ợ ớ ố ả
ặ
ệ
t Nam trong K Nguyên M i? ỷ
ườ ư ệ c l ướ ạ ộ ổ ộ m t s ở ộ ố ằ ng tính, b ng ứ ưỡ t - bán đ c l p, trong khi v n duy trì ch c đ c l p ti n hành. M t hình th c l ệ ự ệ ẫ ơ ộ ậ i l a ch n.
Mô Hình Giám Sát Ngân Hàng Nào Là Phù H p v i B i C nh Đ c Thù c a Vi ớ ủ ng là trách nhi m c a NHTW, nh ng Giám sát ngân hàng (GSNH) nói chung th ủ n i do B Tài chính ho c m t t ộ ậ ộ ế ứ ặ cách trao cho c quan th c hi n GSNH m t v th đ c bi ộ ị ế ặ c m t s n i trên th gi ch c năng này trong NHTW, cũng đã đ ộ ố ơ
ế ớ ự ượ ứ ọ
1. T ch c nào có trách nhi m giám sát ho t đ ng ngân hàng? ạ ộ ứ ổ ệ
ộ ế ứ ứ ượ c ti n hành b i IMF (Tuya và ở ỉ c trao cho NHTW; duy ch c châu Á, Trung Đông, các n ượ ch c GSNH đ ổ h u h t các n ế ề ướ ỉ ở c chia x p x ngang nhau gi a NHTW và c quan bên c thu c Liên ộ ự khu v c ề ơ ỉ ộ ở ầ ướ t cũ, và châu Phi, th m quy n GSNH đ ẩ ượ ặ ữ ầ ệ c thành viên ASEAN (tr Brunei) đ u ch u trách nhi m GSNH. ướ ư ệ ạ ồ ạ ộ ề ộ ứ ạ ơ ở ề m t s n ở ộ ố ướ ng nh ph c t p h n ườ ệ ộ ư ỉ ế ệ ơ ộ ậ ị ứ ướ ơ ị ị M t công trình nghiên c u v b máy t ề ộ Zamalloa, 1994) đã ch ra r ng: ằ bang Xô Vi ế Tây bán c u, th m quy n này đ ấ ẩ ầ ngoài - ho c là B Tài chính, ho c là m t c quan tách bi t. H u h t các NHTW trong các ộ ơ ặ ế c châu Âu n m t s n ề ệ ị ừ ở ộ ố ướ nh ý, Hà Lan, B Đào Nha, Hyl p, C ng hoà Séc, Tây Ban Nha, trách nhi m đi u hành ề ộ c châu Âu khác nh Áo, hàng ngày ho t đ ng GSNH tr c ti p thu c v NHTW. ư ự các Na Uy, B Tài chính ch u trách nhi m v GSNH. Tình hình d ư c nh B , Pháp, Đ c và Anh, n i mà c quan ch u trách nhi m GSNH là đ c l p v v th , ề ị ế n đôi ch còn có c b máy nhân s riêng. Tuy nhiên, dù có v trí pháp lý đ c l p, các c quan ơ ộ ậ ả ộ c liên k t ch t ch v i: ho c là NHTW, ho c là B Tài chính. này th ng đ ự ẽ ớ ỗ ườ ượ ế ặ ặ ặ ộ
ạ ầ c nên v n ch a th c s tr l ư ự ả ờ i ự ẫ c câu h i mô hình GSNH nào đ ướ i sao. Cách phân lo i trên mang n ng tính th ng kê theo đ u n ặ đ ạ ố c a chu ng, và t ộ ựơ ư ượ ỏ
