b m t liên t c t t p đi m d li u r i r c và đc coi nh t p h p ượ ư
các tam giác có các thu c tính v đ d c, di n tích và h ng. Hình IV.9 ướ
th hi n c u trúc mô hình TIN và hình IV.10 trình bày mô hình TIN trong
th c t khi th ng ph i th hi n s thay đi kích th c l i theo yêu c u ế ườ ướ ướ
bi n đi c a d li u. Hình IV.11 là ví d v áp d ng TIN và k thu t tôế
bóng đ th hi n đ cao đa hình m t khu v c
Hình IV.9: Ví d mô hình
TIN
Hình IV.10: M ng TIN v i s thay đi
kích th c l i đc tr ngướ ướ ư
Hình IV.11: ng d ng TIN đ bi u th s bi n đng đ cao đa hình ế
II.3/ Ph ng pháp xây d ng DEM:ươ
Ph ng pháp ch p nh l p th :ươ
Ph ng pháp này dùng m t d ng c ch p nh chuyên dùng đ ch pươ
m t s l ng l n đi m m u v i các giá tr X, Y, Z t các nh l p th hay ượ
vi n thám; sau đó các đi m đc n i suy thành các ô vuông đng nh t ượ
(grid). Ph ng pháp này t n th i gian và đòi h i k thu t ch p nh cao vàươ
s đi m ki m soát ph i nhi u nên ít khi đc áp d ng. ượ
N i suy t các đng đng m c: ườ