intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số kết quả tính toán kết cấu lớp gia cố mái đê biển sử dụng vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc tại đê biển Cồn Tròn – Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo giới thiệu phương pháp và một số kết quả tính toán kết cấu lớp gia cố mái đê biển sử dụng vật liệu asphalt chèn trong đá hộc tại đoạn đê Cồn Tròn – Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số kết quả tính toán kết cấu lớp gia cố mái đê biển sử dụng vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc tại đê biển Cồn Tròn – Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định

KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> MỘ T SỐ KẾT QUẢ TÍN H TOÁN KẾT CẤU LỚ P GIA CỐ MÁ I Đ Ê BIỂN<br /> SỬ D ỤN G VẬ T LIỆU HỖN HỢ P AS PHALT C HÈN TRONG ĐÁ HỘC<br /> TẠI Đ Ê B IỂN CỒN TRÒN - HẢI THỊNH – HẢI HẬU – NA M ĐỊN H<br /> <br /> PGS.TS. Nguyễn Thanh Bằng<br /> Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam<br /> ThS. Nguyễn Mạnh Trư ờng<br /> Viện Bơm và Thiết bị Thủ y lợi - Viện KHTLVN<br /> KS. Vũ Xuân Thủy<br /> Chi cục Quản lý Đê đ iều & PCLB tỉnh Nam Định<br /> <br /> Tóm tắt: Bà i báo giới th iệu ph ương pháp và m ột số kết quả tính toán kết cấu lớp g ia cố m ái đê<br /> biển sử dụng vật liệu aspha lt chèn trong đá hộ c tạ i đoạn đê Cồn Tròn – Hải Thịnh – Hải Hậu –<br /> Nam Định.<br /> Từ khóa: Vậ t liệu hỗ n hợp asp halt chèn trong đá hộc, đê biển H ải Thịnh, lớp bảo vệ đê biển.<br /> Summ ary: This paper p resents method and results of caculations fully g routing mortar sea dike<br /> revetm ent structure, which is used in Con Tron – Hai Thinh – Hai Hau – Nam Dinh sea d ike.<br /> Key word s: fully gro uting m ortar, H ai Thinh sea dike, revetm ent.<br /> <br /> *<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đã có nh iều giải ph áp được n gh iên cứu, ứn g<br /> Đê biển Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định là dụn g để bảo v ệ đê biển thôn g qua ch ươn g<br /> m ột trong nh ững tuyến đê biển xun g y ếu bậc trình kho a học côn g n ghệ ph ục v ụ xây dựn g<br /> nhất Việt Nam với nh iều k hu vực biển lấn, đê biển và các dự án đầu tư nh ư: các giải<br /> m ực n ước trên bãi p hía trước đê sâu, mái đê pháp trồng cây chắn són g tại n hữn g v ùn g<br /> phía biển tiếp x úc tr ực diện v ới biển do v ậy biển có bãi nhằm làm giảm tác động của<br /> các tác động t ừ biển như sóng, gió, dòng v en sóng trực tiếp tác độn g lên đê biển ; cố kết<br /> có ảnh h ưởn g trực tiếp đến an toàn của đê, đất đắp đê bằn g phụ gia con solid, neo giữ<br /> thực tế nh ữn g năm vừa qua đã có r ất nhiều đất; kè p há són g bằn g các khố i bê tôn g dị<br /> đo ạn tại k hu v ực này bị vỡ, sạt lở bởi, lún sụt hình, bảo v ệ m ái đê bằn g các khối bê tôn g<br /> bởi tác động của sóng do bão, tác động của liên k ết mản g, v,v.. Tuy vậy v ẫn còn nhiều v ị<br /> dò ng ven bờ do gió m ùa đôn g bắc gây ra. trí trên tuyến đê Hải Thịnh hiện nay hiện<br /> Điển h ình là năm 20 05 các cơn bão số 2 , số tượn g lún sụt, sạt mái, các k hối bê tôn g bảo<br /> 6, số 7 với sức gió m ạnh cấp 11 , cấp 12, giật vệ m ái bị x âm thực v à bị tách r ời nh au r a<br /> trên cấp 12 lại đổ bộ vào đúng thời điểm vẫn xảy ra, ảnh hưởn g n ghiêm trọn g đến an<br /> m ực nước triều cao, thời gian bão kéo dài toàn của đê.