TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 34 - 2025 ISSN 2354-1482
123
KHO SÁT ẢNH HƯNG CA NNG ĐỘ CHITOSAN
ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOT TÍNH KHÁNG KHUN
V ĐỘ LCH MU CA VI COTTON
Phm Lâm Bích Hoàng1*
Lê Th Kim Phng1
Lưu Lý Cát Phương1
Cao Bo Khương1
Đỗ Phương Nguyên2
Nguyn Th Bích Trâm2
Phm Th Hồng Phượng3*
1Trường Đại học Bách Khoa, Đại hc Quc gia Thành ph H Chí Minh
2Công ty C phn Tập đoàn Thái Tuấn
3Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
*Tác giả liên hệ: Phạm Lâm Bích Hoàng - Email: phamlambichhoang@gmail.com
(Ngày nhận i: 9/9/2024, ngày nhận bài chỉnh sửa: 16/12/2024, ngày duyệt đăng: 23/1/2025)
TÓM TT
Nghiên cu ny nhm xác định nồng độ chitosan dung dch hoàn tt kháng
khun đ đạt hiu qu v mt kháng khuẩn, đồng thi duy trì chất lượng màu sc
độ mm mn ca vi, thông qua việc đưa chitosan lên vải cotton bng phương pháp
ngm p tại công đoạn x hon tt vi cotton. Thc nghiệm được thc hin trong
cùng một điều kin công ngh hon tt (nhiệt độ, thi gian), vi vic lần lượt thay đổi
nồng độ chitosan, t l th tch dung dch hon tt so vi dung dch chitosan, nồng độ
dung dch hon tt kháng khun. Sau khi x hon tt, mu vi được đánh giá hot
tnh kháng khun ca vi bng phương pháp khuch tán qua thạch, đánh giá độ lch
màu bng hai phương pháp soi đèn v đo L,a,b. Kt qu kho sát cho thy nồng độ
dung dch chitosan tối ưu đ kháng khun trên vi cotton 5%, t l th tch dung
dch hon tt so vi dung dch chitosan l 1:3 v nồng độ dung dch hon tt kháng
khun l 30 g/l. Sau cng, mu vải được đánh giá kh năng kháng khun bng phương
pháp AATCC 100 vi vi khun Staphylococcus aureus ATCC 6538 Klebsiella
pneumoniae ATCC 11296 cho kt qu l vi cotton x hon tt kháng khun vi
chitosan đạt kt qu kháng khuẩn cao hơn so với mu vải đối chng.
T kha: Nồng độ chitosan, vi cotton, hot tnh kháng khun, hon tt kháng
khuẩn, độ lch mu, kh năng kháng khun
1. Đặt vấn đề
Nhng thp niên gần đây, khí hậu
môi trường đã bị ô nhim gây ảnh hưởng
đến sc khe, cuc sống. Do đó, nhu cu
v nhng vt liu gtr v mt sc
khỏe tăng cao. S phát trin ca các
ngành công nghip sn xut hin nay
đang tập trung vào vic to ra nhng sn
phm an toàn bn vững. Đặc bit,
ngành dệt may sau hai quý đầu năm 2022
chu ảnh hưởng nng n t đại dịch đã
phải đối mt vi nhiu thách thc v th
trường [1]. Trước tình hình y, các
doanh nghiệp trong nh vc dt may cn
phi tuân th nghiêm ngt các tiêu chun
chất lượng, đồng thời đảm bo rng các
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 34 - 2025 ISSN 2354-1482
124
sn phm vn mang li li ích lâu dài v
mt sc khỏe môi trường [2]. Mt
trong nhng tiêu chun quan trng
ngành cần hướng ti kh năng kháng
khun ca vi, giúp bo v người tiêu
dùng khi các bnh truyn nhim, d ng
các vấn đề v da [3]. Bên cạnh đó, vải
kháng khun còn có kh năng ngăn ngừa
s phát trin ca nm mc gim mùi
hôi, qua đó duy trì s tươi mới cho sn
phẩm lâu hơn [4].
Tuy nhiên, đa số các loi vi kháng
khun trên th trường đang chung một
s nhược điểm như hiu qu kháng
khun gim sau mt thi gian s dng
[5], giá thành tương đối cao so vi vi
thông thường [6] nht mt s hot
cht kháng khun kh năng nguy hi
cho môi trường trong quá trình sn xut
[7]. Trước bi cnh này, vic ng dng
chitosan trong quy trình kháng khun vi
được đánh giá là một gii pháp tối ưu để
khc phc nhng hn chế trên. Chitosan
không ch mang li hiu qu kháng
khun bn vng còn thân thin vi
môi trường.
