ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH ĐẠI HC ĐÀ NNG, S 1(110).2017 1
SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ MC SN LÒNG CHI TR PHÍ THU GOM CHT THI
RN SINH HOT CÁC THÀNH PH BIÊN HÒA VÀ M THO
COMPARISON AND EVALUATION OF WILLINGNESS TO PAY FOR HOUSEHOLD SOLID
WASTE IN BIEN HOA AND MY THO CITIES
Nguyn Th L Ái, Nguyn Minh Tâm, Nguyn Tri Quang Hưng, Nguyn Minh K
Trường Đại hc Nông Lâm TP. HCM; quanghungmt@hcmuaf.edu.vn
Tóm tt - Nghiên cu tiến hành đánh giá s khác nhau v qun l
ý
cht thi rn sinh hot ca 2 thành ph là Biên Hòa và M Tho và
s dng phương pháp định giá ngu nhiên (CVM), thông qua điu
tra 100 h dân ti mi thành ph. Kết qu d báo s gia tăng dân
s theo 2 giai đon 2016 - 2020 và 2021 - 2025 cho thy h thng
thu gom hin nay không còn đáp ng được yêu cu. Mô hình hi
quy đã xác định được các yếu t nh hưởng đến mc sn lòng chi
tr ca h dân trong giai đon 2016 - 2020. T đó xác định đượ
c
mc sn lòng chi tr ca h dân thành ph Biên Hòa giai đon
2016 - 2020 là tăng 14.450 đồng và giai đon 2021 - 2025 là tăng
thêm 18.350 đồng so vi mc giá 28.000 đồng/tháng hin ti. Ti
M Tho, mc sn lòng chi tr tăng thêm 13.000 đồng/tháng (giai
đon 2016 - 2020); 2021 - 2025 tăng thêm 16.950 đồng so vi giá
hin ti và ph thuc vào thu nhp, khi lượng rác phát sinh, ngh
nghip kinh doanh.
Abstract - The research evaluates the differences of household
solid waste management systems in Bien Hoa and My Tho Cities
using contingent valuation method (CVM) through surveying 100
households for each city. Result of the increasing population in
stages from 2016 to 2020 and from 2021 to 2025 show that solid
waste collection system no longer meets the requirements.
Regression model identifies the factors that affect willingness to
pay of households in the period 2016 - 2020. Willingness to pay in
Bien Hoa city increases by 14,450 VND/month in the period 2016
- 2020 and 18,350 VND/month in the period from 2021 to 2025
compared with 28,000 VND/month at present. In My Tho, the
willingness to pay equals 13,000 VND/month in the period 2016-
2020; it also increases by 16,950 VND/month compared with the
current price. The willingness depends on the average income, the
volume of garbage and business careers
T khóa - cht thi rn sinh hot; phương pháp định giá ngu
nhiên; mc sn lòng chi tr; mô hình hi qui, thu nhp
Key words - household solid waste, contingent valuation method,
willingness to pay, regression model, income
1. Đặt vn đề
Vn đề cht thi rn sinh hot đang là mi quan tâm ca
nước ta. Biên Hòa là khu kinh tế trng đim ca tnh Đồng
Nai, tp trung đông dân, mi ngày có khong 564 tn rác
sinh hot thi ra môi trường. Thành ph M Tho đô th
trung tâm trong h thng các đô th tnh Tin Giang, mi
ngày lượng cht thi rn sinh hot phát sinh là 132 tn, ít
hơn rt nhiu so vi đô th Biên Hòa đang phát trin. Lượng
rác thi này nếu không thu gom, x lý trit để và thi trc
tiếp ra ngoài môi trường s gây nh hưởng xu đến môi
trường và sc khe ca con người.