<br /> gây sóng leo tràn qua m ặt đê làm sạt lở mái Để k hắc ph ục hiện tượng trên, tron g kh uôn<br /> đê phía đồn g v à phía biển tại đê biển Hải khổ đề tài n gh iên cứu cấp Quốc gia “Nghiên<br /> Hậu, Giao Thuỷ (Nam Định), gây thiệt hại cứu ứng dụ ng vật liệu hỗn h ợp đ ể g ia cố đ ê<br /> nghiêm trọng về hoa màu, thủy sản, làm biển ch ịu đ ược nước tràn qua do sóng, triều<br /> nhiễm mặn hàng trăm h a đất nông nghiệp, ... cường, bão và nước b iển dâng”, Nhóm tác<br /> giả đề xuất ứng dụn g vật liệu hỗn hợp<br /> asphalt chèn trong đá hộc để sửa ch ữa gia cố<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI 1<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> các kh u v ực này , với nh ững ưu điểm như khả<br /> năng chốn g xâm thực trong môi trườn g n ước<br /> biển tốt hơn nhiều, k hả năn g biến dạn g, đàn<br /> hồi tốt, có thể thích ứn g m ột cách mềm dẻo<br /> với nh ữn g biến dạn g, lún sụt của nền đê và<br /> thân đê, h ạn ch ế được n hữn g lún sụt, xói lở<br /> cục bộ của đê biển , độ bền và tuổi thọ cao,<br /> khoản g 50-7 0 năm (Th ực tế ở Hà Lan có<br /> nhữn g công trình x ây dựn g từ nhữn g năm<br /> 1950 đến nay vẫn còn tồn tại), v.v ….<br /> Bài báo giới thiệu p hươn g ph áp và một số<br /> kết quả tính toán kết cấu lớp gia cố mái đê Hình 1. Vị trí đoạn đê thử nghiệm<br /> biển sử dụn g vật liệu asph alt chèn trong đá công nghệ nghiên cứu<br /> hộc tại đo ạn đê Cồn Tròn – Hải Thịnh – Hải 2. Hiện trạn g côn g trình.<br /> Hậu – Nam Định.<br /> Kết cấu đê : Mái đê phía biển được gia cố<br /> II. KẾT Q UẢ TÍNH TO ÁN KẾT CẤU LỚ P bằng các tấm lát m ái bê tông M20 dày 23cm ,<br /> BẢO VỆ MÁI ĐÊ BIỂN SỬ DỤNG VẬT chân khay được gia cố bằn g các ông buy<br /> LIỆU ASPH ALT C HÈN TRO NG ĐÁ HỘC đườn g kính 1m , m ặt đê ở cao trình +5,00 gia<br /> cố bằng bê tông cốt thép M25, dày 20cm , m ái<br /> II.1. Vị trí và hiện trạng, và yêu cầu sửa<br /> đê phía đồn g được phân ô bằn g đá xây v à<br /> chữa công trình<br /> trồng cỏ.<br /> 1. Vị trí công trình: khu vực sửa chữa nâng<br /> Theo điều tra, khảo sát: lớp gia cố bị bon g, xô,<br /> cấp từ K21+003 – K21+058 thuộc đê Cồn<br /> lún sụt, các v ật liệu trong m ái kè bị sóng lôi r a<br /> Tròn – Hải Thịnh – Hải Hậu (Hình 1).<br /> ngoài, cấu kiện bị són g và vật liệu dưới chân<br /> m ài mòn gây h ư hại đến kết cấu lớp gia cố gây<br /> m ất ổn định mái đê đặc biệt là khu v ực từ cao<br /> trình -0,5 đến +2,1, nếu khôn g sửa chữa k ịp<br /> thời sẽ gây m ất ổn định đê.