Tập đoàn Dt may Vit Nam
(Vinatex) Tng Công ty May 10 (May
10 Corporation), hai doanh nghip ch
lc trong ngành dt may Việt Nam, đều
đã nghiên cứu và ng dng chitosan vào
sn xuất, đặc bit trong các sn phm vi
kháng khun. Các doanh nghiệp y đã
tích hợp chitosan để tăng độ bn tính
an toàn ca vi, nhằm đáp ng nhu cu
ngày càng tăng của người tiêu dùng v
các sn phm bo v sc khe thân
thin với môi trường [8-9].
2. Thc nghim
2.1. Hóa cht, nguyên liu và thiết b
Nghiên cu s dng vải cotton đã
nhum màu ti Công ty TNHH Thương
mi K thut Mc Nhiên chế phm
chitosan công nghiệp sau khi đã kiểm tra
ch tiêu k thut ti Trung tâm nghiên
cu Công ngh Lc hóa du, Tng Đại
hc Bách Khoa Thành ph H Chí Minh.
Hóa cht s dng trong thí nghim:
CH3COOH 2% được pha t CH3COOH
98%, dung dch acid béo T800B (h tr
làm mm vi), dung dch ELASTOGUM
RD68 (h tr làm mướt vi), dung dch
SUPRASOFT DP200 (h tr làm mn
vi), dung dch kháng khun Silaide 100
(chất đối chng) là các sn phẩm thương
mi ca Trung Quc.
Thiết b s dng trong nghiên cu
bao gồm: cân điện t, máy khy t, đèn
soi mẫu, y sấy mẫu, máy căng đnh
hình, máy đo pH, Máy đo màu L*, a*,
b*, máy đo quang Gene Quant 1300.
2.2. Phương pháp thực nghim
2.2.1. Chun b mu
Chun b mu dung dch chitosan
theo nồng độ: Mẫu chitosan thô được
ha tan trong dung dch acetic acid 2%
vi nồng độ lần lượt là 1%, 2%, 3%, 4%,
5%, 6%. Tiến hành khuy trn liên tc
dung dch trong thi gian lần lượt 20,
30, 40, 50 60 pht điều kin nhit
độ phng để chitosan hòa tan hoàn toàn
và thu được dung dch chitosan có nng
độ t 1% đến 6%.
Chun b dung dch hoàn tt: Ha
tan 1,5 g/l dung dch T800B, 0,2 g/l dung
dch RD68, 1,55 g/l dung dch DP200
với nước theo t l 1/20 và khuy đều
trong 15 pht để thu được dung dch
hoàn tt h tr làm mm, mn vi.
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 34 - 2025 ISSN 2354-1482
125
Chun b dung dch hoàn tt kháng
khun: cho t t dung dch chitosan vào
dung dch hoàn tt trên theo t l cn kho
t (1:1 1:5) tiếp tc khuy trong ng
15-30 pht. Sau cùng, ta thu được dung
dch hoàn tt kháng khun chitosan.
2.2.2. Th nghim 1: Kho sát ảnh hưởng
ca nồng độ chitosan đn hot tnh
kháng khun v độ lch màu ca vi
Mc tiêu ca thí nghim này là chn
ra nng độ dung dch chitosan thích hp
để x hoàn tt vi cotton có hot tính
kháng khun tt và độ lch màu thp nht.
Tiến hành cho các mu vi cotton
ngm ép vào các mu dung dch chitosan
1%, 2%, 3%, 4%, 5%, 6% trong 60 giây,
sau đó các mẫu vải được x hoàn tt
bng thiết b căng định hình vi nhiệt độ
căng 160 oC, mc ép vi 80% (0,36 mPa)
và thời gian căng 2 pht.
c mu vi sau khi x hoàn tt
kháng khuẩn được đánh giá cm quan
qua tt c các ngun sáng trong ngày t
6 17 gi dưới đèn soi mu v độ bóng,
ánh màu, độ lch màu, handfeel vi s
h tr bi k thut viên ca công ty
TNHH Thương mại K thut Mc
Nhiên và Công ty C phn Tập đoàn
Thái Tun.
2.2.3. Th nghim 2: Kho sát ảnh hưởng
ca nồng độ dung dch h t l
h:chitosan đn độ lch màu ca vi
bng phương pháp đo L,a,b
Mc tiêu ca thí nghim này là chn
ra t l nồng độ dung dch hoàn tt vi
chitosan và nồng độ dung dch hoàn tt
kháng khun CTS thích hợp để vi kháng
khuẩn thu được có độ bn màu và độ
mm mn nht.
Tiến hành ngm ép các mu vi
cotton vào các mu dung dch hoàn tt
kháng khun, vi nồng độ dung dch
chitosan 5%, t l th tích dung dch hoàn
tt:chitosan lần lượt là 1:1, 1:2, 1:3, 1:4,
1:5 và nồng độ dung dch hoàn tt kháng
khun CTS lần lượt là 10 g/l, 20 g/l, 30
g/l, 40 g/l, 50 g/l, sau đó các mu vi
được x hoàn tt bng thiết b căng
định hình vi nhiệt độ căng 160 oC, mc
ép vi 80% (0,36 mPa) và thời gian căng
2 phút.
