intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một tương tự của định lý Nevanlinna - Cartan P-Adic

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dịnh lý Nevanlinna - Cartan P-Adic có ý nghĩa trong việc thiết lập mối quan hệ giữa hàm độ cao của đường cong chỉnh hình và hàm đếm các không điểm, đặc biệt nó là công cụ quan trọng trong việc nghiên cứu tính hyperbolic Brody của các siêu mặt trong không gian xạ ảnh p-adic. Mời các bạn cùng tìm hiểu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một tương tự của định lý Nevanlinna - Cartan P-Adic

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 13, 2002<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> MỘT TƯƠNG TỰ CỦA ĐỊNH LÝ NEVANLINNA  ­  CARTAN P­ADIC<br /> Nguyễn Thành Quang <br /> Nguyễn Quốc Hải, Phan Đức Tuấn <br /> Đại học Vinh <br /> <br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU<br /> <br /> Năm 1995, Hà Huy Khoái và Mai Văn Tư  đã diễn đạt và chứng minh định lý  <br /> Nevanlinna – Cartan p­adic (xem [1]). Định lý này có ý nghĩa trong việc thiết lập mối  <br /> quan hệ  giữa hàm độ  cao của đường cong chỉnh hình và hàm đếm các không điểm, <br /> đặc biệt nó là công cụ  quan trọng trong việc nghiên cứu tính hyperbolic Brody của <br /> các siêu mặt trong không gian xạ ảnh p­adic.<br /> <br /> Nhắc lại rằng, với mỗi hàm chỉnh hình  p­adic  g, chúng ta sử  dụng ký hiệu <br /> Nk(g , t) để  chỉ hàm đếm Cartan mức k và N(g, t) là hàm đếm các không điểm của  g <br /> (xem [1]).<br /> <br /> Định lý  Nevanlinna ­ Cartan p­adic (xem [1]).<br />  Giả sử H1 , H2 , . . . , Hq  là các siêu phẳng ở vị trí tổng quát trong không gian xạ  <br /> ảnh p­adic  P n(Cp)  và  f = ( f1 , f2  , ... , fn+1) : Cp    Pn(Cp)  là đường cong chỉnh hình  <br /> không suy biến tuyến tính. Khi đó, ta có:<br /> q<br /> n(n 1)<br /> (q n 1)h ( f , t ) N n ( f  H j , t) t O(1) ,<br /> j 1 2<br /> trong đó 0(1) là đại lượng giới nội khi t   ­  .<br /> Trong bài báo này, bằng kỹ  thuật Wronskian, chúng tôi đưa ra   một đánh giá <br /> khác về hàm độ cao và hàm đếm.<br /> <br /> 2. ĐỊNH LÝ KIỂU NEVANLINNA ­ CARTAN P­ADIC<br /> <br />  2.1. ĐỊNH LÝ.  Giả sử H1 , H2 , ... , Hq  là các siêu phẳng  ở vị trí tổng quát trong P <br /> 15<br /> n<br /> (Cp),  tương ứng được xác định bởi các phương trình tuyến tính:  F 1 = 0 , F2 = 0 , ... ,  <br /> Fq = 0 và f = ( f1, f2, ..., fn+1) : Cp   P n(Cp)   là đường cong chỉnh hình không suy biến  <br /> tuyến tính. Giả sử rằng<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                j F j o  f (a ) 0 , j 1 ,... , q k,<br /> q<br /> với mọi không điểm a của hàm   Fj  f .  