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a) ảnh chụp tháng 3/2014 b) ảnh chụp tháng 11/2014<br /> Hình 4. Hư hỏng ở đê Cồn tròn Hải Thịnh<br /> 3. Yêu cầu sửa ch ữa, nân g cấp. biển Nam Định như sau:<br /> Thay thế lớp cấu k iện bê tôn g lục giác cũ Bảng 1: Mực nước cao nhất ứng với các<br /> trên m ái đê ph ía biển đã bị hư hỏn g bằng m ức bảo đảm P%:<br /> lớp gia cố m ới sử dụn g vật liệu hỗ n hợp<br /> asphalt chèn tr on g đá hộc. Phạm vi từ Mức bảo P=1% P=5% P=10%<br /> K2 1+003 – K21 +058, và t ừ cao tr ình -0, 5 đảm (P%)<br /> đến +2,1m . Mực nước 2,42 2,29 2,21<br /> II.2. Xác định các điều kiện biên tính toán. (m)<br /> 1. Xác định cao trình đỉnh đê thiết kế.<br /> Tuyến đê hiện tại trước đây được nân g cấp 3. Xác định chiều cao nước dâng do bão Hnd (m):<br /> theo tiêu ch uẩn 14TCN 130-2002 trong “ Vị trí dự án qua địa bàn h uy ện Hải Hậu<br /> 0 0<br /> chươn g trình củn g cố n ân g cấp đê biển từ nằm tro n g v ùn g biển có vĩ độ 2 0 N - 2 1 N.<br /> Quản g Ninh đến Quản g Nam, do vậy trong Theo tiêu chuẩn ngành 14T CN 13 0- 200 2<br /> trường hợp sửa chữa này áp dụng côn g thức “Hướng dẫn th iết kế đê biển - Bộ<br /> tính cao trình đỉnh đê theo 14TCN 130-2002. NN& PT NT” chiều cao n ước dâng do bão<br /> Zđ = Z tp+Hnd +Hsl +a (1) cho đê cấp III được lấy với tần suất P =<br /> 20% . Ch iều cao n ước dân g tr a ở p h ụ lục C<br /> Trong đó :<br /> bản g C- 3.<br /> Zđ - Cao trình đỉnh đê thiết kế (m );<br /> Bảng 2: C hiều cao nước dâng do bão vùng<br /> Ztp- Mực n ước biển tính toán; 0 0<br /> bờ biển 20 N-21 N<br /> Hnd - Chiều cao nước dân g do bão (m );<br /> Mức bảo 35 28 17 8 3 0<br /> Hsl - Chiều cao sóng leo (m).<br /> đảm<br /> 2. Xác định m ực nước b iển tính toá n. (P%)<br /> Mực nước biển tính toán là m ực nước tính Chi ều 0,50 1,00 1,50 2,00 2,50 > 2, 5 0<br /> toán theo tần suất bảo đảm tại vị trí côn g trình, cao nước<br /> được xác định trên cơ sở phân tích tần suất dâng<br /> m ực nước biển cao nhất năm. Mực nước biển<br /> cao nhất ứng với các m ức bảo đảm khu vực<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI 3<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Căn cứ v ào bản g trên ứng với tần suất 20% phương pháp Bresthneider dựa trên giả thiết là<br /> chọn mực nước dâng: sóng sinh ra do gió trong kh u vực trong điều<br /> Hnd = 1.35m kiện bão thiết kế phù hợp kh u vực chịu ảnh<br /> hưởn g trực tiếp trên hướng gió thổi.<br /> 4. Xác định chiều cao só ng leo Hsl (m)<br /> gHs gh<br /> Theo tiêu ch uẩn n gành 14TCN 130-2002, 2<br />  0 .283 tanh[ 0 .53( ] 0 .75<br /> chiều cao són g leo lên mái đê trong trường W W2<br /> (3)<br /> hợp m ái dốc m = 1,5 đến 5 được xác định như 0 .0125 ( gD / W 2 )0.42<br /> tanh<br /> sau: tanh[ 0.530 ( gh / W 2 )0.75 ]<br /> K  K wK P gTp gh<br /> Hsl  H s xL s (2)  2 .1 ,2 tanh[ 0 .83( 2<br /> ] 0 .375<br /> W W<br /> 1  m2 (4)<br /> 0 .077 ( gD / W ) 0.25<br /> 2<br /> Trong đó : tanh<br /> tanh[ 0 .833( gh / W 2 )0.375 ]<br /> - K∆: Hệ số nhám tấm lát của mái đê gia cố.