ớ ộ ể ủ ế ứ c phân tích thành 2 nhóm: (i) nhóm nh ng n ẫ ượ ướ ữ ướ ơ ề ả ế ấ ị ặ ằ ứ ệ ố ả ị ặ ử ố ị ượ ự ướ ữ ọ ố ủ ế h u h t các n ế ở ầ ệ ộ ướ ả ướ ặ ộ ủ ề ứ ụ ể ặ ỹ ể Trong m t công trình nghiên c u m i đây c a Revenda (2001), đ chính xác đ n m c có th , ứ c mà NHTW đóng ông phân m u các n c đ ướ i, n i NHTW không có trách nhi m vai nhà đ c quy n v GSNH; và (ii) nhóm các n ệ c còn l ề ộ ạ ho c không ph i là c quan duy nh t ch u trách nhi m v GSNH. K t qu nghiên c u đã ch ỉ ề ơ ệ mang tính l ch s , truy n th ng, th ch chính tr , đ c thù h th ng tài ra r ng: các nhân t ế ể ề c l a ch n; và i mô hình nào đ c là nh ng lý do ch y u d n t chính - ngân hàng trong n ẫ ớ c có h th ng tài chính phát tri n, có m t khuynh h ể ng m i xu t hi n là, ệ ố ướ ấ ớ ư ỹ GSNH không ph i ho c không còn là trách nhi m đ c quy n c a NHTW (các n c nh M , ề ệ Pháp, Anh, Nh t, Đ c, Canada, úc, Ph n Lan, Th y S , v.v.., đ u đã ho c m i chuy n sang ớ ầ ậ áp d ng mô hình theo nhóm (ii). ụ
ng phái nào th ng th tr ắ ườ ự ế , ch a tr ư ế ườ ệ ệ ả ặ ặ ậ ướ ư ầ ấ ố ộ ố ướ ể ố ứ ủ ườ ư ủ ng c ng ng phái nào trong vi c b o v cho: ho c mô Th c t ộ ố hình theo nhóm (i), ho c mô hình theo nhóm (ii). Chính vì v y mà m i đây, trong khi m t s ớ c nh Slovakia, Đài Loan, Hàn Qu c, Latvia, Estonia hay g n đây nh t là Indonesia, n Trung Qu c chuy n ch c năng GSNH ra ngoài NHTW, thì m t s n c khác nh Ireland, ư Netherlands, Chính ph quy t đ nh đ a C quan GSNH vào trong NHTW và tăng c ơ c v th , cũng nh m r ng ph m vi giám sát c a chúng trong các b máy NHTW này. ố ị ế ế ị ạ ư ở ộ ủ ộ
2. T i sao? ạ
ộ ề ữ ị ư ườ ệ ớ ụ ệ ề ơ ả ế ạ ữ ủ ệ ặ ầ ậ c toàn b ngu n l c c a mình vào vi c đi u hành chính sách ti n t ầ ồ ự ộ ộ ủ ệ ộ ượ ấ ọ ụ ượ c ơ và vi c th c thi ch c năng Trên giác đ vĩ mô, Heller (1991), Goodhart và Shoenmaker (1995), Carmine Di Noia và Giorgio Di Giorgio (1999) đ u cho là: nh ng NHTW mà không ph i ch u trách nhi m GSNH, d ữ ng nh thành công h n trong vi c theo đu i m c tiêu ki m ch l m phát so v i nh ng ổ NHTW có m t ph n ho c đ y đ trách nhi m GSNH. Lý do là nh ng ngân hàng đó t p trung đ - m t nhi m v ngày ề ệ ượ c cho là quan tr ng nh t c a b t kỳ m t NHTW nào. H n n a, chúng tránh đ nay đ ộ ấ ủ nh ng xung đ t v n có gi a vi c đi u hành chính sách ti n t ề ệ ữ ề ệ ữ ệ ề ệ ộ ố ữ ự ứ
giám sát.