Tuy nhiên, tình trng thu gom cht thi rn sinh hot
vn chưa đáp ng được yêu cu phát trin đô th. Khu vc
Nhà nước hin không đủ ngân sách để cung ng thiết b thu
gom và tr lương cho công nhân. Mun gii quyết vn đề
môi trường cn phi có s quan tâm và đầu tư nhiu hơn
ca c xã hi. Cn nhn mnh vai trò ca người dân vì t
trước đến nay vn đề môi trường vn b coi là nhim v
riêng ca các cơ quan chc năng trong khi các h gia đình
va là đối tượng thi rác sinh hot, va phi chu nh hưởng
ca s ô nhim chính môi trường sinh hot do rác mà h
thi ra. Xut phát t thc tế nói trên mà nghiên cu này
được thc hin nhm tìm hiu thái độ, nhu cu ca người
dân và mc sn lòng chi tr để nâng cao hiu qu qun lý
cht thi trên 2 địa bàn, gii quyết tha đáng nhng khó
khăn khi không được s bao cp ca Nhà nước trong thi
gian ti.
2. Phương pháp nghiên cu
Bài báo được thc hin vi các phương pháp nghiên
cu sau:
- Phương pháp thu thp s liu: Phương pháp này thu
thp s liu v công tác thu gom, khi lượng rác phát sinh
và l trình vn chuyn cht thi rn sinh hot.
- Phương pháp phân tích d liu: Sau khi thu thp s
liu, đề tài bt đầu tiến hành phân tích, thng kê để x
thông tin cn thiết cho báo cáo.
+ Phân tích và đánh giá hin trng qun lý cht thi
rn sinh hot: Sau khi thu thp s liu, đề tài bt đầu tiến
hành phân tích, thng kê để x lý thông tin.
Mô hình d báo lượng cht thi rn sinh hot ti năm
2025 được tính theo công thc:
M= k×r×N
Trong đó: Mn: khi lượng CTRSH năm cn tính;
tn/năm; k: t l thu gom rác; Nn: dân s ca năm tính toán,
người; r: tc độ phát sinh CTR, kg/người/ngày.
+ Phân tích và xác định mc sn lòng chi tr:
Nghiên cu s dng phương pháp điu tra phng vn và
chn ngu nhiên ti xã/ phường đặc trưng ca Biên Hòa
và M Tho.
Phương pháp sn lòng tr - willingness to pay
(WTP): Nghiên cu s dng WTP để ước tính mc sn
lòng chi tr cho dch v thu gom rác ti 2 thành ph. K
thut đưc s dng trong nghiên cu này là k thut th
thanh toán (Payment Card). Người được hi được xem
tm th chi tr vi các mc sn lòng chi tr được ch ra
sn. Trong tm th này mc sn lòng chi tr thp nht là
5.000 đồng và mc cao nht là trên 35.000
đồng/người/tháng. S sn sàng chi tr bình quân được
xác định theo công thc sau:

= 
 

2 Nguyn Th L Ái, Nguyn Minh Tâm, Nguyn Tri Quang Hưng, Nguyn Minh K
Trong đó: 
: mc sn lòng chi tr trung bình ca
các h; k: ch s ca các mc WTP; WTPk: mc sn lòng
chi tr th k; Nk: s h gia đình tương ng vi mc
WTPk
Để phân tích mc độ nh hưởng ca các biến ti mc
sn lòng chi tr ca người dân, nghiên cu xây dng mô
hình hi quy đa biến.
- Đối vi thành ph Biên Hòa:
WTP=β0+β1*X1+β2*X2+β3*X3+β4*D1+β5*D2
+
β6*D
3 + β7*D4+ β8*X5 + β9*X6
Trong đó, WTP: biến ph thuc (mc sn lòng chi tr);
β0: h s t do hay h s chn; βi: h s hi quy; Xi: biến
độ tui, quy mô h gia đình, trình độ hc vn, thu nhp
trung bình, khi lượng rác phát sinh; D1, D2, D3, D4 là các
biến gi th hin ngun thu nhp chính ca gia đình được
phng vn tương ng ln lượt là: thu nhp t tin lương,
kinh doanh/buôn bán, nông nghip, công nhân.
- Đối vi thành ph M Tho:
Y=β0+β1*X1+β2*X2+β3*X3+β4*F1+β5*F2
+
β6*F3 +
β7*F4+ β8*X5 + β9*X6 + β10*X7
Xi: biến tui, quy mô h gia đình, trình độ hc vn, s
người lao động, thu nhp trung bình, khi lưng rác phát
sinh; F1, F2, F3, F4 là các biến gi th hin ngh nghip
ca người được phng vn ln lượt là: công chc, viên
chc, kinh doanh/buôn bán, nông nghip, công nhân.