<br /> Với hình thức gia cố mái nh ư đồ án thiết kế → Trong đó :<br /> chọn K∆ = 0.55.<br /> Hs - Ch iều cao són g tính toán (m);<br /> - Kw: Hệ số kinh nghiệm tra bảng D-2. Hệ số<br /> Tp - Chu kỳ đỉnh sóng tính toán (s) ;<br /> phụ thuộ c vận tốc gió ( w) và chiều sâu m ực<br /> nước trước đê. D - Đà gió thiết kế (m)<br /> Với gió bão cấp 10 có vận tốc W = 24,4- 5 x1011 <br /> 28,4→ ch ọn Wtt=28,4m/s. D=<br /> w<br /> - Theo tiêu ch uẩn ngành 14TCN 130-2002 với<br /> Trong đó :<br /> công trình cấp III tần suất m ực nước tính toán<br /> -5<br /> lấy với P = 5% = ( +2.29). Với cao độ trung v: Hệ số nhớt độn g học của khôn g khí v =10<br /> 2<br /> bình m ặt bãi trước đê: ( +0.50). (m /s)<br /> Chiều sâu cột nước tính toán trước đê: W: Vận tốc gió tính toán; W = 28.4 m /s<br /> h=(2,29+1,35 – 0,50)=3.14m → D= 176.056(km)<br /> (có kể đến ch iều cao nước dân g do gió). Tra Thay số vào các côn g thức (3) và (4) tính<br /> bản g Kw = 1,295 được:<br /> - Kp: Hệ số tính đổi tần suất tích luỹ của chiều Hs= 1,18 m;<br /> cao sóng leo (tần suất luỹ tích chiều cao sóng<br /> leo lấy 2%). Kp=1,94. Tp= 5,088 s;<br /> <br /> - m : hệ số mái dốc phía biển, m = 4 Ls= 23,8 m.<br /> <br /> - Hs: Chiều cao tr ung bìn h của són g tr ước (Tra bản g B- 6 tiêu chuẩn n ghành 14TCN<br /> đê (m ) 130-2002).<br /> <br /> - Ls: Chiều dài sóng trước đê (m ) Chiều cao sóng trun g bình trước đê :<br /> Tính toán Hs và Ls theo ph ươn g ph áp Hs= 1,53 → = 0,71m<br /> Bresthneider : Thay số vào côn g thức (2) ta có:<br /> Theo tiêu chuẩn n gành 14TCN 130-2004<br /> <br /> 4 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> 8 3<br /> Hsl = 1,26m. m ô đun ph ản lực nền đê là S = 3 .1 0 (N/m )<br /> Thay vào công thức (1) ta có : (ta có chiều dày bê tôn g asphalt h = 0,1 5<br /> m . Vì đoạn thử n gh iệm sử dụn g hỗn hợp<br /> Cao trình đỉnh đê thiết kế Zđ = 2,29 +1,35<br /> asphalt chèn trong đá hộc nên chọ n<br /> +1,26 +0,3= 5,2m .<br /> h = 0,3m ).<br /> II.3. Tính toán kết cấu lớp gia cố mái đê<br /> Theo t hốn g k ê của Hà Lan với độ dày bê<br /> phía biển bằng vật liệu asphalt chèn trong<br /> tông asph alt 0,3m chịu được ch iều cao<br /> đá hộc<br /> són g tại m ặt đê là 3m . Vì vậy v ới ch iều dày<br /> 1. Tính toán chiều dà y lớp p hủ. đá lát kh an 0,3m được chèn kín vữa asp halt<br /> Sử dụng biểu đồ hình 3 v ới m = 1:4 ; Hs = sẽ đảm bảo an toàn dưới tác dụn g són g<br /> 1,1 8m ; th eo ph ụ lục B3[3 ] ; đất đắp thân đê thiết kế.<br /> Hải Hậu là loại đất cát đầm nện tốt chọn<br /> 0.8 0.8 0.8<br /> bÒdÇy lí p phñ (m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> m¸ i 1:3 m¸ i 1:2/1:4 m¸ i 1:6<br /> 0.6 0.6 0.6<br /> <br /> <br /> Hs(m) Hs(m) Hs(m)<br /> 0.4 0.4 0.4<br /> <br /> 6<br /> 6<br /> 0.2 5 0.2 0.2 6<br /> 5 5<br /> 4 4<br /> 3 4<br /> 3 3<br /> 2 2 2<br /> 0 0 0<br /> 10 7 10 8 10 9 10 7 10 8 10 9 10 7 10 8 10 9<br /> t nÒn (N/m 3)<br /> modun ph¶n lùc mÆ<br /> <br /> Hình 3. Biểu đồ quan hệ g iữa mô đun phản lực nền và chiều dày lớp phủ [5]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Kết cấu mái đê gia cố bằng vậ t liệu hỗn hợp a sphalt chèn trong đá hộc.