TNU Journal of Science and Technology
230(02): 12 - 19
http://jst.tnu.edu.vn 12 Email: jst@tnu.edu.vn
ENHANCED REMOVAL OF DYE USING Bi3+-DOPED ZrO2@GO
NANOCOMPOSITES PREPARED BY ULTRASOUND-ASSISTED
HYDROTHERMAL METHOD
Chu Manh Nhuong1*, Nguyen Thi Anh Tuyet2, Le Thu Huyen3
1TNU - University of Education, 2TNU - University of Medicine and Pharmacy
3Ha Trung Primary & Secondary School, Ha Long, Quang Ninh
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
27/11/2024
This publication further investigates the chemical composition, energy
reflection/diffusion properties and surface charge of Bi3+-doped ZrO2@GO
nanocomposites (ZrO2@GO:Bi3+) have been synthesized by ultrasound-assisted
hydrothermal method, aiming to exploit the photocatalytic applications. The EDX
spectra confirm that the ZrO2@GO:Bi3+ nanocomposites have high purity with the
main chemical components (Zr, Bi, C, O), which are evenly dispersed in the sample
matrix. The zeta potential distribution spectra demonstrate that the surface charge of
ZrO2@GO:Bi3+ materials had highly negative surface charges with zeta potential
values ranging from 2.77 mV to 16.03 mV. The diffuse reflectance spectra show
that Bi3+ ion doping reduced the band gap of ZrO2@GO from 2.50 eV to about 2.13
2.00 eV in the ZrO2@GO:Bi3+ nanocomposites. The ZrO2@GO:Bi3+ nanocomposites
have a negatively charged surface, suitable for treating positively charged dyes such as
Rhodamine B. The adsorption efficiency of Rhodamine B on the surface of
ZrO2@GO:Bi3+ nanocomposites reaches 35.97% - 39.70%. The Bi3+ ions improve the
photocatalytic ability of ZrO2@GO:Bi3+ material, while the Rhodamine B
decomposition reaction reaches 91.84% efficiency and followed the first order kinetic
equation, when illuminated with xenon lamp for 180 minutes. The ZrO2@GO:Bi3+
materials has excellent properties and great potential in treating wastewater
contaminated with dyes and organic substances that are difficult to decompose.
Revised:
03/01/2025
Published:
04/01/2025
KEYWORDS
ZrO2@GO
Bi3+
Activity
Photocatalytic
Rhodamine B
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TT
Ngày nhn bài:
27/11/2024
ng b y tiếp tc đi sâu nghiên cứu thành phn hóa hc, tính cht phn x/ khuếch
n năng lượng điện ch b mt ca nanocomposite ZrO2@GO pha tp Bi3+
(ZrO2@GO:Bi3+) tng hp bng thu nhit h tr siêu âm, nhm khai thác ng dng
quang xúc tác. Phương pháp ph EDX xác nhn các nano ZrO2@GO:Bi3+ có độ sch
cao vi các tnh phn hóa học chính (Zr, Bi, C, O) được phân tán đồng đu trong nn
mu. Ph phân b thế zeta chứng minh điện ch b mt ca các vt liu
ZrO2@GO:Bi3+ mang giá tr âm cao t -2,77 mV đến -16,03 mV. Ph phn x khuếch
n cho thy s pha tp ion Bi3+ đãm giảm độ rng vùng cm ca ZrO2@GO t 2,50
eV xung khong 2,13 2,00 eV trong c nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+. c
nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+ b mặt mang điện tích âm, thích hp x c
thuc nhuộm mang điện tích dương như Rhodamin B. Hiu sut hp ph Rhodamin B
trên b mt các nano ZrO2@GO:Bi3+ đt 35,97% - 39,70%. Ion Bi3+ đã cải thin kh
ng quang c c của vt liu ZrO2@GO:Bi3+, phn ng phân hu Rhodamin B đạt
hiu sut 91,84% tuân theo phương trình động hc bc 1, khi chiếu ng đèn xenon
trong 180 phút. Vt liu ZrO2@GO:Bi3+ có nhng nh cht ưu việt, tiềm ng lớn
trong x lý c thi ô nhim thuc nhum các cht hu khó pn huỷ.
