HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
288
MI LIÊN QUAN GIA VIÊM KHP DNG THP VI MNG
XƠ VỮA ĐỘNG MCH CNH NGƯỜI CAO TUI
Đặng Ngọc Sơn2, Nguyn Thanh Vy1, Cao Thanh Ngc1,2
TÓM TT35
Mc tiêu: Kho sát mi liên quan gia viêm
khp dng thấp (VKDT) các đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng ca VKDT vi mảng vữa
động mch cnh người cao tui. Đối tượng
phương pháp: Nghiên cu ct ngang thc hin
trên 130 bnh nhân cao tuổi (≥ 60 tuổi); bao gm
65 bnh nhân mc VKDT, 65 bnh nhân không
mắc VKDT đến khám ti phòng khám Nội
xương khớp và phòng khám Lão khoa, Bnh vin
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh t
tháng 08/2022 đến tháng 05/2023. Bnh nhân
được ghi thông tin nhân khu học, thăm khám,
xét nghiệm máu siêu âm doppler động mch
cảnh đánh giá mảng xơ vữa. Kết qu: VKDT
mối liên quan độc lp vi mảng vữa động
mch cnh (OR = 5,059; p = 0,002). bnh nhân
VKDT cao tui, nồng độ LDL-c (OR = 1,022; p
= 0,020), thi gian mc VKDT (OR = 1,331; p =
0,046), kháng th anti-CCP (OR = 5,400; p =
0,032) là nhng yếu t liên quan vi s hin din
mảng vữa động mch cảnh. Phương trình tiên
đoán khả năng mảng vữa động mch cnh
bnh nhân VKDT cao tui P = 1/(1+ e-
logit(Mảng xơ vữa ĐMC)). Trong đó: Logit (Mảng xơ vữa
ĐMC) = -3,921 + 0,021 x Nồng độ LDL-c máu
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí
Minh
Chu trách nhim chính: Cao Thanh Ngc
Email: ngoc.ct@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 7/8/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
(mg/dl) + 0,286 x Thi gian mắc VKDT (năm) +
1,686 x Anti-CCP dương tính. Kết lun:
người cao tui, VKDT liên quan độc lập đến
s xut hin ca mảng vữa động mch cnh.
Các yếu t như nồng độ LDL-c, thi gian mc
VKDT s hin din ca kháng th anti-CCP
dương tính liên quan đến s hin din mảng
vữa động mch cnh bnh nhân VKDT cao
tui.
T khóa: viêm khp dng thp, mảng
vữa động mch cảnh, siêu âm đng mch cnh,
người cao tui.
SUMMARY
ASSOCIATION BETWEEN
RHEUMATOID ARTHRITIS AND
CAROTID ATHEROSCLEROTIC
PLAQUES IN THE ELDERLY
Objective: To investigate the association
between rheumatoid arthritis (RA) and clinical
and subclinical characteristics of RA with carotid
atherosclerotic plaques in the elderly. Methods:
A cross-sectional study was conducted on 130
elderly patients (≥ 60 years old), including 65 RA
patients and 65 non-RA patients, who visited the
Rheumatology and Geriatrics Clinic at the
University Medical Center Ho Chi Minh City
from August 2022 to May 2023. Patients were
documented for demographic information,
physical examination, blood tests, and carotid
ultrasound to record atherosclerotic plaques.
Results: RA was independently associated with
carotid atherosclerotic plaques with an OR of
5.059; p = 0.002. In elderly RA patients, LDL-c
levels (OR = 1.022; p = 0.020), RA duration (OR
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
289
= 1.331; p = 0.046), and positive anti-CCP
antibodies (OR = 5.400; p = 0.032) were
associated with carotid atherosclerotic plaques.
The prediction equation for the presence of
carotid atherosclerotic plaques in elderly RA
patients is P = 1/ (1+ e-logit (Carotid plaques)) where
Logit (Carotid plaques) = -3.921 + 0.021 x LDL-
c level (mg/dL) + 0.286 x RA duration (years) +
1.686 x positive anti-CCP antibodies.
Conclusion: In the elderly, RA is independently
associated with the presence of carotid
atherosclerotic plaques. Additionally, factors
including LDL-c levels, RA duration, and the
presence of positive anti-CCP antibodies are
associated with carotid atherosclerotic plaques in
elderly RA patients.