<br /> <br /> 2. Tính toán áp lực đẩy nổi, trư ợt Mực nước thiết kế lớn nhất khi có són g bão<br /> a. Xác định áp lực đẩ y nổi gây tràn, sau m ột khoảng thời gian m ực nước<br /> biển rút dần, m ực nước n gầm trong thân đê<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI 5<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> gây ra áp lực đẩy nổ i. Từ cao trình 2,1 đến 4,7 cố asphalt [5]<br /> m ái đê được gia cố cấu kiện bê tông lục lăng<br /> có khả năng thoát nước tốt. Từ cao trình 2,1<br /> trở xuống m ục n ước triều thấp nhất cần được b. Kiểm tra chiều dày thiết kế đảm bảo tiêu<br /> xác định áp lực đảy nổi đối với lớp gia cố thử chuẩn trượt<br /> nghiệm, là loại vật liệu khôn g thấm. Ở vị trí áp lực đẩy nổi lớn nhất<br /> Áp lực đẩy nổi lớn nh ất  wo theo sơ đồ hình 5 h<br />  w0 f<br /> được x ác định theo công thức:  a g ( f cos   sin  ) (6)<br />  w0  wg ( p  h cos ) (5 ) Trong đó :<br /> Trong đó : h - Chiều dày lớp gia cố (m );<br />  wo = Áp lực đẩy nổi lớn nhất (N/m ); 2<br />  w0 2<br /> - Áp lực đẩy nổi lớn nhất (N/m ) theo kết<br />  w = Khối lượn g riên g của nước,  w = 1024 quả tính ở công thức (5)  w 0 =4676 (N/m );<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> (kg/m );<br /> 3 f - Hệ số ma sát;<br /> g – Gia tốc trọng trường, g=9,81 m/s<br /> 2  - Góc ma sát giữa đá hộ c chèn asph alt và<br /> đất, chọn  =40<br /> 0<br /> p = độ chênh m ực n ước cao nhất tạo áp lực<br /> đẩy nổi. độ chênh m ực n ước chính là kho ảng  - Góc ma sát trong của đất; theo báo cáo<br /> chênh cao trình giữa 2 hàng ốn g tiêu n ước liền khoan địa ch ất tháng 5/2014 [4], lớp 1 là đất<br /> o<br /> nhau, với kho ản g cách các ống trên m ặt đê là thân đê có  = 21 21’;<br /> 1m đặt so le, mái đê m =4 thì khoản g ch ênh<br /> nên f  tan , f =tan 40 = 0,839<br /> 0<br /> cao sẽ là: p=0,17m.<br /> h = chiều dày lớp gia cố (m ), h = 0,3m ;  a- Khối lượng riên g của v ật liệu gia cố  a =<br />  - góc n ghiêng mái phía biển,  =14 , cos 0<br /> 2300 (kg/m ) ;<br /> 3<br /> <br />  = co s140 =0,97 2<br /> g - Gia tốc trọng trườn g (m /s );<br /> Thay số vào (5) ta có:  - Góc nghiên g của m ái đê ( độ), với m=4 có<br />  w0  1024 9,81 (0,17  0,3  0,97) = 4 6 7 6 0 0<br />  =14 , sin 14 =0,242.<br /> 2 2<br /> (N/m ); g = Gia tốc trọng trường (m/s );<br /> Thay số liệu vào côn g thức (6)<br /> w0 f 46760,839<br />   0,30m<br />  a g( f cossin) 23009,81(0,8390,970,242)<br /> <br /> P<br /> h Vậy với độ dày lớp gia cố thử ngh iệm h=0,3m<br /> sẽ khôn g bị trượt.<br /> c. Kiểm tra chiều dày th iết kế đảm bảo tiêu<br />  wo<br /> chuẩn đẩy nổi<br /> Để lớp gia cố khôn g bị đẩy nổ i, trong trườn g<br /> hợp không có kết cấu chân đỡ (bất lợi nhất),<br /> Hình 5 . Sơ đồ áp lực đẩy nổi d ưới đáy lớp gia tiêu chuẩn khôn g bị đẩy nổ i là :<br /> <br /> <br /> 6 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br />  w0 đê, có ch iều cao sóng, tốc độ truy ền són g và<br /> h các thông số của són g thay đổi.