i ta ng r ng, còn nhi u nhân t c bàn cãi. Ng ệ ượ ề ng khác đã không đ ế ụ ế ờ ằ ệ ự ộ ườ ề ố ế ế ố ả nh c xét đ n khi nghiên c u v m i quan h trên. Th c ra, s tham gia t làm y u đi vai trò c a nó v đi u hành ủ ẽ ; di n bi n l m phát và ho t đ ng GSNH ít nhi u v n là hai v n đ riêng r . ứ ấ ạ ộ ề ệ ễ ẫ c, và ự ề ề ấ ề ỗ ướ ề ặ ủ c đó. Quan h nhân qu này v n ti p t c đ ả ẫ h ưở ượ c a m t NHTW vào ho t đ ng GSNH không nh t thi ạ ộ ủ chính sách ti n t c t lõi chính là c u trúc h th ng tài chính - ngân hàng đ c thù c a m i n Nhân t ố ố quan đi m ph bi n v s m nh c a NHTW t ể ế ạ ấ ề ứ ệ ệ ố ủ i n ạ ướ ổ ế
ặ ộ ư ố ậ ộ ộ ộ ụ ướ ự ữ ẳ ọ Trên giác đ vi mô, có b n cách s p đ t b máy GSNH: (1) đ t trong NHTW nh là m t V ; ộ ụ ặ ắ (2) là m t V trong B Tài chính; (3) thành l p m t c quan đ c l p ộ ậ (superintendency) như ộ ơ c châu M Latin l a ch n; và (4) pha tr n gi a các cách l a ch n trên, ch ng h n nhi u n ạ ự ộ ọ ề nh nâng t m Đ n v GSNH lên thành bán đ c l p và v n đ t trong NHTW. ộ ậ ầ ư ỹ ị ẫ ặ ơ
ố ộ ọ ự ượ ư ấ ộ ẩ ắ ẳ ộ ả ạ ộ ề ể ẫ ớ ự ề ế ứ ả ẽ ố ắ ệ ạ ắ ủ ở ấ ặ ể ả ợ ấ i tài khoá ự ữ ế ữ ữ ợ ộ ị ả ữ ể ấ ứ ể ấ ớ ơ ơ c cùng m t m c đ t ộ ượ ộ ư s c c kỳ khó khăn đ giành đ ế ế ủ ự ự ọ ự ự ặ ặ ậ c a chu ng nh t, vì cho Trong b n cách l a ch n trên, mô hình B Tài chính rõ ràng là ít đ t ề i s đi u hành thái quá v i nay các tiêu chu n kh t khe v thu - chi ngân sách có th d n t ề ớ ộ m t s ho t đ ng GSNH. Ch ng h n, B Tài chính s c g ng h t s c đ c n tr b t kỳ m t ộ ố s tăng nào v kho n d tr bù đ p r i ro m t v n, vi c xoá các kho n n x u, ho c trì hoãn ấ ố ự vi c công b nh ng đ nh ch tài chính có “v n đ ” vì lo s nh ng tác đ ng x u t ố ệ ề ấ nh gánh n ng phí b o hi m ho c chi phí tái c u trúc ngân hàng. H n n a, C quan GSNH ặ ặ ư ộ ự n u tr c thu c B Tài chính, có l ẽ ẽ ự ộ ộ ự c các áp l c chính tr hay h n ch ngân sách nh là tr c thu c NHTW. V i ch và tránh đ ớ ạ ị ượ l p lu n nh v y, s l a ch n khôn ngoan s là: ho c đ t trong NHTW, ho c thành l p m t ộ ẽ ậ ậ c quan đ c l p n m ngoài NHTW, ho c pha tr n gi a hai mô hình trên. ơ ư ậ ộ ậ ặ ữ ằ ặ ộ