Keywords: rheumatoid arthritis, carotid
atherosclerotic plaques, carotid ultrasound,
elderly.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm khp dng thp (VKDT) là bnh
viêm mn tính vi tổn thương cơ bn là viêm
màng hot dch khp. Đây mt trong
nhng bệnh lý làm tăng nguy cơ xơ va động
mch thông qua chế viêm h thng
tăng nguy biến c t vong tim mch lên
1,5 ln so vi dân s chung. người cao tui
mc VKDT, khi phát ca các bnh tim
mạch thường xy ra sm hơn so vi nhng
người cùng độ tui không mc VKDT.1 Hi
Thp khp hc châu Âu (EULAR) khuyến
cáo sàng lc mảng vữa động mch không
triu chng trong vic đánh giá nguy cơ bệnh
tim mch bnh nhân VKDT.2 Mng xơ vữa
động mch th đưc phát hin bng hình
nh hc tim mch những quan cụ th
như siêu âm động mch cnh (ĐMC).
Phương tin này cho phép phát hin vữa
động mch thông qua b dày lp ni trung
mạc ĐMC hình nh mảng vữa. Vi
tính kh thi, không xâm ln, d tiếp cn trên
lâm sàng, vic kho sát mảng vữa trên
siêu âm ĐMC người bnh VKDT th
giúp bác phát hin sm tình trạng vữa
k c khi người bệnh chưa triệu chng.
Các phát hin này giúp ích trong vic tiên
ng các biến c tim mạch trong tương lai
đề ra kế hoch tối ưu nhằm gim thiu ti
đa các kết cc tim mch bt lợi cho người
bnh VKDT. người bnh VKDT cao tui,
bên cnh tui mt yếu t nguy gây
vữa không thay đổi được còn những đặc
điểm liên quan đến quá trình lão hóa th
ảnh hưởng đến biu hin và din tiến xơ va.
Do đó, việc hiểu được mi liên quan gia
VKDT vi mng vữa ĐMC người cao
tui giúp theo dõi, phát hin sm
phương pháp điều tr thích hp trên nhóm
bnh nhân này.
Mc tiêu nghiên cu: Kho sát mi liên
quan gia VKDT các đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng ca VKDT vi mảng vữa
ĐMC ở người cao tui.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân 60 tuổi không
VKDT đến khám ti phòng khám Nội
xương khớp phòng khám Lão khoa, Bnh
viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí
Minh trong thi gian nghiên cu t tháng
08/2022 đến tháng 05/2023.
Tiêu chun loi tr:
- Đưc chẩn đoán các viêm khớp t min
khác, bnh liên kết khác, tiền căn nhồi
máu tim, cơn thoáng thiếu máu não, đột
qu, hi chng vành mn, bệnh động mch
ngoi biên.
- Đang tình trạng nhim trùng cp
tính.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
290
- Đang dùng thuốc điều tr lipid máu
hoc thuốc điu tr ri lon lipid máu
trong toa thuc ca bnh nhân.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang mô t.
Tt c bệnh nhân tham gia được ghi nhn
thông tin chi tiết v đặc điểm nhân khu, các
yếu t nguy vữa động mch, kết qu
xét nghim sinh hoá min dịch. Sau đó,
đánh giá mảng xơ vữa trong ĐMC được thc
hin bi một bác chuyên khoa chẩn đoán
hình ảnh được chng nhn, s dng máy siêu
âm doppler Logiq 7 (GE Medical Systems,
Milwaukee, WI) đầu 6 - 12 MHz da trên
đồng thun Mannheim v độ dày lp ni
trung mc mảng vữa ĐMC. Trong
nghiên cu này, mảng vữa ĐMC được
định nghĩa khi b dày lp ni trung mc
ĐMC bên phi hoc bên trái > 1,5 mm li
vào lòng mch máu hoặc tăng trên 50% so
với đoạn mch kế cn.
X phân tích s liu: S liệu được
hóa bng Epidata, x phân tích
bng STATA 14.0.