Bng 1. Phân b và c mu điu tra
Biên Hòa M Tho
Phường/Xã Dân s
(người) S h S mu
điu tra Phường/Xã Dân s
(người) S h S mu
điu tra
Phường An Bình 47.475 14.649 27 Phường 1 8.192 1.632 35
Phường
Long Bình 61.719 22.541 38 Phường 9 8.750 2.488 35
Phường
Thanh Bình 6.853 1.137 15 Xã Trung An 22.513 8.484 30
Xã Hip Hòa 13.049 3.364 20
Bng 2. Din gii các biến độc lp trong mô hình nghiên cu
Tên biến Ký hiu Mô t K vng du Các tác gi đã nghiên cu
Độ tui X1 Độ tui (s năm) +
Nguyn Văn Song [1], Afroz [2], Alhassan và
Mohammed [3]
QMGD X2
Qui mô gia đình (tng s
thành viên gia đình) + Nguyn Th Thu Hu [4], Afroz [2], Huang
Ho [5], Alhassan và Mohammed [3]
TDHV X3 Trình độ hc vn
(s năm đi hc) +
Nguyn Văn Song [1], Hoàng Th Hương [6],
Trn Hu Nam [7], Afroz [2], Alhassan
Mohammed [3], Huang và Ho [5]
Ngh nghip F1, F2, F3,
F4 +/- Hoàng Th Hương [6]
NSLD X7
S người lao động trong
h gia đình + Trn Hu Nam [7]
Ngun thu nhp
chính
D1, D2, D3,
D4 +/- Tác gi
Thu nhp
trung bình X5 Thu nhp (VNĐ/
tháng/người) +
Nguyn Văn Song [1], Hoàng Th Hương [6],
Nguyn Th Thu Hu [4], Nguyn Văn Qunh
[8], Afroz [2], Huang và Ho [5]
KLR X6
Khi lượng rác phát sinh
(kg/ngày) + Trn Hu Nam [7], Nguyn Văn Qunh [8]
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH ĐẠI HC ĐÀ NNG, S 1(110).2017 3
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1. Thc trng thu gom và qun lý cht thi rn
Bng 3. Thành phn cht thi rn sinh hot
Biên Hòa M Tho
Thành phn T l (%) Thành phn T l (%) Thành phn T l (%) Thành phn T l (%)
Thc phm 9,0 Kim loi khác 3,0 Thc phm 61 96,6 Thy tinh 0 – 25
Giy 34,0 Bi, tro 3,0 Giy 1 19,7 Lon đồ hp 0 10,2
Giy carton 6,0 Cao su 0,5 Carton 0 – 4,6 St 0
Nha 7,0 Da 0,5 Nilon 0 – 36,6 Kim loi màu 0 – 3,3
Vi vn 2,0 Rác vườn 18,5 Nha 0 – 10,8 Sành s 0 10,5
Thy tinh 8,0 G 2,0 Vi 0 – 14,2 Bông băng 0
Can thiếc 6,0 G 0 – 7,2 Xà bn 0 9,3
Nhôm 0,5 Cao su mm 0 Styrofoam 0 1,3
Cao su cng 0 2,8
Bng 3 cho thy CTRSH đây có thành phn khá đa
dng và cht hu cơ d phân hu chiếm t l khá cao.