ằ ườ ộ ệ ả ẫ ệ ự ệ ệ ố ư ủ ố ủ ả ệ ố ồ ệ ệ ự ạ ủ ng đ ng v m c tiêu và các yêu c u đ nh ch v GSNH và chính sách ti n t ề ệ ặ ị ử ậ ẵ ế i trong vi c thu th p và x lý d li u; và ượ , đ c bi ữ ệ ự ấ ạ ầ ề ụ ữ ỏ ờ ệ ể ườ ạ ồ ng sách cho vay c u cánh cu i cùng đ i v i nh ng ngân hàng ế ầ ộ ố ớ ế ố ệ ố ả ụ ề ặ ạ ế ự ổ ị ả ề ệ ự ự ạ ể ả ố ể ả ườ ự ấ ấ ấ ạ ồ ự ơ i pháp v ki m ch l m phát, xét trong t ng th n n kinh t , có l ệ ố ế ạ ẽ ẽ ứ ổ ề ề ữ ế ị ố ầ ổ ố ỏ ạ ủ ẽ ồ c s d ng đ b o v c gi ể ơ ộ ử ụ ệ ấ ể ượ i có th gây tác đ ng tiêu c c - bóp ngh t h th ng ngân ự ề ể ả ẹ ệ ố ầ ộ ự ạ ượ ộ ề ữ ề ư ể ố ộ ồ Tr ng phái ng h vi c giao trách nhi m GSNH cho NHTW bi n minh r ng: NHTW suy cho ệ cùng v n ph i ch u trách nhi m v s v n hành trôi ch y c a h th ng thanh toán và s bình ị ề ự ậ i cho vay c u cánh cu i cùng. Các khía c nh nh : tính n c a h th ng tài chính, và là ng ổ ườ ứ t là t ầ ươ ế ề s cách ly kh i nh ng áp l c chính tr ; tính thu n l ậ ợ ị ự ề ệ c nh n m nh. Tuy nhiên, lĩnh v c ti n t tính kinh t nh vi c khai thác ngu n l c s n có, đ ồ ự ng có xung đ t. Ch ng h n, trong tình và giám sát có th ph n nào ch ng chéo nhau và th ẳ th c n s d ng đ n ph ữ ứ ươ ử ụ ở đang g p khó khăn v thanh kho n, NHTW có th b m quá v n kh d ng vào h th ng, b i ể ơ ố . S xung đ t v m c tiêu nh th còn có th x y ra trong v y đe do đ n s n đ nh ti n t ư ế ộ ề ụ ậ ng nh là mong mu n đ gi m chi lĩnh v c chính sách lãi su t. S h lãi su t đi u hành d ư ề ữ phí ngu n l c cho h th ng ngân hàng trong c n khó khăn gay c n t m th i, nh ng nh ng ư ờ ấ s đòi h i m c lãi su t gi ả ể ề c n đ cao h n. Cu i cùng, yêu c u c n n đ nh giá tr đ i ngo i c a đ ng ti n s gây ị ầ nên m t ki u xung đ t khác n a. M t s nâng cao lãi su t có th đ đ ng ti n qu c gia, nh ng đi u đó l hàng.
ề ụ ủ ộ ệ ứ . Các th tr i đang phát tri n nhanh chóng t ế ớ ấ ố ế ể ở ứ ị ườ ụ t l p t c s đ ậ ộ ự ệ ộ ầ ộ ự ệ ộ ề ệ ng cá bi ệ ậ ứ ng trên m i th tr ọ ờ ạ ị ườ ưở ế ớ ị ườ ặ các n ướ ề ộ ơ ộ ậ ớ ố ớ gi ự ớ ạ ố ế ố ớ ẽ ở ộ ạ hoá. Nó có l ớ ề ạ ố ệ t ạ ộ ấ ấ c Thành viên c p, cũng có th ti n hành ho t đ ng ngân hàng (ho c tr c ti p t M t s bi n minh r t có s c thuy t ph c ng h vi c trao quy n GSNH cho NHTW, là d a ự ế ớ trên giác đ qu c t i ng tài chính trên th gi m c toàn c u hoá và tr nên ph thu c l n nhau. Trong th i đ i công ngh thông tin ngày ộ ẫ ẽ ượ i đ n đ i trên m t th tr c nay, m t s ki n, th m chí ch m t l ạ ỉ ộ ờ ồ loan truy n đi kh p th gi ng tài i và có th gây ra hi u ng c ng h ệ ứ ể ắ chính. Các ngân hàng m r ng kinh doanh b ng cách l p ra các chi nhánh ho c công ty con ằ c khác. Đi u này t o ra m t thách th c m i đ i v i các c quan GSNH. Ho t đ ng ạ ộ ở ứ ạ ộ GSNH đã tr thành qu c t i h n mình đ i v i các ho t đ ng không còn t ở i qu c gia. Trong Liên minh Châu Âu (EU), đi u này đ c bi ngân hàng trong ph m vi biên gi ặ rõ ràng, khi mà b t kỳ m t ngân hàng nào thu c EU có gi y phép ho t đ ng ngân hàng do ộ ế ừ m t n ộ ướ ạ ộ ộ ấ ể ế ự ặ