Ngày hoàn thin:
03/01/2025
Ngày đăng:
04/01/2025
T KHÓA
ZrO2@GO
Bi3+
Hot tính
Quang xúc tác
Rhodamin B
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11618
* Corresponding author. Email: nhuongcm@tnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 12 - 19
http://jst.tnu.edu.vn 13 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Quá trình công nghip hóa nhanh chóng, dân s thế giới tăng trưởng (vượt quá 7,5 t người
vi mức tăng hàng năm 1,2%) việc s dng rng rãi các cht hữu cơ, tổng hp gây ô
nhim ngun nước ngọt. Nước thi công nghiệp không được x nước thi nông nghip làm
trm trng thêm tình trng ô nhiễm nước ngọt, đặc bit t các ngành công nghip nng liên
quan đến thuc nhum [1], [2].
Nhiều phương pháp khác nhau đã đưc s dụng để x các cht ô nhim hữu
như phân hủy sinh hc, quy trình màng, siêu lọc, đông tụ, clo hóa, trao đổi ion, quy trình oxy hóa
nâng cao (AOP), thm thấu ngược. Quang xúc tác mt trong những phương pháp quan trọng
nht, có th phân hy hoàn toàn các cht ô nhiễm độc hi thành H2O và CO2. Khi chiếu ánh sáng
để kích hot, b mt ca vt liu bán dn s hp th năng lượng các photon hình thành cp
electron (e-) l trng (h+). Phn ng quang xúc tác xy ra do (e-) s kh các phân t kh
năng nhận electron l trng (h+) s oxi hóa các phân t kh năng cho electron. Bằng cách
tương tác với H2O, các cp electron-l trống được to ra s thúc đẩy quá trình oxy hóa và/hoc
kh. Quang xúc tác phân hy thuc nhum bng oxit kim loi th loi b hiu qu các cht ô
nhim hu cơ trong nước thi, một phương pháp độc đáo, hiệu qu kinh tế, không yêu cu các
điều kin quá cao [3].
ZrO2 mt oxit bán dn loi n, th tn tại đa dạng pha tinh th như đơn nghiêng
(monoclinic, < 1170 oC), t giác (tetragonal, 11702300 oC) lập phương (cubic, >2300 oC).
ZrO2 kh năng chống mài mòn tốt, độ ổn định hóa học độ giãn n nhit cao, đ dn nhit
thp (< 1 W.m1.K1), điện thế di dn tốt (−1,0 V), khả năng tương thích với môi trường
sinh hc, th được ci thin hiu qu quang xúc tác. Ngoài ra, năng lượng phonon quang hc
ca ZrO2 ph thuc vào dng cu trúc pha tinh th, monoclinic, tetragonal, cubic tn s hng
ngoại khác nhau tương ứng 270 cm1, 435 cm1 và 480 cm1. Những đặc tính trên làm cho ZrO2
rt phù hp cho nhiu ng dng công nghiệp như lớp ph chn nhit, cm biến oxy, cht h tr
xúc tác, các ng dng y sinh, cổng điện môi, pin nhiên liu và xúc tác d th [4].
Tuy nhiên, gii pháp ci thin ng dụng quang xúc tác dưới ánh sáng kh kiến ca ZrO2 là vn
đề được quan tâm nghiên cu, bi vi khong cách di rng (5,0 eV), quá trình quang xúc tác
ch yếu xảy ra dưới s chiếu x ca tia UV, ch chiếm khong 5% tổng năng lượng bc x mt
tri. Mt khác, tốc độ tái hp cao ca các cp electron/l trng quang sinh trong cht bán dn đã
hn chế hiu qu quang xúc tác ca chúng. Vt liu composite hn hp ca ZrO2 vi các oxit
khác (CuO, ZnO, Fe3O4, GO, Bi2O3, v.v.) là mt gii pháp nhằm tăng cường s tách điện tích
m rng kh năng hấp th vùng ánh sáng kh kiến, do đó thúc đẩy hiu qu quang xúc tác [5],
[6]. Vt liu ZrO2 pha tạp Fe, Co, Ni, Cu, Pb, Nd, Er, Te đã giúp tăng ng kh năng hấp th
ánh sáng, giảm điện tr ca hạt mang điện tích, to ra các khuyết tt b mt, c chế s tái hp
electron/l trống và thúc đẩy hoạt động quang xúc tác phân hu methylen blue, eriocrom black T,
congo red, caffein, kháng khun kháng nm [7], [8]. Rhodamine B (RhB), thuc nhum
nhóm xanthene, nhiu ng dng thc tiễn, nhưng cũng một loi cht gây ô nhiễm nước
tác động có hại đến sc kho con người và môi trường sng [9].