Khi đó, ta có:<br /> j 1<br /> q<br /> k 1 n(n 1)<br /> (q n 1) h ( f , t ) n N1 (F j  f , t ) t O(1) ,<br /> 2 j 1 2<br /> <br /> trong đó 0(1) là đại lượng giới nội khi t   ­  .<br />    Để chứng minh Định lý 2.1. ta cần xét các bổ đề sau:<br /> <br />      2.1.1. BỔ ĐỀ. ( xem [1])  Giả  sử  Gj = Fj   f  với j = 1 , ... , q.  Khi đó, với  <br /> mỗi  z   Cp  có nhiều nhất n hàm Gj sao cho Gj(z) = 0.<br /> <br />    Gọi  1,  2, ...,  q­n­1  là  q n 1  số phân biệt của tập số  I = {1, 2,..., q}, ta đặt<br /> G = ( ..., G 1G 2... G q­n­1,... ),<br /> <br /> trong đó ( 1 ,  , ... , <br /> 2  q­n­1 ) được lấy với m =  C qq n 1<br /> ( tổ hợp chập  q n 1  của q)  <br /> cách chọn   q n 1   chỉ  số  của tập  I. Vì m n 1   nên từ  Bổ  đề  2.1.1, suy ra các <br /> hàm G 1 , G 2 , ... , G q­n­1  không có không điểm chung. Vì vậy, G xác định một đường <br /> cong chỉnh hình trong không gian xạ ảnh.                 <br />       2.1.2. BỔ ĐỀ. (xem [1])  Với mỗi t   R, ta có:<br /> h( G, t)  ( q n 1) h ( f , t ) O (1) ,<br />  trong đó O (1)  không phụ thuộc vào t.<br /> <br />       2.1.3. BỔ ĐỀ . ( xem [1])  Giả sử rằng  1 ,  2   ,  . . . ,  n+1  là n+1 số phân biệt  <br /> của tập số  I = { 1, 2, . . . , q } . Khi đó:<br /> 1<br /> G 1, G 2,  , G n 1 f1 , f 2 ,  , f n 1 ,<br /> C 1 , 2 , , n 1<br /> trong đó hằng số  C ( 1 , 2 ,  , n 1 )  chỉ phụ thuộc vào   ( 1, 2 ,  , n 1 )<br /> .<br />  <br /> G 1 , G 2 , , G G 1G G<br />  và  R( z )<br /> 2 q<br /> Đặt  ( 1, 2 , , n 1) 16<br /> n 1<br /> .<br /> G G G f1 , f 2 ,  , f n 1<br /> 1 2 n 1<br />                <br /> n (n 1 )<br />             2.1.4.. BỔ ĐỀ ( xem [1]).      h ( , t ) t O(1) .<br /> 2<br /> <br />              <br /> <br /> q<br /> k 1<br />             2.1.5. BỔ ĐỀ.          N ( R, t ) n N 1 ( Gi , t ) .<br /> 2 i 1<br /> <br /> <br /> CHỨNG MINH. Giả  sử  a là một không điểm của R(z), suy ra a là một không điểm <br /> q<br /> của    Gi . Theo Bổ đề 2.1.1, tồn tại ít nhất  q n  hàm Gi không nhận a làm không <br /> i 1<br /> <br /> điểm. Giả  sử   1 , 2 ,  , q n 1   là các chỉ  số  sao cho        G 1 , G 2 ,  , G q n 1<br /> không nhận a làm không điểm và  1,  2, ...,  n+1  là các chỉ số còn lại. Từ Bổ đề 2.1.3, <br /> suy ra:<br /> G1G 2 G n1<br /> R( z ) .<br /> C 1 , 2 , ... , n 1 G 1 , G 2 , ... , G n 1<br /> 1 1 ... 1<br /> G /1 G /2 G /n 1<br /> <br /> G 1 , G 2 , ... , G<br /> G 1 G G<br /> 2 n 1<br /> Đặt Q(z)  =   n 1<br />     . . . . . . ... . . . .<br /> G1G  G<br /> G( n ) G( n ) G( n )<br /> 2 n 1<br /> <br /> <br /> 1 2 n 1<br /> <br /> G G Gn1<br /> 1 2<br /> <br /> <br /> Định thức trên bằng tổng của  các hạng tử có dạng:<br /> Gi/ Gi//  Gi n Gi/ Gi//  Gi n<br />   1 2 n<br />    ( 1 ). Giả sử hạng tử   1 2 n<br />  chứa p hàm Gi sao <br /> Gi1 Gi2  Gin Gi1 Gi2  Gin<br /> Gi1/<br /> cho  Gi(a)  =   0.   