Y đức: Nghiên cứu được thông qua bi
Hội đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh
hc ca Đại học Y Dược Thành ph H Chí
Minh, s 636/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
01/08/2022.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc điểm dân s nghiên cu (n = 130)
Đặc điểm
Chung
(n = 130)
VKDT
(n = 65)
Không VKDT
(n = 65)
p
Nhân khu hc
Tuổi (năm)*
67 (64 - 71)
67 (63 - 69)
68 (64 - 73)
0,106e
Nhóm tui, n (%)
60 - 69
86 (66,15)
49 (75,38)
37 (56,92)
0,083b
70 - 79
38 (29,23)
14 (21,54)
24 (36,92)
≥ 80
6 (4,62)
2 (3,08)
4 (6,15)
Gii, n (%)
N
110 (84,62)
55 (84,62)
55 (84,62)
1a
Nam
20 (15,38)
10 (15,38)
10 (15,38)
BMI (kg/m2)
22,34 ± 2,92
22,23 ± 2,70
22,44 ± 3,15
0,685c
Phân nhóm BMI,
n (%)
Thiếu cân
11 (8,46)
3 (4,62)
8 (12,31)
0,266a
Bình thường
67 (51,54)
36 (55,38)
31 (47,69)
Tha cân - béo phì
52 (40)
26 (40)
26 (40)
Hi chng lão hoá
Suy yếu, n (%)
94 (72,31)
49 (75,38)
45 (69,23)
0,443a
Đa bệnh, n (%)
114 (87,69)
58 (89,23)
56 (86,15)
0,593a
S bnh lý kèm theo
3,51 ± 1,72
3,57 ± 1,86
3,44 ± 1,58
0,685c
Đa thuốc, n (%)
101 (77,69)
60 (92,31)
41 (63,08)
<0,001a
S thuốc đang dng*
7 (5 - 8)
7 (6 - 9)
6 (4 - 7)
<0,001e
aKiểm định Chi bình phương; bKiểm định chính xác Fisher;
cKiểm định t không bt cp với phương sai bằng nhau;
eKiểm định Mann-Whitney; *Trung v - Khong t phân v.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
291
Bng 2. Đặc điểm yếu t nguy cơ tim mạch ca dân s nghiên cu (n = 130)
Chung
(n = 130)
VKDT
(n = 65)
Không VKDT
(n = 65)
p
8 (6,15)
4 (6,15)
4 (6,15)
1b
30 (23,08)
14 (21,54)
16 (24,62)
0,599a
25 (19,23)
11 (16,92)
14 (21,54)
0,504a
66 (50,77)
29 (44,62)
37 (56,92)
0,160a
30 (23,08)
13 (20)
17 (26,15)
0,405a
88 (67,69)
39 (60)
49 (75,38)
0,061a
3 (2,31)
1 (1,54)
2 (3,08)
0,5b
0,80 ± 0,16
0,79 ± 0,16
0,81 ± 0,17
0,390c
49,50 ± 16,78
49,40 ± 21,64
49,60 ± 9,96
0,947d
129,14 ± 38,71
119,82 ± 40,72
138,46 ± 34,43
0,006c
166,88 ± 89,27
152,71 ± 66,47
181,05 ± 105,99
0,071d
208,43 ± 53,48
193,04 ± 51,68
223,82 ± 51,10
0,001c
aKiểm định Chi bình phương; bKiểm định chính xác Fisher; cKiểm đnh t không bt cp
với phương sai bằng nhau; eKiểm định Mann-Whitney; *Trung v - Khong t phân v.
Nhn xét: Nhóm VKDT nồng độ LDL-c, cholesterol toàn phn thấp hơn ý nghĩa
thng kê so vi nhóm không VKDT vi p lần lượt là p = 0,006 và p = 0,001.
