
BÁO CÁO T
Ổ
NG K
Ế
T D
Ự
ÁN
GI
Ả
M THI
Ể
U RÁC TH
Ả
I NH
Ự
A Đ
Ạ
I D
ƯƠ
NG T
Ạ
I VI
Ệ
T NAM
(
2020
-
2025
)

LỜI MỞ ĐẦU
Dự án “Giảm thiểu rác thải nhựa đại dương tại Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Dự án) được triển khai
nhằm góp phần giải quyết một trong những thách thức môi trường cấp bách nhất hiện nay – ô nhiễm nhựa
đại dương. Thành công của Dự án là kết quả của sự đồng hành và hợp tác chặt chẽ giữa nhiều bên liên quan
ở cấp quốc tế, quốc gia và địa phương.
Trước hết, xin trân trọng cảm ơn Bộ Môi trường, Bảo tồn Thiên nhiên, An toàn Hạt nhân và Bảo vệ
người tiêu dùng Cộng hòa Liên bang Đức (BMU) – nhà tài trợ của Dự án – đã hỗ trợ tài chính và đồng hành
cùng Việt Nam trong suốt quá trình thực hiện. Sự hỗ trợ quý báu này không chỉ thể hiện cam kết mạnh mẽ
của Đức đối với nỗ lực bảo vệ môi trường toàn cầu mà còn là nguồn động lực quan trọng giúp Việt Nam
triển khai hiệu quả các giải pháp giảm thiểu rác thải nhựa đại dương. Bên cạnh đó, xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường Việt Nam – cơ quan chủ quản của Dự án (trước đây là Bộ Tài nguyên
và Môi trường) – cùng các đơn vị trực thuộc đã luôn sát cánh, định hướng và tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
hoạt động của Dự án.
Sự thành công này cũng ghi dấu ấn đậm nét của các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa
phương, các tổ chức xã hội, đơn vị nghiên cứu, cộng đồng doanh nghiệp và người dân tại 9 tỉnh/thành phố
và 3 khu bảo tồn biển. Không chỉ dừng lại ở vai trò hỗ trợ, các đối tác đã trực tiếp triển khai nhiều giải pháp
cụ thể, thể hiện tinh thần làm chủ và cam kết mạnh mẽ trong việc bảo vệ môi trường biển – từ xây dựng và
hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý chất thải rắn và trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất, đến triển khai
các chiến dịch truyền thông thay đổi nhận thức và hành vi cộng đồng, cũng như thực hiện các mô hình quản
lý rác thải tại địa phương.
Những kết quả và bài học kinh nghiệm đúc kết trong báo cáo này là minh chứng cho sức mạnh của
sự hợp tác đa phương và tinh thần trách nhiệm chung. Báo cáo kỳ vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho
các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân trong việc hoạch định và triển khai các chương trình quản lý
rác thải nhựa trong thời gian tới.

2
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ..................................................................................................................... 4
1.1. Mục tiêu ............................................................................................................................................... 4
1.2. Phạm vi của Dự án ............................................................................................................................... 4
1.3. Kết quả mong đợi và Chỉ số đánh giá của Dự án (theo Văn kiện Dự án sửa đổi bổ sung) ................... 5
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP PHẦN ................................................................................................... 7
1. Hợp phần Truyền thông và Giáo dục ................................................................................................... 7
1.1. Khảo sát xã hội học về tiêu dùng sản phẩm nhựa và định hướng truyền thông giảm nhựa ............ 8
1.2. Các chiến dịch truyền thông có quy mô toàn quốc về tiêu dùng nhựa có trách nhiệm ................. 15
1.3. Các chiến dịch truyền thông về tiêu dùng nhựa có trách nhiệm tại các địa phương..................... 22
1.4. Xây dựng nội dung và công cụ, phương tiện truyền thông hỗ trợ thay đổi hành vi ..................... 25
1.5. Thúc đẩy hành động cộng đồng qua phong trào và cuộc thi sáng tạo ......................................... 25
1.6. Thúc đẩy hợp tác và chia sẻ giải pháp tại các hội thảo, diễn đàn về rác nhựa đại dương ............. 29
1.7. Thúc đẩy truyền thông chính sách và hỗ trợ cơ quan quản lý trong giảm thiểu rác thải nhựa ...... 32
1.8. Tăng cường truyền thông và vận động giảm rác thải nhựa trong khu vực kinh tế tư nhân ........... 42
1.9. Các hoạt động thúc đẩy và nâng cao năng lực truyền thông giảm ô nhiễm nhựa hướng đến các cơ
quan báo chí .......................................................................................................................................... 45
1.10. Truyền thông nâng cao nhận thức và thực hành giảm nhựa cho giáo viên và học sinh trong trường
học 48
1.11. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................................. 55
2. Hợp phần chính sách quản lý chất thải rắn và EPR ............................................................................ 57
2.1. Các nghiên cứu, thảo luận liên quan tới quản lý chất thải rắn và chất thải nhựa nói chung ......... 60
2.2. Các nghiên cứu, thảo luận liên quan tới Khung chính sách EPR ................................................ 67
2.3. Các nghiên cứu, thảo luận liên quan tới Khung chính sách Kinh tế tuần hoàn ............................ 69
2.4. Các nghiên cứu, thảo luận liên quan tới xây dựng và đàm phán Thoả thuận toàn cầu về ô nhiễm
nhựa 72
2.5. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................................. 76
3. Hợp phần Đô thị giảm nhựa .............................................................................................................. 78
3.1. Dự án tại tỉnh Phú Yên ............................................................................................................. 81
3.2. Dự án tại Thành phố Hà Tĩnh ....................................................................................................... 103
3.3. Dự án tại Thành phố Đô ng Hơi ..................................................................................................... 119
3.4. Dự án tại Thành phố Rạch Giá ...................................................................................................... 133
3.5. Dự án tại huyện A Lưới ................................................................................................................ 145
3.6. Dự án tại Thanh Khê, Đà Nẵng ..................................................................................................... 163
3.7. Dự án tại thành phố Đông Hà và huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị ............................................. 181
3.8. Dự án tại tỉnh Long An ................................................................................................................. 189
3.9. Các hoạt động tổ chức thực hiện chung cho các địa bàn ĐTGN ............................................ 196
3.10. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................................... 203
4. Hợp phần Thuỷ sản và Bảo tồn biển ................................................................................................ 204
4.1. Chương trình Giảm thiểu rác thải nhựa ngành Thủy sản ................................................................ 205
4.2. Chương trình quản lý rác thải nhựa đại dương trong các Khu bảo tồn biển Côn Đảo, Cù Lao Chàm và
Phú Quốc ............................................................................................................................................ 207
4.3. Côn Đảo – Điểm đến Giảm nhựa .................................................................................................. 209
4.4. Cù Lao Chàm – Hòn đảo không rác thải .................................................................................. 223
4.5. Phú Quốc – Thành phố đảo không rác thải nhựa ..................................................................... 234
4.6. Bài học kinh nghiệm ..................................................................................................................... 257