Từ   giả   thiết   định   lý,   suy   ra  p     k.  Ta   có:    Ord a<br /> Gi1<br /> Gi//2 G i( n )<br /> Ord a  Ord a n   n17 (n 1)  (n p 1)<br /> Gi2 G in<br /> p 1 k 1<br />                                                                           =   p n n p.<br /> 2 2<br /> <br /> Từ đó suy ra:<br /> Gi/ Gi//  Gi n k 1<br /> n 1<br /> Orda  1 2 n<br /> 2<br /> Gi1 Gi2  Gin 1 i q<br /> Gi ( a ) 0<br /> <br /> <br /> .<br /> <br /> <br /> Theo cách đánh giá này thì mọi số hạng còn lại của Q(z) đều có bậc tại a không bé <br /> k 1<br /> n 1<br /> hơn:  2 .<br /> 1 i q<br /> Gi ( a ) 0<br /> k 1<br /> n 1.<br /> Vì vậy                      Orda(Q(z)) 2 1 i q<br /> Gi ( a ) 0<br /> k 1<br /> n 1<br /> Từ đó ta có:             Orda(R(z)) =   Orda(Q(z)) 2 .<br /> 1 i q<br /> Gi ( a ) 0<br /> k 1<br /> n ( (a ) t )<br />  Do đó                        Orda(R) (  (a) ­  t ) 2 1 i q<br /> .<br /> Gi ( a ) 0<br />        Bất đẳng thức trên đúng với mọi a là không điểm của R(z). Theo định nghĩa <br /> của hàm đếm của hàm phân hình p­adic, suy ra:<br /> q<br /> k 1<br />                           N( R, t )   n N 1 ( Gi , t ) .        <br /> 2 i 1<br /> <br /> <br />    Bây giờ ta chứng minh Định lý 2.1.<br /> G 1G G<br />    Bởi vì             R( z ) ( 1, 2 , , ) , <br /> 2 q n 1<br /> n 1<br /> C 1 , 2 , ... , n 1<br /> cho nên:<br /> h(G, t)  =   ( min h (G 1 G G , t) <br /> 1 , , q n 1 ) 2 q n 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 18<br />                            <br />               =<br /> min h ( R (z ) C ( 1, 2 , , n 1 ) ( 1 , 2 ,  , n 1 ) , t )                  =<br /> ( 1 , , q n 1 )<br /> <br /> min [ h (R , t) h (C ( 1, 2 , , n 1 ) ( 1, 2 , , n 1) , t )] .<br /> ( 1 , , q n 1 )<br /> Theo Bổ đề 2.1.4. ta có: <br /> n(n 1)<br /> h (C ( 1, 2 , , n 1) ( 1, 2 , , n 1), t) t O (1).<br /> 2<br /> Theo Bổ đề 2.1.5, ta có:<br />                    h(R, t)  =    h+(R, t)  =   N(R, t)  + 0 (1)<br /> q<br /> k 1<br />                                 n N 1 (G i , t ) .<br /> 2 i 1<br /> q<br /> k 1 n( n 1)<br /> Suy ra: h(G, t)   n N 1 (G i , t ) t O(1) .<br /> 2 i 1 2<br /> <br /> <br /> <br /> Kết hợp với Bổ đề 2.1.2, suy ra:<br /> q<br /> k 1 n( n 1)<br /> (q   n 1) h(f, t)   n N 1 (G i , t ) t O(1) .<br /> 2 i 1 2<br /> <br /> Do đó: <br /> q<br /> k 1 n(n 1)<br /> (q  n 1) h+(f, t)   n N 1 (G i , t ) t O(1) . <br /> 2 i 1 2<br />     <br /> Giả sử  Hj , j = 1 , ... , q là các siêu phẳng của   P n(Cp)   ở vị trí tổng quát được <br /> xác định bởi phương trình Fj = 0 . Từ Định lý 2.1, chúng tôi mở rộng được Định lý về <br /> số khuyết (xem [1]), như sau:<br /> <br /> 2.2. ĐỊNH LÝ. Giả  sử  f là đường cong chỉnh hình không suy biến tuyến tính và rẽ  <br /> nhánh ít nhất là dj trên các siêu phẳng Hj . Giả sử rằng<br />                                       j F j o  f (a ) 0 , j 1 ,... , q k,<br /> q<br /> với mọi không điểm a của hàm  F j  f . Khi đó, ta có:      <br /> j 1<br /> k 1<br /> q n<br /> 1 2 n 1.