ặ ạ ướ ở ủ c Thành viên nào khác mà không c n có thêm b t kỳ lo i gi y phép gì. Các t ủ ướ i N c khách) ổ ấ ạ ấ ẽ ớ ệ ặ ộ ợ ệ
ậ ạ ộ ậ i đã h tr tích c c ho t đ ng h p tác qu c t c khác trên th gi N c ch nhà, ho c thông qua các chi nhánh hay công ty con c a mình t ướ b t kỳ n ầ ấ ằ ch c GSNH thu c EU, vì v y, đã h p tác ch t ch v i nhau trong vi c trao đ i thông tin nh m ổ ứ m t s n nâng cao hi u qu ho t đ ng GSNH xuyên qu c gia. May thay, c Thành viên ở ộ ố ướ ố nh v y trong nhi u ng t EU, các NHTW đ m nh n ch c năng GSNH. M t s s p đ t t ề ộ ự ắ ư ậ ự ặ ươ ứ trong lĩnh v c GSNH. n ự ố ế ợ ỗ ợ ả ả ế ớ ạ ộ ướ ự
ả ườ ự ầ ờ ọ t ph i tăng c ế ứ ệ ề ệ (BIS). Các thông tin ị ch c nh Ngân hàng Thanh toán Qu c t ố ế ứ c các NHTW chia s cho nhau m t cách nhanh ụ ẽ ớ ậ ổ ẽ ễ ư ượ ự ẻ ộ ế i bi n minh quan tr ng thuy t ng quan h h p tác này là l Chính s c n thi ệ ợ ph c nên trao ch c năng GSNH cho NHTW. Các NHTW đã có b dày l ch s quan h ch t ặ ử ch v i nhau thông qua các t m t trong lĩnh v c GSNH s d dàng đ chóng, tin c y và an toàn. ậ
n ng cân khác, đ c bi ộ ặ ẫ ẽ ặ ộ ố ệ ố ứ ả ử ự ố ế ủ ế ữ ấ ẽ ữ ấ ắ ị ế ạ ố ớ ữ ế ả ọ ạ ữ ể ả ố ượ ể ề ầ ậ ậ ộ ệ ố ự ể ướ ố ế ế ặ ự ế ạ ữ đó có quy t sách k p th i và phù h p khi đóng vai ng ố ế ợ t đ ệ ượ ợ ế ờ ị t là vai i ng h mô hình NHTW còn vi n d n m t s lý l Nh ng ng ệ ườ ủ ữ trò r t nh y c m c a NHTW - cho vay c u cánh cu i cùng. Khi ph i x lý “s c ” trong h ệ ả ạ ấ th ng tài chính, n u thi u cánh tay GSNH - n i cung c p nh ng thông tin t c thì và đáng tin ứ ơ ố c y, NHTW s khó lòng hoàn thành xu t s c vai trò này c a mình. M t s hi p l c quan ộ ự ệ ự ủ ậ tr ng n a là liên quan đ n vi c ho ch đ nh chính sách ti n t . Có thêm cánh tay GSNH, ề ệ ệ ọ NHTW s tr nên nh y c m h n đ i v i nh ng di n bi n quan tr ng trong khu v c tài chính. ễ ơ ẽ ở ự ữ i nh ng Đ qu n lý đ c nh ng cú s c v thanh kho n, đi u có th x y ra th m chí ngay t ề ạ ề ả ả ữ c phát tri n, NHTW c n ph i c p nh t thông tin v toàn b h th ng tài chính, v nh ng n ả ậ ề m i liên k t và th c tr ng các đ nh ch tài chính, và duy trì s ph i k t h p ch t ch v i các ẽ ớ ị c đâu là m t kh năng NHTW khác. Thi u nh ng đi u này, NHTW s khó lòng phân bi ả ấ ẽ ề thanh toán đâu là v n , đ t i cho ườ ỡ ợ ể ừ vay c u cánh cu i cùng. ứ ố