Các mu vi sau khi x kháng
khuẩn được đánh gđộ lch màu bng
phương pháp đo L,a,b theo Tiêu chun
quc gia TCVN 9882:2013 (ASTM
E308-12) v tính toán màu sc cho các
vt th s dng h thống phân định màu
ca y ban quc tế v chiếu sáng (CIE)
(năm 2013).
2.2.4. Kim tra kh năng kháng khuẩn
ca vi cotton sau khi x hoàn tt
kháng khun
Tiến hành kim tra kh năng kháng
khun ca vi cotton sau khi x hoàn
tt kháng khun vi các nồng độ t l
đã khảo sát được các bước trên.
Phương pháp s dụng đ đánh giá
kh năng kháng khuẩn ca vải là phương
pháp AATCC 100 ti Khoa Dược Đại
hc Y Dược Thành ph H Chí Minh.
Môi trường th nghim TSA (Tryptic
Soy Agar), NB (Nutrient broth) trên hai
đối tượng kh nghim Staphylococcus
aureus ATCC 6538 Klebsiella
pneumoniae ATCC 11296. Kết qu được
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 34 - 2025 ISSN 2354-1482
126
phân tích bằng máy đo quang Gene
Quant 1300.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Kết qu kho sát hot tính kháng
khun ca nồng độ chitosan s dng
Bng 1: Kt qu đánh giá hoạt tính kháng khun ca vi cotton
Mẫu
Nồng độ vi sinh vật thử hoạt tính (mg/ml)
S.epidermidis
S.aureus
1
10
50
1
10
50
100
0
-
-
-
-
-
-
-
1
-
+
++
-
+
++
+++
2
+
-
-
-
++
-
-
3
+
-
-
-
++
-
+
4
+
++
-
-
+
-
++
5
++++
+++
++++
++++
++++
+
++++
6
++
++++
++++
++++
++
+++
++++
Hình 1: Kt qu th hot tính kháng khun ca vi nhum hot tính 1% chitosan
(trái), 5% chitosan (phi)
Kết qu bng 1 cho thy, vi cotton
x hoàn tt vi dung dch chitosan 5%
có kh năng kháng khuẩn tt nht so vi
các nồng độ còn li. Theo hình 1 ta
th thy mu nồng độ 5% vòng
khun rng ổn định hơn so với mu
nồng độ 2%. Do đó, ta có thể chn nng
độ chitosan 5% để x kháng khun cho
vi tại giai đoạn h hoàn tt.
3.2. Kết qu kho t nh hưởng ca
nồng độ chitosan đến độ lch màu ca
vi sau x
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 34 - 2025 ISSN 2354-1482
127
Bng 2: Đánh giá ngoại quan các mu vi kháng khun
Đèn soi mẫu
Đánh giá ngoại quan
D65 (6 gi sáng -11 gi trưa)
Màu giữa các mẫu vải không khác biệt, độ
bóng thấp
F (11 gi sáng - 12 gi trưa)
Màu các mẫu vải có phản chiếu ánh vàng nhẹ.
TL84 (12 gi trưa - 2 gi chiều)
Màu giữa các mẫu vải không khác biệt.
CwF (2 gi chiều - 17 gi chiều)
Màu giữa các mẫu vải không thay đổi.
UV
Vải có ánh vàng nhẹ
Hình 2: Các mu vi kháng khuẩn dưới đèn soi mu
Kết qu ti bng 2 và hình 2 cho thy:
V độ lch màu: Các mu vi 4%, 5%,
6% sau khi ngm h màu ging vi
mu gc nht. Các mu vi 1%, 2%, 3%
sau khi ngm h có màu nhạt hơn so với
màu gốc (nhưng không đáng kể).
V độ mm, mn: Các mu vi hoàn
tt vi dung dch chitosan cm giác
mềm, mướt, mn km hơn so với mu vi
hoàn tt vi dung dịch thường.
Sau khi kho sát kh năng kháng
khuẩn độ lch màu ca vi sau hoàn
tt vi tác nhân kháng khun chitosan, ta
th chn nồng độ chitosan thích hp
5% để x kháng khun cho vi
cotton trong quá trình hoàn tt, vi kháng
khun sau hoàn tt có kh năng kháng
khun cao, tuy màu nhạt hơn so với
màu gốc nhưng không đáng kể, ta có th
điều chnh nồng độ, t l thuc nhum
trong giai đoạn nhuộm trước đó.
3.3. Kết qu kho t nh hưởng ca
nồng độ dung dch h chitosan đến độ
lch màu ca vi
Hình 3: Kt qu so sánh ờng độ màu bng pp L,a,b
030
031
032
033
034
035
036
037
038
0 2 4 6 8
Cường độ màu C