<br /> j 1 d19<br /> j<br /> CHỨNG MINH. Từ  Định lý 2.1. ta có:<br /> k 1<br /> q n N1 ( F j  f , t )<br /> 2 n( n 1 ) t O(1)<br /> 1 n 1<br /> j 1 h ( f , t) 2 h ( f , t) h ( f, t)<br /> <br /> Từ định nghĩa hàm đếm, ta có:<br /> k 1 k 1<br /> n N1 ( F j  f , t ) n N1 ( F j  f )<br /> 2 2 N ( F j  f , t)  <br /> 1 1<br /> h ( f , t) N F j  f , t) h ( f , t)<br /> k 1<br /> n<br />                                   2 N ( F j  f , t )    = <br /> 1<br /> dj h ( f , t)<br />                                   <br /> <br /> <br /> <br />                         <br /> n<br /> k 1 h ai j f j , t O(1)<br />                         =  n<br /> 2 j 0<br /> 1<br /> dj h ( f , t)<br /> k 1<br /> n<br />                         2 O(1) .<br /> 1 1<br /> dj h ( f , t)<br /> k 1<br /> n<br /> Do vậy    k 1 N1 ( F j  f , t ) 2 O(1) .<br /> 1 n 1<br /> 2 h ( f , t) dj h ( f , t)<br /> k 1<br /> q n<br /> 2 n(n 1) t O(1)<br /> Suy ra  1 ( n 1) .<br /> j 1 dj 2 h ( f , t) h ( f , t)<br /> <br /> Chú ý rằng, khi t   thì  h ( f , t )  nên với  t đủ lớn thì: <br /> n( n 1) t O(1)<br /> 0,<br /> 2 h ( f , t20<br /> ) h ( f , t)<br /> suy ra:<br /> k 1<br /> q n<br />                                1 2 n 1.    <br /> j 1 dj<br /> <br /> <br /> 2.3. HỆ  QUẢ  (xem [4]).  Giả sử  f1 , f2  ,..., fn  ( n 3 )  là  các  hàm  nguyên p­adic  <br /> không có không điểm chung trên Cp  sao cho:  f1 + f2 +  + fn  = 0.<br />                 Giả sử rằng     j f j(a ) 0, j 1, 2,  , n k , đối với mọi không  <br /> n<br /> điểm a của hàm  f j . Khi đó f1 , f2 ,..., fn­1 phụ thuộc tuyến tính  nếu bất đẳng thức  <br /> j 1<br /> sau được thực hiện<br /> n<br /> 1 1<br /> j 1dj<br /> k 3.<br /> n<br /> 2<br />         <br />  <br /> <br /> CHỨNG MINH.  Giả sử ngược lại f1 , f2 ,..., fn­1 độc lập tuyến tính. Ta định nghĩa một <br /> đường cong chỉnh hình  g  trong P n­2 (Cp)  như sau:<br />                           <br />                                    g :  Cp    P n­2(Cp)              <br />                                                  z      ( f1 ( z ), f 2 ( z ), , f n 1 ( z )) .  <br /> <br />              Chọn n siêu phẳng ở vị trí tổng quát  trong P n­2(Cp)  là  Hj = { zj = 0 },   j = 1 , <br /> 2 , ... , n 1 và Hn = { z1 + z2 +   + zn­1 = 0 }. Khi đó g thoả mãn các giả thiết của <br /> Định lý 2.2, suy ra:<br /> k 1 n<br /> n (n 2) 1 1<br /> 1 2 ( n 2 ) 1,  hay là     <br /> j 1dj<br /> k 3.