ằ ả ữ ủ ế ậ ặ ơ ng chi m quá nhi u th i gian và ngu n l c, cái mà l ế ề ẽ ụ ườ ế ph n bác vi c đ t c quan GSNH n m trong NHTW ch y u t p trung vào khía ờ ạ ồ ự ự ủ ộ ị ự ế ơ ườ ề ệ . ố ng tiêu t n , c quan GSNH th ng thì đ n v này có b máy bành ơ ồ ự ể ề ủ ẹ ạ ố ị c thông qua ườ ư ậ ượ ệ ể ấ ắ ch c c a c quan GSNH sao cho có hi u l c và hi u qu t k b máy t ộ ng nh t trong m t NHTW. Tuy nhiên, chuy n nh v y có th kh c ph c đ ụ ệ ự ộ ế ế ộ ả ứ ủ ệ ổ ơ Nh ng lý l ẽ ệ c nh: ho t đ ng GSNH th ra nên ạ ộ ạ giành cho nhi m v chính y u c a m t NHTW – ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t ệ Quan đi m này không ph i là không có lý khi mà, trên th c t ả quá nhi u ngu n l c v n h n h p c a NHTW, và th tr ướ bi n pháp tái thi ệ nh t. ấ
ổ ẻ ộ ậ ằ ầ ế ư ậ ộ ậ ả ả ệ ế ơ ơ ả ượ ặ ặ ề ộ ợ ầ ư ẽ ộ ố ướ ượ ấ ể ch c GSNH v n đ ề ậ ở ư ọ ự ượ ượ c đi m c a các mô hình đã đ c p ủ c đ t trong NHTW nh ng đ c nâng lên ẫ ộ c coi ch là m t V tham m u nh các V khác trong b ụ ư ỉ ặ ộ ụ ượ ư M c dù mô hình NHTW, xét t ng quan, có v chi m u th h n mô hình đ c l p. Tuy nhiên, t ph i sáp nh p các c quan GSNH đ c l p đang ho t đi u đó không có nghĩa r ng: c n thi ạ ế ố ế c quan h ph i k t đ ng có hi u qu vào v i NHTW. Đi u quan tr ng là c n ph i duy trì đ ệ ọ ề ớ c nh Argentina, Costa Rica, Lebanon, h p ch t ch và hi u qu gi a chúng. M t s n ả ữ ệ Uruguay, n Đ , đ kh c ph c nh ng nh trên, đã ữ ụ ắ ộ ể ch n l a mô hình h n h p - t ứ ổ ợ ỗ v th bán đ c l p. Nó không còn đ ộ ậ ị ế máy NHTW.
ệ ự ộ ỏ ự ữ ự ẩ ẵ ỗ ố i đ ị ặ i mô hình GSNH đ ư ử ặ ệ ượ ẫ ớ ủ Rõ ràng, vi c l a ch n mô hình GSNH nào không còn là m t câu h i mang tính chính th ng ố ọ c d a trên nh ng chu n m c pháp lý có s n. M i qu c gia khác nhau có mà có th tr l ể ả ờ ượ t là có c u trúc th ch chính tr khác nhau, c x văn hoá hành chính khác nhau, và đ c bi ấ ế ể h th ng tài chính - ngân hàng đ c thù c a mình, d n t c ch n l a cũng ọ ự ệ ố khác nhau.
ệ ố ả “có ự ự ọ ề ứ ệ ừ c đ c l p trong ho t đ ng và có đ ngu n l c c n thi t đ hoàn thành Đ m t h th ng GSNH th c s có hi u qu , đi u quan tr ng h n c là h th ng đó ph i ơ ả ch c tham gia vào ho t đ ng GSNH. M i t m c tiêu và trách nhi m rõ ràng cho t ng t ỗ ổ ổ ệ ch c nh v y nên đ ồ ự ạ ộ ượ ư ậ ể ộ ệ ố ụ ứ ả ạ ộ ầ ế ể ộ ậ ủ
ủ (Nguyên t c 1 trong “25 nguyên t c tr ng y u v GSNH” c a U ban ắ ủ ế ề ắ ọ ỷ s m nh c a mình” ứ ệ Basel, năm 1997).