<br />  a .g . cos  (7)<br /> - Vùn g II là vùn g chịu ảnh hưởng của cấu trúc<br /> Trong đó :<br /> đê, sóng bị vỡ v à đổ vào m ái đê tạo áp lực lớn<br />  w 0 - Lực đẩy nổ i lớn nh ất (N) =4676 N/m2 lên lớp gia cố.<br />  - Góc nghiên g của mái đê, với m =4 có - Vùng III là v ùng sự ch uyển động của khối<br />  =14 0co s  = 0,970 nước do són g đổ vào, trong tức thời khôn g tiêu<br /> 2 thoát kịp, tạo áp lực đẩy n gược lớp gia cố. Vì<br /> g=9.81 m /s<br /> lớp gia cố bằn g đá hộc chèn vữa asphalt, do<br /> a - Khối lượng riên g của v ật liệu lớp gia cố sức dính kết tốt và tính dẻo, tính đàn hồi tốt<br /> a = 2300k g/m3 nên chún g chỉ bị đẩy cong cục bộ nếu thiết kế<br /> chiều dày đủ ổn định, chống trượt và áp lực<br /> Thay vào công thức (7) : đẩy nổi. Ảnh hưởng ph ần sóng dộ i như hình 7.<br />  w0 4676<br /> h   0,21<br /> a .g . cos  2300  9,81 0,97<br /> Vậy v ới độ dày lớp gia cố thử n ghiệm h=0,3m<br /> m ái đê sẽ không bị đẩy nổi.<br /> 4. Kiểm tra an toàn lớp gia cố khi chịu tác<br /> động sóng dội vào<br /> a. Cơ chế ph á hoại do sóng đổ vào lớp gia cố<br /> m ái đê<br /> Khi sóng dội vào mái đê, khối n ước của sóng<br /> với tốc độ lớn qua khe hở lớp gia cố tạo thành<br /> m ột khối nước tức thời đẩy lớp gia cố cong lên<br /> Hình 7. Sơ đồ tính toán kiểm tra tá c động<br /> cục bộ (hình 6). của sóng dội [6]<br /> b. Tính toán kiểm tra<br /> Tốc độ són g dộ i vào lớp gia cố thườn g rất lớn,<br /> được tính theo côn g thức (8)<br /> <br /> 2 2<br /> V p   2 / 3<br />  1 2<br /> H b <br /> 2 g 2<br /> <br /> Vp  g122 H b  2 / 3 (8)<br /> <br /> Trong đó :<br /> Hình 6. Biến dạng lớp gia cố bằng đá hộ c Vp - tốc độ són g v ỡ trên m ái trực tiếp vào lớp<br /> chèn trong vữa aspha lt<br /> gia cố (m /s) ;<br /> H s = Hb - Chiều cao sóng vỡ trên mái đê (m),<br /> Trong hình 6:<br /> với m ái dốc đê Nam Định, m =4 và đặc điểm<br /> - Vùn g I là vùng chuyển tiếp từ sóng ngoài bờ địa hình bãi ch ân đê loại sóng vỡ trên m ái đê<br /> tiến vào m ái đê, ph ụ thuộc địa hình bãi trước<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI 7<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> dạn g Sur ging có Hs =0,77m ; H bLs<br /> m   wg   9 ,81  1020 <br /> 2<br />  - Chỉ số sóng vỡ,  = 2,5;<br /> 0 ,77  21 ,51<br /> x  82826 N / m<br /> 1 - Hệ số ổn định lớp gia cố loại mái nh ẵn, 2<br /> chọn 1 =0,6;<br /> Ls – Chiều dài bước són g (m), Ls =21,51 m ;<br /> db -Chiều sâu ảnh hưởn g của bụng són g (m), w - khối lượng r iên g n ước biển,<br /> xem hình 7;<br />  w  1020 kg / m 3<br /> <br /> db  H s  2 / 3  0,77  2,52 / 3  1,032 m ;<br /> T hay các thông số vào côn g thức (10) ta có :<br /> hb -Tổng chiều cao ảnh hưởn g áp lực sóng, mV p2 2<br /> 82826  2,1<br /> xem hình 7; N= F    182831 N / m<br /> 2 2<br /> hb  Hs  db  0,77  1,032  