<br /> j 1 dj n<br /> 2<br />    Điều này mâu thuẫn với giả thiết.  <br /> <br /> 2.4. ĐỊNH LÝ.   Giả  sử f1 , f2 , . . . , fn  ( n 3 ) là các hàm nguyên p­adic  không có  <br /> không điểm chung trên Cp  và các hàm  f1 , f 2 , . . . , f n­1  độc lập tuyến tính sao cho  f 1 +  <br /> 21<br /> <br /> f2 +  + fn  = 0. Khi đó, ta có:<br /> n<br /> ( n 1) ( n 2)<br /> max ( N ( f j , t )) (n 2) N1 ( f j , t ) t O(1) .<br /> 1 j n j 1 2<br /> <br /> CHỨNG MINH.  Trong P n­2(Cp) ta định nghĩa đường cong chỉnh hình g  và chọn n siêu <br /> phẳng Hj , j = 1 , ... , n như trong chứng minh hệ quả 2.3. Khi đó từ  Định lý  2.1 (với  <br /> cách chọn k = 1), ta có: <br /> n<br /> (n 2) (n 1)<br /> h+(g, t)   (n 2) N1 ( F j  g , t ) t O(1) ,<br /> j 1 2<br /> n<br /> (n 2) (n 1)<br /> hay là         h+(g, t)   (n 2) N1 ( f j , t ) t O(1) .<br /> j 1 2<br /> Từ đó, suy ra:<br /> n<br /> ( n 2) ( n 1)<br />              max ( N ( f j , t )) (n 2) N1 ( f j , t ) t O(1) .<br /> 1 j n 1 j 1 2<br /> Mặt khác<br />           N ( f n , t ) N ( f1  fn 1 , t)  <br /> n<br /> ( n 2) ( n 1)<br />                          max ( N ( f j , t )) (n 2) N1 ( f j , t ) t O(1) .<br /> 1 j n 1 j 1 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Vì vậy:<br /> n<br /> ( n 2) ( n 1)<br /> max ( N ( f j , t )) (n 2) N1 ( f j , t ) t O(1) . <br /> 1 j n j 1 2<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. Ha Huy Khoai and Mai Van Tu, p­adic Nevanlinna ­ Cartan theorem, Inter. J. Math . <br /> 6(7), 719­731 (1995).<br /> 2. S. Lang, Introduction to Complex Hyperbolic Spaces,  Springer – Verlag – New York <br /> – Berlin – Heidelberg, (1987).<br /> 3. Nguyen Thanh Quang, p­adic hyperbolicity of the complement of hyperplanes in <br /> P n(Cp) , Acta Math. Vietnamica, Vol. 23 , No.1, 143 ­ 149 (1998)<br /> 4. Nguyen Thanh Quang, Borel's lemma on the p­adic case, Viet nam J.  Math, 26 : 4, <br /> 311 – 313 (1998).<br /> 5. Y. T. Siu and S. K. Yeung, Defects for ample divisors of abelian varieties, Schwars  <br /> lemma, and hyperbolic hyper­surfaces of low degree, Amer. J. Math.<br /> 22  119, 1139 ­ <br /> 1172 (1997).<br /> AN ANALOG OF THE P­ADIC NEVANLINNA ­ CARTAN THEOREM<br /> Nguyen Thanh Quang Nguyen Quoc Hai, Phan Duc Tuan <br />                          Department of  Mathematics, Vinh  University<br /> <br /> <br /> SUMMARY<br />         By using the technique of Wronskian, we proved an analog of p­adic  Nevanlinna­Cartan  <br /> theorem and proved a version of p­adic Borel/s lemma.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 23<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2