3. V n d ng th nào v i tr ng h p c a Vi t Nam? ớ ườ ụ ế ậ ủ ợ ệ
ậ ớ ố ả ỷ ầ ệ ế ặ ậ t Nam trong th p k đ u th k 21 và nh ng năm ti p theo, ế ỷ ữ c vai trò giám sát ượ ọ V y v i b i c nh đ c thù c a Vi ủ c l a ch n sao cho c quan này phát huy đ mô hình GSNH nào nên đ ơ ượ ự có hi u qu ho t đ ng c a h th ng ngân hàng? ệ ố ủ ạ ộ ệ ả
ự ứ ọ ộ ộ ậ ể ự ệ ư ậ ị ế ế ứ ệ ự c m t m c đ đ c l p cao cho NHTW trong vi c ho ch đ nh và ộ ộ ậ t m t NHTW nào đó v n ti p t c đ ẫ ả ể ẫ ộ ộ ượ ự ế ụ ệ ứ ả ị ẫ ả ả ộ ộ ố ặ ứ ằ ả ả ộ ề ộ ự ằ ứ ầ ả ồ ậ ợ ự ạ t r ng t ế ằ ẽ ố ế ề ự ứ ự ệ ộ ộ ấ ị ổ ọ ủ ướ ả ệ ố ả ạ ự ổ ả ấ ố ị ề ộ b ý đ thâu tóm, chi ph i t i ho t đ ng GSNH cho dù t ứ ch c đ m nhi m ch c ứ ế ủ ủ ừ ỏ ố ớ ằ ứ ệ ả ồ ổ ề Ngoài nh ng căn c ch y u đ đi đ n quy t đ nh l a ch n m t mô hình nào đó nh đã đ ủ ế ọ ữ ế ị khác d n đ n vi c l a ch n mô hình đ c l p là s ch p nh n đánh c p, có m t lý do tinh t ấ ậ ế ộ đ i (trade-off) đ giành đ ạ ượ ổ c giao phó th c thi ch c năng th c thi CSTT QG. Gi thi ự ế qu n lý và thanh tra giám sát ngân hàng. Nh v y, vi c NHTW này ph i đ ng th i qu n tr và ả ư ậ ờ đi u hành c m ng CSTT l n m ng GSNH, bên c nh m t s m t thu n l i nh t đ nh, s ề ấ ị ạ ch a đ ng m t kh năng xung đ t ti m tàng v l đã i ích. B ng ch ng th c nghi m qu c t ứ ệ ề ợ ch ra r ng: khó có th m u c u m t m c đ đ c l p cao trong vi c ho ch đ nh và đi u hành ệ ộ ộ ậ ể ư ỉ ch c th c thi CSTT m t khi NHTW đó đ ng th i th c hi n c m ng GSNH. Ta bi ả ả ờ ồ ch c năng qu n lý và thanh tra giám sát ngân hàng là m t c u ph n quan tr ng, không th ể ầ thi u trong m ng l i đ m b o s n đ nh c a h th ng tài chính qu c gia c a b t kỳ chính ủ ph nào (government safety net/ prudential machinery). Đi u đó hàm ý r ng, không m t chính ph nào t ạ ộ năng này “náu mình” trong “pháo đài” NHTW.