Gii pháp pha tp ion Bi3+ vào nn composite gia graphene oxide (GO) ZrO2 mt
hướng đi mới nhm ci thin hiu sut quang xúc tác ca ZrO2. công trình nghiên cứu trước
[10], chúng tôi đã tả các bước tng hp ch ra các đặc trưng tính chất độc đáo của vt liu
ZrO2@GO pha tp ion Bi3+. Các nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+ tng hp bng k thut thy
nhit 200 oC trong 15 gi, h tr rung siêu âm 2 gi, cu trúc lp xp, din tích b mt cao,
đường kính mao qun khá lớn, kích thước ht ZrO2:Bi3+ khong 20-30 nm. Trong nghiên cu
này, chúng tôi tiếp tc ch ra các tính chất độc đáo của vt liu nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+
bước đầu đánh giá nh hưởng ca nồng độ pha tp Bi3+ đến hot tính quang xúc tác phân hy
thuc nhuộm Rhodamin B trong nước.
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 12 - 19
http://jst.tnu.edu.vn 14 Email: jst@tnu.edu.vn
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu, thiết b
Nguyên liu s dng trong nghiên cu gm: các nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+ tng hp
được theo [10], Rhodamin B (99,5%).
Máy khuy t (IKA C-MAG HS 10 Digital); đèn xenon (12V, 7A, 55W, Trung Quc); cân
điện t sai s ±10-4 g; bình định mc và pipet các loi.
2.2. Đánh giá độ tinh khiết, điện tích bề mặt và tính chất quang của vật liệu
Thiết b EDX (Hitachi TM4000Plus) được s dụng để ghi đo phổ tán sắc năng ng tia X,
nhm xác định thành phn hóa hc và ánh x các nguyên t trong nn vt liu.
Máy đo pH HQ411D Benchtop Meter (HACH company, USA) dùng để xác định pH các dung
dch khi kho sát xác định điểm đẳng điện ca vt liu máy đo thế zeta (ζ) Zetasizer Nano
ZS90 Ver. 7.11 (Malvern Panalytical) hoạt động 25 oC, chất phân tán trong nước độ nhớt
0,9972 cP, hằng số điện môi phân tán 78,5, chạy zeta 12 lần, tế bào zeta trong suốt dùng một lần,
vị trí đo 2,0 mm, bộ suy giảm 7; dùng để xác định điện tích bề mặt của vật liệu ở pH = 7.
Thiết b UV-Vis-Drs (Carry 5000) đèn D2 WI, đo trong khoảng bước sóng 200-800 nm,
tốc độ quét 300 nm/min, bước nhảy 0,5 nm; dùng để phn ánh tính cht phn x khuếch tán ca
vt liu.
Hiu qu x Rhodamin B được tính toán thông qua độ hấp thụ phân tcủa dung dịch RhB
tại bước sóng 526 nm trên thiết bị UV1700 (Hitachi, Japan).
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Thành phn hóa hc b mặt và độ tinh khiết ca các nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+
Hình 1. Ph EDX ca nanocomposite ZrO2@GO-3%Bi: (a) Dng thành phn, (b) Dng mapping và ánh
x nguyên t: (c) O u đỏ lc, (d) Zr màu xanh lam, (e) C u xanh lc, (f) Bi màu vàng
Ph tán sắc năng lượng tia X (EDX) dng thành phn dng mapping ca vt liu
nanocomposite ZrO2@GO:3%Bi3+ đại diện được trình bày trên Hình 1(a-f). Hình 1a đã xác định
được thành phn hóa hc ca mu ZrO2@GO:Bi3+ gm: Bi, Zr, C O là phù hp vi các thành
phn chính ca các mu nanocomposite nghiên cu. Dng ph EDX mapping ca vt liu trên
Hình 1b đã xác nhận đặc tính phân b đồng đều tt c các nguyên t hóa hc quan sát thy
thông qua màu sc ánh x đặc trưng các nguyên tố (Hình 1c, 1d, 1e, 1f). Kết qu này đã khẳng
TNU Journal of Science and Technology 230(02): 12 - 19
http://jst.tnu.edu.vn 15 Email: jst@tnu.edu.vn
định hiu qu pha tp thành công ion Bi3+ vào nn composite ZrO2@GO bng rung siêu âm h
tr quá trình thy nhit, to ra các nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+ chất lượng tt.