Bng Error! No text of specified style in document.. Hồi qui logistics đa biến vi kết cc
là mảng xơ vữa ĐMC dân s nghiên cu (n = 130)
Đặc điểm
Mng xơ vữa ĐMC
OR
KTC 95%
p
Mô hình hồi quy logistic đa biến (n = 130)
Tui (tăng mỗi 1 năm)
1,109
1,005
1,224
0,040
Suy yếu
2,200
0,712
6,797
0,171
Tiền căn gia đình có bệnh lý tim mch sm
5,204
1,361
19,895
0,016
Đa thuc
1,010
0,348
2,933
0,986
VKDT
5,059
1,768
14,420
0,002
Nồng độ LDL-c máu
(tăng mỗi 1 mg/dL)
1,014
0,976
1,053
0,489
Nồng độ Cholesterol toàn phn máu
(tăng mỗi 1 mg/dL)
1,004
0,978
1,032
0,747
Ri lon lipid máu
1,213
0,442
3,326
0,708
Nhn xét: BN có VKDT có t l mảng xơ vữa ĐMC cao gấp 5,059 ln BN không VKDT
vi p = 0,002.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
292
Bng 4. Hồi qui logistics đa biến vi kết cc là mảng xơ vữa ĐMC bnh nhân VKDT
(n = 130)
Đặc điểm
Mng xơ vữa ĐMC
OR
B coef
KTC 95% (B coef)
p
Mô hình hồi quy logistic đa biến (n = 65)
Nồng độ LDL-c máu (mg/dl)
1,022
0,021
0,003
0,039
0,020
Thi gian mắc VKDT (năm)
1,331
0,286
0,045
0,566
0,046
Anti-CCP dương tính
5,400
1,686
0,141
3,231
0,032
Hng s
-3,921
R2
0,333
Nhn xét: mối liên quan ý nghĩa
thng gia tình trng mảng vữa
ĐMC bnh nhân VKDT cao tui vi nng
độ LDL-c, thi gian mc VKDT và có kháng
th anti-CCP dương tính.
Phương trình tiên đoán khả năng
vữa ĐMC bnh nhân viêm khp dng thp
cao tui:
P = 1/ (1+ e-logit (Mảng xơ vữa ĐMC)).
Trong đó:
Logit (Mảng vữa ĐMC) = -3,921 +
0,021 x Nồng độ LDL-c máu (mg/dl) + 0,286
x Thi gian mắc VKDT (năm) + 1,686 x
Anti-CCP dương tính
Mô hình hồi qui tiên đoán trên bao gm 3
biến s chính nồng độ LDL-c, thi gian
mc VKDT hin din kháng th anti-
CCP dương tính; giúp gii thích 33,3% tình
trng mảng vữa ĐMC bnh nhân
VKDT cao tui vi giá tr AUC là 0,801.
IV. BÀN LUN
Đặc điểm chung nguy tim mch
ca dân s nghiên cu
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn
không s khác biệt ý nghĩa thng
gia nhóm VKDT và nhóm không VKDT v
các đặc điểm bao gồm độ tui, phân nhóm
tui, gii, BMI, phân nhóm BMI. Các yếu t
nguy cơ xơ vữa động mạch cũng không khác
bit giữa 2 nhóm không VKDT như
hút thuc lá, hoạt động th lc, tiền căn gia
đình bnh tim mch sm, bệnh đồng
mc gồm tăng huyết áp, đái tháo đường típ 2,
bnh thn mn, ri lon lipid máu. S tương
đồng của hai nhóm đối tượng nghiên cu
giúp hn chế gây nhiu kết qu do các yếu t
trên có th gây ra.
Tuy nhiên, t l đa thuốc nhóm VKDT
92,31%, cao hơn ý nghĩa thống so
vi nhóm không VKDT 63,08%. Kết qu
này cao hơn nghiên cứu ca tác gi Ana
(2019) thc hin trên 792 bnh nhân VKDT,
ghi nhn t l đa thuc 67,9%.3 S khác
bit này th do bnh nhân cao tui mc
VKDT trong nghiên cu ca chúng tôi t
l đa bệnh khá cao 89,23% vi s bệnh đồng
mc trung bình 3,57 ± 1,86 bệnh, điều này
cho thy nhóm VKDT nhiu bnh nn
do đó số ng thuc s dụng cũng nhiều
hơn.
Nồng độ HDL-c, triglycerid nhóm
VKDT không VKDT không khác bit
ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên s khác bit
nồng độ LDL-c và cholesterol toàn phn gia
hai nhóm nghiên cu. Kết qu này tương tự
vi ghi nhn ca các tác gi Martin.4 Điu
này phù hp vi ghi nhận trong y văn, nng
độ lipid huyết thanh mi liên quan không
tuyến tính với nguy bệnh tim mch
hiện tượng “nghịch thường” bnh nhân
VKDT. C th, LDL-c trên dân s chung