Hin trng thu gom cht thi rn sinh hot đến đim tp
kết trên địa bàn TP Biên Hòa và M Tho đều do Công ty
công trình đô th thc hin. Mc phí thu gom rác ti 2 thành
ph này có s khác nhau rõ rt. Biên Hòa là nơi có nhiu
khu tp trung công nghip, dân s đông, mc sng và thu
nhp cao hơn M Tho nên mc thu cho h mt nhân khu
là 5.000 đồng/tháng; h dân cư còn li là 28.000
đồng/tháng; nhà hàng khách sn là 160.000 đồng/500kg và
không có s phân bit gia hm ln và hm nh, gia ni
thành và ngoi thành như M Tho. Vi vùng ni thành M
Tho thì mc phí là 20.000 đối vi mt tin đường và 15.000
đối vi hm trong, còn vùng ngoi thành thì mc sng thp
hơn, nên mc phí thu gom cũng thp hơn vi mt tin
đường là 15.000 đồng/tháng, trong hm là 10.000
đồng/tháng. Ngoài ra, theo tính toán, d báo thì lượng cht
thi rn phát sinh ti Biên Hòa ti năm 2025 là 1.328
tn/ngày vi r = 1,3 kg/người/ngày. Đối vi M Tho thì
lượng cht thi rn phát sinh ít hơn khong 413,4 tn/ngày
vào năm 2025. Vì vy cn có bin pháp c th để thu gom
hoàn toàn lượng cht thi rn thi ra môi trường trong
tương lai.
3.2. Ước lượng và so sánh mc sn lòng chi tr ca h
dân gia Biên Hòa và M Tho
Mc độ đánh giá s hài lòng ca h dân đối vi dch v
thu gom rác thi được th hin Hình 1.
Hình 1.
Mc độ hài lòng ca người dân v dch v thu gom rác ti Biên Hòa và M Tho
Qua biu đồ v mc độ đánh giá ca người dân đối
vi
dch v thu gom rác cho thy phn ln đều hài lòng vi
dch v thu gom (42,4%), mc dù
vn còn khá nhiu người
được hi cho là h không hài lòng (11,6%) vi dch v thu
gom, đặc bit là đối vi hin trường sau khi thu gom,
phương tin thu gom, vn đề khiếu ni liên quan đến rác
thi và địa đim tp kết rác. Có th thy được mc độ tr
thêm phí v sinh giai đon năm 2016 - 2020 ch yếu là
5.000 đồng/tháng. Ti M Tho, mc giá 15.000 đồng được
người dân chn nhiu nht, còn Biên Hòa, do điu kin
phát trin hơn nên người dân vn sn lòng tr mc giá cao
là 25.000 - 30.000 đồng. T các kết qu trên ước lượng ra
giá tr WTP trung bình thành ph Biên Hòa giai đon 2026
- 2020 là 14.450 đồng/tháng, M Tho là 13.000. Tương t,
mc sn lòng chi tr ti Biên Hòa giai đon 2021 - 2025
tăng thêm so vi giai đon 2016 - 2020 là 18.350
đồng/tháng, M Tho: 16.950 đồng.
Mô hình hi quy
Kết qu phân tích hi quy tuyến tính cho thy h s R2
hiu chnh (Biên Hòa) bng 0,600. Điu đó có nghĩa là 60%
s biến thiên v mc độ hài lòng ca h dân đối vi dch
v thu gom rác thi được gii thích bi các nhân t đưa vào
mô hình nghiên cu. R2 hiu chnh (M Tho) bng 0,626.
Hoàn toàn
không hài
lòng
2%
Không hài
lòng
14%
Bình
thường
41%
Hài lòng
28%
Rt hài
lòng
15%
Hoàn toàn
không hài
lòng
8%
Không hài
lòng
19%
Bình
thường
47%
Hài lòng
25%
Rt hài
lòng
1%
4 Nguyn Th L Ái, Nguyn Minh Tâm, Nguyn Tri Quang Hưng, Nguyn Minh K
Điu đó có nghĩa là 62,6% s biến thiên v mc độ hài lòng
ca h dân đối dch v thu gom rác thi được gii thích bi
các nhân t đưa vào mô hình nghiên cu. H s mc ý
nghĩa ca mô hình sig< 0,001 nên mô hình hi quy được
thiết lp phù hp. Ch s VIF ca mô hình cho thy hin
tượng đa cng tuyến không đáng k (Hoàng Trng và Chu
Nguyn Mng Ngc, 2008) [9].