3.2. Tính cht phn x khuếch tán và giản đồ năng lượng ca ZrO2@GO:Bi3+
Hình 2.
(a) Phổ UV-Vis-Drs và (b) Giản đồ Kubelka-Munk của nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi (x = 0-5)
Đặc nh phản xạ và khuếch tánng lượng của c nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi3+
(x =
0-5) được ghi đo trình bày
trên Hình 2a. thể dễ ng quan t thấy rằng, cực đại hấp thụ
vùng tử ngoại (I)-UV có xu hướng chuyển dịch sang vùng khả kiến (II)-Visible. Điều tvị ,
bờ vùng hấp thụ của ZrO2
từ 280-310 nm đã được dịch chuyển về vùng 495 -
600 nm, xác nhận
c
nanocomposite
ZrO2@GO:x%Bi3+
tính
chất
quang
độc
đáo,
thể
khai
thác
hiệu
quả
ứng dụng trong điều kiện ánhng khả kiến và mặt trời phỏng.
Theo phương trình Tau’c:
α(hν) = C(hν-Eg)2
(trong đó α, hν, Eg
C lần ợt hệ số hấp
thụ,
năng lượng photon, khoảng cách dải hằng số), đường cong biến đổi ng lượng của các
nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi3+
được trình bày trên nh 2b. Quan sát hình này, có th
nhn
thy rằng khi tăng tỷ
l
mol% Bi³⁺ pha tạp vào nền ZrO₂@GO, giá trị
khong cách di Eg ca các
ZrO₂@GO:x%Bi³⁺ giảm khá mnh. C
th, khong cách di Eg gim t
2,50 eV (đi vi vt liu
không
pha
tạp
Bi³⁺)
xuống
còn
khong
2,13–2,00
eV,
tương
ng
vi
các
vt
liu
pha
tp
35
mol% Bi³⁺. Đáng chú ý, giá tr
này thấp hơn rất nhiu so với độ
rng vùng cm của ZrO₂
tng
hp
bằng phương pháp sol-gel (3,25 eV) [4], phương pháp thuỷ
nhit (5,15 eV) [10]
phương
pháp đồng kết ta
(5,77 eV)
[11]. đây, c mức năng lượng 5d của ion Bi3+
đã chèn xen kẽ
chia nhỏ khoảng cách dải của ZrO2, tạo thành các phân mức năng lượng nhỏ hơn 5,77 eV. Dữ kiện
này chứng minh ng về ảnh hưởng tích cực của sự pha tạp ion Bi3+
trong nền ZrO2@GO,
tạo ra schuyển dịch đỏ rệt, bvùng hấp thụ của nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi3+
sang
vùng khả kiến. Điều này chyếu do độ dẫn của cấu trúc hai chiều của GO, lợi cho sự tách
điện tích di chuyển của các electron quang sinh, làm giảm tốc độ tái hợp của các electron và
lỗ
trống
quang
sinh
[12].
Mặt
khác,
do
dải
hóa
tr
lai
hóa
O
2p
Bi
6s2
của
chúng,
thu
nhỏ
khoảng
cách
dải
hẹp
lại,
tăng
cường
hoạt
động
quang
xúc
tác
[13].
Các
nanocomposites
ZrO2@GO:x%Bi3+
năng
lượng
vùng
cấm
từ
2,50-2,00
eV,
thích
hợp
cho
các
ứng
dụng
quang xúc tác dưới chiếu sáng khả kiến hoặc ánh sáng mặt trời mô phỏng (simulated sunlight).