1,80 ; dL s<br /> G   as g  V as   as g   2300  9 ,81 <br /> 2- Hệ số ổn định lớp gia cố khi chịu tác động 2<br /> 0 ,3  21 ,51<br /> tổng chiều cao ảnh hưởng áp lực sóng x  190725 N / m<br /> 2<br /> hb 1,80<br /> 2    1,74 d – chiều dày lớp gia cô, d =0,3m<br /> db 1,032<br /> as -Khối lượn g riêng của v ật liệu gia cố bằn g<br /> T hay các thôn g số vào (8) Ta được asphalt (kg/m )<br /> 3<br /> <br /> Vp  9 ,81  0,6 2  1,74  0,77  2,5 2 / 3 = 2,1 T heo công thức (9) :<br /> m /s G  N  190725 N/m >182831 N/m<br /> * Kiểm tra theo cân bằn g lực Kết luận 1 : Với lực do sóng đổ vào mái đê,<br /> lớp gia cố khôn g bị đẩy con g cục bộ.<br /> Lớp gia cố khôn g bị đẩy con g khi:<br /> * Kiểm tra theo tiêu ch uẩn của Hà Lan [6]<br /> G F N (9)<br /> Côn g thức thực hành xác định tiêu ch uẩn lớp<br /> T rong đó : gia cố bằng đá asph alt không bị đẩy con g do<br /> G – T rọng lượn g lớp gia cố trong phạm vi tác động của són g tạo khối nước dư khôn g tiêu<br /> són g dội trên 1m dài đê ( N/m ): thoát kịp.<br /> N – Phản lực đẩy ngược lớp gia cố;  Hs<br />  (11)<br /> F - Lực của khối són g dội vào lớp gia cố,tính  2/ 3<br /> z d<br /> cho 1m dài đê (N/m); T rong đó :<br /> 2<br /> mV p  z - chỉ số vỡ đối với sóng tác dụng trên đá cắm<br /> N= F  (10)<br /> 2<br /> 1,25Tz<br /> Vp – T ốc độ són g đổ vào lớp gia cố (m /s); Vp  z  tan  (12)<br /> Hb<br /> =2,1m /s<br /> m – T rọng lượng nước của khối són g tính cho Tz - Chu kỳ són g (s) ; Tz  5,132s<br /> 1m dài đê dộ i vào lớp gia cố tron g phạm vi  - gó c n ghiêng m ái đê, với m =4 thì<br /> són g tác độn g (N/m), gần đúng: tan  =1/4<br /> Hb – Độ cao són g vỡ Hb = 0,77m<br /> T hay các thông số vào côn g thức (12) ta có<br /> <br /> <br /> 8 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> 1,25Tz 1 1,25  5,132 gia cố không bị đẩy cong do sóng đổ vào mái.<br />  z  tan     1,83 Để đảm bảo an toàn hơn, lớp gia cố vẫn nên<br /> Hb 4 0,77<br /> đặt cấu tạo thêm ống thoát nước.<br />  - Hệ số ổn định tổng thể<br /> Qua các kết quả tính toán ổn định của lớp gia<br /> Vp cố dưới tác độn g của áp lực đẩy nổi, trượt, són g<br />   dội cho thấy lớp gia cố đê biển lựa chọn bằn g<br /> gH s  0z ,25<br /> vật asphalt chèn trong đá hộc với chiều dày<br /> 2,1 2,1 30cm trong trường hợp này đảm bảo an toàn.<br />    0,657<br /> 9,81 0,77  1,83 0 , 25<br /> 2,75  1,163 Kết quả ứn g dụng thực tế tại hiện trườn g sẽ<br /> được cun g cấp trên những côn g bố tiếp theo.<br />  -T ỷ trọng vật lệu lớp gia cố,<br /> III. KẾT LUẬN<br />   n<br />   as  1,2 Sử dụng vật liệu hỗn hợp asph alt chèn trong đá<br /> n<br /> hộc để gia cố, sủa chữa, tu bổ mái đê là giải<br /> d - Chiều dày lớp gia cố, ở đây d =0,3m pháp côn g n ghệ đã và đan g được ứn g dụng ở<br /> T hay các thông số vào công thức (4) ta có: nhiều nước tiên tiến trên thế giới như Anh,<br /> 0,567 0,77 Đức, Mỹ, Hà lan, v,v … v ới những ưu điểm<br /> <  0,379
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2