T Bng 4 ta có phương trình hi quy cho thành ph
Biên Hòa và M Tho:
YBH = -0,898 + 0,135*QMGD + 0,714*D1 + 1,025*D2
+0,627*D4 + 0,510*TNTB + 0,147*KLR.
YMT = 0,795 + 0,528*F2 + 0,131*SNLD +
0,375*TNTB + 0,216*KLR
Bng 4.
Kết qu mô hình hi quy v mc sn lòng chi tr ca các h dân giai đon 2016 - 2020
Biên Hòa M Tho
H s B Beta Sig VIF H s B Beta Sig VIF
Hng s -0,986 0,040 0,795
0,046
QMGD 0,135 0,209 0,028 2,169
TNTB 0,375 0,458 0,001 2,448
D1 0,748 0,216 0,084 3,779 SNLD 0,131 0,163 0,068 2,072
D2 1,025 0,348 0,009 4,184 KLR 0,216 0,184 0,041 2.085
D4 0,627 0,187 0,082 2,786 F2 0,528 0,230 0,012 2,419
TNTB 0,510 0,342 0,000 1,713
KLR 0,147 0,235 0,019 2,382
F 17,522 F
17,599
Sig 0,000 Sig
0,000
R Square 0,637 R Square
0,664
Adjusted R
Square 0,600 Adjusted
R Square
0,626
3.3. Phân tích nh hưởng ca mt s yếu t đến mô hình
hi quy
Trong mô hình hi quy cho thành ph Biên Hòa, mc
sn lòng chi tr ca người dân s chu nh hưởng nhiu nht
bi yếu t D2 (ngun thu nhp chính t hot động kinh
doanh/buôn bán), th hai là D1 (ngun thu nhp t tin
lương), th 3 là thu nhp trung bình, th 4 là quy mô gia
đình và cui cùng là lượng rác thi ra hàng ngày. Ti thành
ph M Tho thì ngh nghip kinh doanh nh hưởng nhiu
nht ti mc sn lòng chi tr; th hai là thu nhp trung bình,
th 3 là khi lượng rác phát sinh và cui cùng là s người
lao động. Bng phương pháp thng kê toán hc, tính được
mc WTP trung bình ca các h gia đình tng mc thu
nhp và được th hin qua biu đồ Hình 2.
Hình 2. Biu đồ quan h gia thu nhp và mc sn lòng chi tr ca người dân ti Biên Hòa và M Tho
Qua điu tra, nhng h thu nhp dưới 10 triu đồng
ch yếu chn mc WTP là 5.000 đồng, nhng h thu
nhp càng cao thì mc sn lòng chi tr càng nhiu, nhng
h có thu nhp trên 15 triu đồng thì sn lòng tr vi mc
giá 20.000 tr lên. Ti M Tho, mc thu nhp trung bình
khong 7 triu đồng/tháng nên nhng h có thu nhp dưới
1 triu đồng thường chn mc giá 5.000 đồng, nhng h
thu nhp t 10 - 15 triu thì chn mc giá 25.000 đồng,
tuy nhiên mc giá 30.000 đồng không ai chn. Điu này
th hin được mc sn lòng chi tr ti Biên Hòa cao hơn
M Tho.
Biến ngun thu nhp chính đưc khng định là có vai
trò rt quan trng trong quyết định mc sn lòng chi tr.
Người có ngun thu t tin lương cao hơn sn lòng chi tr
cao hơn nhng người có thu nhp thp. Vi mc ý nghĩa α
= 0,009 cho thy nhng người có ngun thu nhp chính t
kinh doanh/buôn bán có mc WTP cao hơn so vi nhng
người khác là 1.025 đồng.