3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bộ TN&MT
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
BCL
Bãi chôn lấp
BBTV
Bao bì thực vật
ĐTGN
Đô thị giảm nhựa
EPR
Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
INC
Uỷ ban đàm phán Liên chính phủ
IMO
Men vi sinh bản địa
KHHĐ
Kế hoạch hành động
KTTH
Kinh tế tuần hoàn
ND1L
Nhựa dùng 1 lần
LHPN
Liên hiệp Phụ nữ
UBND
Uỷ ban Nhân dân
RTN
Rác thải nhựa
PLR
Phân loại rác
URENCO
Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị
THCS
Trung học cơ sở
TH
Tiểu học
TP
Thành phố
TNMT
Tài nguyên và Môi trường

4
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Dự án “Giảm thiểu rác thải nhựa đại dương tại Việt Nam” (sau đây gọi tắt là “Dự án”) được chính thức phê duyệt
theo Quyết định số 1462/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 07 năm 2020 và điều chỉnh theo Quyết định số 3682/QĐ-
BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dự án được kỳ vọng sẽ góp
phần giảm ô nhiễm rác thải nhựa đại dương tại Việt Nam thông qua việc hỗ trợ xây dựng các văn bản hướng dẫn
để thực hiện các chính sách ưu tiên liên quan đến chất thải nhựa, các hoạt động truyền thông, tăng cường năng
lực, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với chất thải nhựa, nhằm hỗ trợ thực hiện Kế hoạch hành động
quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 tại Việt Nam.
Dự án được Bộ Tài nguyên và Môi trường (“TNMT), nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao Cục Biển và
Hải đảo Việt Nam phối hợp với Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên tại Việt Nam (WWF) để thực hiện từ
năm 2020-2025.
1.1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
Góp phần giảm ô nhiễm rác thải nhựa đại dương tại Việt Nam thông qua việc hỗ trợ xây dựng các văn bản hướng
dẫn để thực hiện các chính sach ưu tiên liên quan đến chất thải nhựa, các hoạt động truyền thông, tăng cường
năng lực, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với chất thải nhựa, nhằm hỗ trợ thực hiện Kế hoạch hành
động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Triển khai các hoạt động truyền thông và tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối
với chất thải nhựa.
Hỗ trợ xây dựng các văn bản hướng dẫn kỹ thuật và Kế hoạch hành động cấp trung ương và địa phương.
Xây dựng được các mô hình thí điểm giảm thiểu rác thải nhựa tại bảy thành phố/quận (huyện) tham gia Dự
án thông qua việc cam kết và triển khai chương trình Đô thị giảm nhựa theo hướng dẫn của tổ chức WWF.
Quản lý hiệu quả nhằm giảm thiểu rác thải nhựa tại ba Khu bảo tổn biển quan trọng Phú Quốc, Cù Lao Chàm
và Côn Đảo
1.2. Phạm vi của Dự án
Dự án được triển khai ở cấp Trung ương thông qua việc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường (“TNMT”) và ở cấp địa phương với 10 khu vực thuộc 9 tỉnh/thành phố, bao gồm:
7 thành phố/quận/huyện: Huyện A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), Quận Thanh Khê (TP. Đà Nẵng), TP Đồng
Hới (tỉnh Quảng Bình), TP. Hà Tĩnh (tỉnh Hà Tĩnh), tỉnh Long An, TP. Rạch Giá (tỉnh Kiên Giang), tỉnh
Phú Yên;
3 Khu Bảo tồn biển: Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu), Cù Lao Chàm (tỉnh Quảng Nam), Phú Quốc (tỉnh
Kiên Giang).
Dự án bao gồm 4 hợp phần: Truyền thông; Chính sách; hợp phần Đô thị giảm nhựa; hợp phần Thủy sản và Khu
bảo tồn biển. Cụ thể mục tiêu của bốn hợp phần như sau: