TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
263
MI QUAN H GIA CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ S PHÂN B CA THC VT
PHÙ DU TI KHU VC NUÔI TRNG THY SN ĐẦM THY TÚ, TNH
THA THIÊN HU
Hoàng Th M Hng*, T Minh Sơn, Đường Văn Hiếu
Khoa Môi trường, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
* Email: htmhang@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 18/4/2023; ngày hoàn thành phn bin: 20/4/2023; ngày duyệt đăng: 4/12/2023
TÓM TT
Nghiên cu xác định mi tương quan gia chất lượng nước ti s phân b ca
thc vt pdu (TVPD) khu vc chu nh ng của nước thi nuôi trng thy
sn. Các mu khảo sát được thu thp ti 3 khu vc các kênh x c thi nuôi
trng thy sản ra đm Thy được chia thành 4 nhóm đ đánh giá s khác
bit theo không gian và thi gian. Kết qu cho thy rng có s biến động rt ln v
thành phn mật độ tế bào TVPD gia 2 tháng kho sát. Mt khác, s biến động
các yếu t môi trưng đã tác đng khác nhau đến mt đ tế bào TVPD trong 2 thi
đim ly mẫu. Trong khi độ mn, TDS các yếu t gii hn cho s phát trin ca
TVPD trong tháng 3, các thành phn dinh dưỡng như TP, TN, NO3-N li là các yếu
t quyết đnh trong tháng 7. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy được xu hướng
mật độ tế bào TVPD gim dn t trong ao ra đến ngoài đầm theo các khong cách
khác nhau.
T khóa: Thc vt phù du, chất lượng nước, nuôi trng thy sn
1. M ĐẦU
Thc vt phù du bao gm các loài vi to sống trong môi trường nước. Chúng
đóng vai trò là sinh vật sơ cấp trong lưới thức ăn của h sinh thái. Nh đó, năng lượng
vt chất được tích lũy chuyển đổi [16]. Do vy , thc vật phù du đóng vai trò quan
trong quyết định đến tính đa dạng cũng như năng suất sinh hc ca h sinh thái.
sống lửng trong môi trường s dng trc tiếp các nguồn dinh dưỡng trong nưc
để sinh trưởng phát trin, TVPD b chi phi trc tiếp bởi các điều kiên môi trường
[12,17]. Các yếu t môi trường c động mạnh đến s phân b ca qun thc vt
phù du th k đến như nhiệt độ, ánh sáng, độ đục, hàm lượng chất dinh dưỡng
khu h động vật ăn lọc. các khu vực nước l hoc vùng ven bin hay các vùng b
nhim mặn, độ muối đóng vai trò quan trng chi phi qun xã TVPD. Bi vy, khi cht
Mi quan h gia chất lượng nước và s phân b ca thc vt phù du ti khu vc nuôi trng thy sn
264
ợng môi trường nước thay đổi, cu trúc ca quần TVPD cũng sẽ chu ảnh hưởng
theo [21, 22].
Ti mt s c châu Âu, thc vt phù du là mt trong nhng nhóm sinh vt
quan trong hàng đầu trong các chương trình quan trắc chất ợng c mt [1]. Ti
châu Á, Omar đã sử dng nhiu loài TVPD ch th đánh giá nhiều dng ô nhim
khác nhau trong môi trường. Mặt khác, trong nước có nhiu nghiên cu v thành phn
mật độ ca thc vt phù du [6, 13, 23] nhưng nghiên cứu v s phân b ca chúng
trong mối tương quan với chất lượng môi trường thì còn khá khiêm tốn. Đặc bit,
rt ít nhng thông tin v s biến động trong cu trúc ca quần TVPD i s tác
động ca nước thi nuôi trng thy sn. Do vy, mc tiêu ca nghiên cu này nhm
đánh giá xem liệu nước thi ti khu vc nuôi trng thy sn đầm Thy Tú, tnh Tha
Thiên Huế ảnh hưởng như thế nào ti cu trúc ca qun xã thc vt phù du hay
không.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Khu vc nghiên cu
Đầm Thy Tú một đầm trong ba đầm cu thành h đầm phá Tam Giang
Cu Hai, bao gồm phá Tam Giang, đm Thủy đầm Cầu Hai. Đầm Thy bao
gồm các đầm An Truyền, Thanh Lam (đầm Sam), Hà Trung và Thy Tú kéo dài t cu
Thun An đến Cn Trai trên chiu dài 33 km din tích ti 5.220 ha. Chiu u
của đầm thay đổi t 1 - 1,5 m đến 3 5 m tùy thuc khu vc nhưng ph biến là 1,5 2
m. Din tích mặt nước của đầm vào khong 60 km2 [9]. Trong nghiên cu ca chúng tôi
ch tập trung vào đm Thy nh kéo dài t cầu Trường đến Cn Trai, tiếp giáp
với đầm Cu Hai, thuc 2 huyn Phú Vang và Phú Lc, tnh Tha Thiên Huế.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
265
2.2. Phương pháp lấy mu
- Ti khu vc nghiên cu, 3 v trí kênh x thải nước thi nuôi trng thy sn
đưc la chọn để ly mu. Ti mi v trí này, mẫu được ly ngay tại nơi giao nhau
gia nguồn nước thi nuôi trng thy sản nước bên ngoài đầm phá. Ngoài ra, mu
cũng được ly ti khong cách t i 100 m, và ti 200 300 m so vi ngun thi. Bn
đồ khu vc ly mẫu được th hin trong hình 1. Mẫu được ly vào 2 thời điểm tháng 3
(các ao nuôi đã bắt đầu th giống được 1 tun) và tháng 7/2021 (khi v nuôi đã bắt đầu
được 3 đến 4 tun).
Các mẫu được chia thành 4 nhóm, trong đó, nhóm 1 là các ao nuôi, bao gồm P1,
P2 và P3; nhóm 2 ti v trí kênh x thi (tại điểm giao nhau giữa nước thi kênh và
môi trường nước ngoài đầm) bao gm các v trí TT1, TT6 TT10; nhóm 3 các điểm
ti khoảng cách dưới 100 m gm các mu TT2, TT7 TT11 so với các điểm ly mu
nhóm 2 tương ng; nhóm 4 các điểm ti khoảng cách 200 đến 300 m so với các điểm
ly mu nhóm 2 tương ứng, gồm 8 điểm đưc lit kê trong hình 1.
- Đối vi mẫu xác định chất lượng nước được thu bng thiết b ly mẫu nước
ngang (model 1120 G45, Hoa K), mẫu nước mu t hp 2 độ sâu 30 80 cm
hoc 50 100 cm (tùy thuộc vào độ sâu ca từng điểm ly mẫu) dưới mặt nước theo
t l th tích 1:1, bo qun lnh nhiệt độ < 4oC trong chai nhựa PET được vn
Hình 1. đồ v trí các điểm ly mu đầm Thy Tú.
Mi quan h gia chất lượng nước và s phân b ca thc vt phù du ti khu vc nuôi trng thy sn
266
chuyn v phòng thí nghim. Riêng mu phân tích Chlorophyl A được đựng trong
chai nha ti màu 1,5 L phân tích trong vòng 24h sau khi ly.
- Đối vi mu TVPD:
+ Mẫu định tính được thu theo phương pháp ca Edward David bằng lưới
hình chóp (mắt lưới 20μm, đường kính miệng lưới 40 cm) bằng cách quăng và kéo lưới
khong 7 - 10 lần quanh điểm kho sát. Mẫu thu được gi trong l nha 150 mL.
+ Mu định lượng: S dụng phương pháp ly mẫu nước ngang như được đ
cp trên. Mẫu được đựng trong chai nhưa PET 1,5 L.
Mẫu định lượng đnh tính TVPD sau khi ly s đưc c định bng 2 4 mL
dung dch Lugol/1000 mL mu. Các mẫu này được bo qun khu vc trong ti/mát
cho ti khi phân tích trong phòng thí nghim.
2.3. Phương pháp phân tích mẫu môi trường
- Các thông s DO, pH, Độ mui, EC, TDS được đo hiện trường bng máy đo
đa chỉ tiêu Horiba U5000 (Nht Bn)
- Các thông s NO3-N, TN và Chlorophyl A được xác đnh bằng các pơng
pp tu chun ca APHA [2]. Riêng TP đưc phân ch theo i liu ca David W. M. [7].
2.4. Phương pháp định lượng và đnh tính mu TVPD
- Phương pháp định tính: TVPD được định loi đến chi bằng phương pháp
hình thái kính hin vi quang hc Olympus CX33 độ phóng đại 40X theo khoá định loi
ca Tôn Tht Pháp [15], Carmelo R. T [5], Desikachary [8], Shirota [19].
- Phương pháp định ng: Trong phòng thí nghim, mu ớc ban đầu được
lắc đều chuyn vào ống đong hình trụ 1000 mL để lng và loi dần nước qua nhiu giai
đon, mỗi giai đoạn lng kéo dài t 2448 gi tương ứng các ống đong hình trụ th
tích lần lượt 1.000 mL500 mL 200 mL 100 mL. Sau cùng loi b phần nước
phía trên ng 100 mL và gi li phần nước cha mẫu bên dưới vi th tích khong 50
mL và được lưu trữ trong chai nha 150mL có np đậy cho đến khi phân tích.
- S ng tế bào TVPD được xác định theo phương pháp ca UNESCO [20].
Cho mu vào buồng đếm Sedgewick-Rafter th tích 1.000 µL đếm không lp li s
ng tế bào có mt trong khong t 300–1.000 ô đếm (tương đương 300–1.000 µL).
2.5. Phương pháp xử lý s liu
- S liệu được tính toán và x bng phn mm SPSS 29.0. S dng phân tích
ANOVA mt yếu t để đánh giá sự khác bit gia các nhóm theo không gian cũng như
đánh giá sự khác bit v thi gian gia tháng 3 và tháng 7.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
267
- S dng phân tích thành phn chính (PCA) bng phn mm R-studio để xác
định môi trương quan giữa các thông s môi trường và mt đ tế bào TVPD.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Chất lượng môi trường nước ti khu vc nuôi trng thy sn đầm Thy Tú
Căn cứ vào cách ly mu s phân b các mu trên hình 1, s biến động v
các thông s chất lượng nước ti bn nhóm này được th hin qua hình 2.