3.3. Kho sát
điểm đẳng điện và thế
zeta ca nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+
Kết
qu
khảo sát
điểm
đẳng
điện (pI)
thế
zeta
(ζ)
ca
ZrO2@GO:x%Bi3+
được trình
bày
trên Hình 3.
th
thy
rng
vt liu
ZrO2@GO:0%Bi3+
pI
~
7,20,
trong
khi
các
vt
liu
pha
tp
3-
5%Bi3
có pI gim xung còn khoảng 6,65 và 6,40, tương ng
(Hình 3a). Theo đó, khi tiến hành
thí
nghiệm
trong môi trường
pH
~
7,
nano
ZrO2@GO:0%Bi3+
b
mặt mang
điện
dương,
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 12 - 19
http://jst.tnu.edu.vn 16 Email: jst@tnu.edu.vn
còn b mt các ZrO2@GO:(3-5)%Bi s mang điện âm. Nhm khẳng định trạng thái điện tích b
mt ca vt liu biến tính Bi3+, s phân b thế zeta (ζ) của vt liu pH = 7 đã được ghi đo
trình bày trên Hình 3b. Kết qu này xác nhn rng b mt nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi3+
giá tr âm cao t ζ = -2,78 mV đến -16,03 mV, liên quan đến các nhóm mang đin tích ca
GO. Trong GO còn có mt h thng liên hợp π lớn vi mt t hp b mặt (2D) đặc bit, din tích
b mt lớn, độ dn electron cao vi các nhóm chức năng chứa O phn ng các nhóm epoxide,
carboxyl axid hydroxyl đã tăng cường gn kết các ht kim loi hoc oxit kim loi [14]. Như
vậy, trong môi trường pH = 7, lực tương tác Coulomb gia các phân t hữu cơ mang điện dương
như methylen blue (MB+) rhodamin B (RhB+) vi b mt vt liu ZrO2@GO:x%Bi3+ s được
tăng cường, nâng cao hiu sut hp ph thuc nhum ca vt liu [7], [9], [15].
Hình 3. (a) Giản đồ khảo sát điểm đẳng điện và (b) Thế zeta ca vt liu ZrO2@GO:x%Bi (x = 0-5)
3.4. Hot tính quang xúc tác ca các nanocomposite ZrO2@GO:Bi3+
Để đánh giá hiệu qu pha tp ion Bi3+ vào composite ZrO2@GO, thc nghim x thuc
nhuộm RhB trong điều kin không cht xúc tác nanocomposites ZrO2@GO:Bi3+ đã
được tiến hành. Ph UV-Vis ca RhB trong khoảng bước sóng 400-650 nm theo thi gian x
được trình bày trên Hình 4.
Trong bóng ti, do các vt liu ZrO2@GO:Bi3+ độ xp b mt riêng ln, cũng như mật
độ điện tích âm b mặt cao và các nhóm ưa nưc (-OH, -COOH) ln, nên hiu sut hp ph RhB
tốt, đạt khá cao t 35,968% đến 39,698%. Hình 4a trình bày s biến đổi ca t l C/CO ca RhB
theo thi gian x trong các h nghiên cu. Hiu sut x RhB bng các xúc tác quang
ZrO2@GO:Bi3+ đạt t 74,870% đến 95,094%. So vi xúc tác ZrO2@GO:0%Bi3+, hot tính quang
xúc tác ca ZrO2@GO:3%Bi3+ ZrO2@GO:5%Bi3+ được ci thin khá nhiu, nâng cao hiu
sut phân hy RhB t 65,889% lên 85,536% 91,839%. Kết qu này liên quan đến các giá
tr độ rng vùng cm Eg ca các vt liu pha tp Bi3+ thấp hơn rt nhiu so vi vt liu không
pha tp Bi3+ (Hình 2b). Do vy, i chiếu sáng kh kiến, hiu qu phân hy RhB ca
nanocomposites pha tp Bi3+ được nâng cao đáng kể. Vic tăng mol% của Bi3+ giúp ngăn chặn
hiu qu quá trình tái t hp electron l trống, đồng thời làm tăng hiệu qu dẫn điện ca vt
liệu, thúc đẩy các quá trình oxy hóa-kh RhB+ trên b mt xúc tác ZrO2@GO:Bi3+ [16].
Hot tính quang xúc tác ca các nanocomposites ZrO2@GO:x%Bi3+ th hin thông qua các
hạt mang điện ZrO2:Bi3+ đóng vai trò các tâm giao diện ln trên b mặt, được minh ha theo
các phương trình chuyển hóa như sau [16], [17]:
GO@ZrO2:Bi3+ + e- + h+
e- + O2 O2-
h+ + H2O → OH + H+
h+ + OH- → OH
O2- + H+ → HO2
O2- + H2O → HO2 + OH-
HO2 + H2O → H2O2 + OH-
H2O2 → 2OH
RhB + O2-/OH→...→ CO2 + H2O