0
10
20
30
40
1-5
triu
Trên 5
trieu -
10 triu
Trên10
triu-
15triu
Trên
15 triu
5000
10000
15000
20000
25000
30000
0
10
20
30
40
5000 10000 15000 20000 25000
< 1 triu1-5 triu
> 5 triu - 10 triu> 10 triu - 15 triu
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH ĐẠI HC ĐÀ NNG, S 1(110).2017 5
Hình 3. Mi quan h gia ngh nghip, s lao động và mc sn lòng chi tr ti M Tho
Biến ngh nghip được khng định có vai trò quan
trng trong quyết định ca mc WTP. Trong nghiên cu
này, mc WTP ph thuc vào ngh nghip (Hình 3). Thu
nhp trung bình ti thành ph M Tho gn lin vi ngh
nghip và nh hưởng nhiu ti mc sn lòng chi tr. S
sn lòng chi tr ti M Tho còn ph thuc vào s người
lao động, có nghĩa s người lao động càng nhiu thì mc
sn lòng chi tr càng cao. Kết qu h s mô hình hi quy
v biến khi lượng rác phát sinh có ý nghĩa thng kê
(P = 0,019<0,05). H s hi quy là 0,147 và mang du
dương, tc quan h đồng biến vi biến ph thuc. Tương
t, kết qu h s mô hình hi quy v biến quy mô gia
đình cũng có ý nghĩa thng kê (P = 0,028<0,05). H s
hi quy có giá tr là 0,135 và mang du dương, tc là
quygia đình càng nhiu người thì mc sn lòng chi
tr càng cao.
Khi phân tích hi quy mc sn lòng chi tr giai đon 2021
- 2025, kết qu hi quy giai đon này th hin Bng 5.
Bng 5. Mô hình hi quy mc sn lòng chi tr ca người dân giai đon 2021 - 2025
Biên Hòa M Tho
B Beta Sig. VIF B Beta Sig. VIF
Hng s -1,579 0,007 Hng s 1,443 0,015
QMGD 0,110 0,133 0,064 2,086 TNTB 0,383 0,231 0,027 2,448
TNTB 1,120
KLR 0,233 KLR 0,399 0,246 0,11 2,085
F2 0,985 0,311 0,002 2,149
F 53,044 F 14,891
Sig 0,000 Sig 0,000
R Square 0,774 R Square 0,614
Adjusted R
Square 0,759 Adjusted R
Square 0,571
Da vào Bng 5 ta có phương trình hi quy cho Biên
Hòa và M Tho ln lượt như sau:
YBH = -1,179 + 0,110*QMGD + 1,120*TNTB +
0,233*KLR
YMT = 1,443 + 0,383*TNTB + 0,399*KLR +0,985*F2
Nhìn vào phương trình hi quy ta thy được ti Biên
Hòa mc thu nhp trung bình nh hưởng mnh nht ti
mc sn lòng chi tr ca người dân. Khi lượng rác phát
sinh nh hưởng th hai, và cui cùng là quy mô h gia
đình. Ti M Tho, yếu t nh hưởng theo th t: ngh
nghip, thu nhp trung bình, khi lượng rác và s người
lao động. Qua mô hình ti M Tho thì s người lao động
mi là yếu t nh hưởng, s người lao động càng nhiu
thì mc sn lòng chi tr càng cao.
4. Kết lun
Quá trình nghiên cu h thng qun lý cht thi rn sinh
hot ti 2 thành ph là vùng kinh tế trng đim phía Nam
và vùng đang phát trin ca Tây Nam B nhn thy phn
ln người dân đều đánh giá cht lượng dch v thu gom rác
hin nay là khá tt, mt phn nh người dân chưa hài lòng
v công tác thu gom do phương tin còn thô sơ, lc lượng
còn ít, chưa đáp ng được yêu cu thu gom. Kết qu nghiên
cu cho thy mc sn lòng chi tr được chi phi bi các
yếu t khác nhau, tùy thuc vào đặc tính phát trin cùa tng
vùng. Tuy nhiên, qua quá trình tính toán thì li nhun ca
vic thu gom chưa bù đắp được chi phí đầu tư thêm xe ép
rác, vì vy công tác thu gom vn cn ti s h tr ca Nhà
nước. Để ci thin h thng qun lý cht thi rn sinh hot
thì cn phi có bin pháp tăng cường hiu qu qun lý
thông qua các gii pháp v th chế, chính sách cũng như
giáo dc ý thc cng đồng.
0
10
20
30
40
khác
công nhân
nông dân
kinh doanh/ buôn
bán
công chc, viên
chc
0
10
20
30
40
5000 10000 15000 20000 25000