ng thiên v mô hình đ c l p còn n y sinh t ả ề ữ ừ ưở ơ ươ ỏ ể ề ự ợ ứ ộ ổ ể ế ề ệ ứ ộ ệ ố ố c công nghi p phát tri n và đang phát tri n đã làm, s là m t t ệ ộ ấ ế
i s thay đ i v th , nhi m v và th m quy n c a các NHTW n ụ ể ệ ố ướ c ệ ng lai xa, s có gì bi n đ ng khi mà mô hình ươ ổ ị ế ệ ề ế ằ ẳ nh ng nguyên do xa xôi, ch ng ng c quan GSNH tách ra kh i NHTW và h p nh t ấ ch c m i ớ ề t và giám sát chung toàn b h th ng tài chính qu c gia nh nhi u ư t y u khách quan?. S ra ự ể ẽ Châu Âu (EMU), H th ng các NHTW Châu Âu (ESCB) và NHTW ẩ ẽ ư ậ t l p trong khu v c ASEAN ho c Châu á?, v.v... Nh ng khía c nh nh v y ợ c thi ượ ủ ộ ữ ế ậ ự ặ ạ ế ị ị c liên k t ch t ch v i nhau và ph thu c vào nhau ng tài chính - ti n t ngày càng đ ầ ặ ề ệ ẽ ớ ượ ụ ế ộ H n n a, ý t ộ ậ ơ ữ ng lai, khuynh h h n nh : li u trong t ướ ư ệ ạ v i các c quan giám sát v lĩnh v c b o hi m, ch ng khoán đ hình thành m t t ớ ả ơ ch u trách nhi m đi u ti ị n ướ đ i c a Liên minh ti n t ề ệ ờ ủ Châu Âu (ECB) d n t ẫ ớ ự thành viên, g i nên ý nghĩ r ng, li u trong t này cũng đ không ph i là không đáng giá tr khi mà xu th toàn c u hoá đã và đang làm cho các th ả tr ườ h n. ơ
ề ữ ặ ộ c m t và lâu dài. Nh m khai thác t ướ ấ ị ợ ữ ồ c ý đ nh tăng i giác đ vĩ mô và vi ả ướ i th c a m i lo i mô hình, đ ng th i ờ ạ ỗ ổ ượ ằ ơ ộ ị
ươ c đ t trong NHTW nh ng đ ch c ứ ổ ra là ế ủ ẫ ọ Mô hình h n h p - t c nâng lên v th bán đ c l p, ị ế ng tính đ c l p c a NHTW VN trong t ư ỗ ợ ộ ậ t ỏ Rõ ràng, m i mô hình đ u có nh ng m t m nh, y u nh t đ nh, xét c d mô, tr h n ch đ ạ c ườ GSNH v n đ ẫ ng án t ph ế ạ ỗ i đa nh ng l ắ ố c nh ng nguy c xung đ t có th có, m t khác v n theo đu i đ ặ ể ữ ế ượ ng lai, vi c l a ch n ộ ậ ệ ự ượ ượ i u nh t. ố ư ủ ặ ấ ươ
c t ả ạ ộ ẽ ượ ổ ứ ạ ng ướ i theo h ạ ộ ch c l ố ề ộ ậ ươ ọ t, c p phép và giám sát trong Kh i GSNH; phân ạ ng đ i v ho t đ ng; ố ụ ề ữ ấ ữ ẩ ọ ệ ạ ế ượ ả ơ ở ừ ứ ồ ự ầ ứ ệ ch c tín d ng ...”, C th , ho t đ ng qu n lý và thanh tra giám sát ngân hàng s đ ụ ể t p trung hoá, hình thành m t h th ng có c u trúc d c, đ c l p t ấ ộ ệ ố ậ phân đ nh rành m ch gi a 3 nhi m v đi u ti ế ệ ị tách ch c năng giám sát c n tr ng vĩ mô v i giám sát c n tr ng vi mô, gi a c p tham m u ư ọ ứ ớ c, sách l ho ch đ nh chi n l ớ ấ ượ ị giám sát t ớ ro có trong h th ng NH, nh m hoàn thành s m nh ằ ệ ố ngân hàng và h th ng các t ổ ấ ẩ ng kh năng c GSNH v i c p ho t đ ng tác nghi p; tăng c ườ ạ ộ ả xa và c nh báo s m, trên c s đó phân b ngu n l c thanh tra theo m c đ r i ộ ủ ổ ạ ộ “góp ph n đ m b o an toàn ho t đ ng . qu c t ố ế ả phù h p v i chu n m c và thông l ẩ ệ ố ả ự ứ ụ ệ ợ ớ
QA – NHNN