TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
215
NGHIÊN CU ÁP DỤNG HTHNG XẾP Đ HỌC QUỐC TẾ
CHO UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP THỂ TỦY
Thiều Mạnh Cường1, Bùi Thị MHạnh2,
Thị Thu Thủy2, Trần ThPhương Uyên2
M TẮT25
Đặt vấn đề: Ung thư biểu tuyến giáp th
tủy (UTBMTGTT) là u ác tnht gp, tuy chỉ chiếm
2% u ác tnh tuyến giáp nhưng chiếm ti 8% s
trường hợp t vong do ung thư giáp. Trưc đy,
UTBMTGTT chưa từng được xếp đ học. 5
m gần đy, việc xếp đ học cho
UTBMTGTT bắt đầu được nghiên cu, dựa trên
đánh giá mô bệnh học và nhum ha mô miễn dch
vi Ki-67. Tđy, nời ta nhận thấy u đ cao
đ thấp c khác biệt ln trong tiên lượng bệnh.
Mục tiêu: Áp dụng hệ thống xếp đ học quốc
tế cho ung thư biểu tuyến giáp thtủy đánh
giá liên quan giữa đ học vi mt số yếu tố.
Đối ợng và pơng pháp: Nghiên cu tả cắt
ngang thực hiện trên 68 trường hợp UTBMTGTT
được chẩn đoán giải phẫu bệnh (GPB) tại bệnh viện
K s Tn Triều từ tháng 1 m 2017 đến hết
tháng 6 m 2024. Kết quả: Tỉ lệ đ học thấp
cao lần lượt 69,1% 30,9%. Nghiên cu
cho thấy c mối liên quan giữa đ học vi kch
thưc u, tình trạng hạch nhm 6 hạch cổ cng
n
(p <0,05). Kết luận: Hệ thống 2 mc đ học
y, vi yếu tố đầu vào đơn giản nng c nhiều ý
nga trong tiên lượng bệnh. Nên áp dụng hệ thống
1Trung tâm Gii phu bnh và Sinh hc phân t,
Bnh vin K
2B môn Gii phu bnh, trường Đại hc Y Hà
Ni
Chu trách nhim chính: Thiu Mạnh Cường
ĐT: 0898982608
Email: dr.tmcuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 15/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
xếp đ học quốc tế cho UTBMTGTT trong
thực hành chẩn đn.
T khóa: ung thư biểu tuyến giáp thtủy,
đ mô học
SUMMARY
APPLICATION OF THE
INTERNATIONAL MEDULLARY
THYROID CARCINOMA GRADING
SYSTEM
Background: Medullary thyroid carcinoma
(MTC) is an uncommon malignant entỉty. It
accounts for approximately 2% of thyroid
malignancies but 8% of thyroid cancer-related
deaths. Previously, grading for MTC had not been
used. In the last 5 years, some grading systems for
MTC, based solely on morphologic assessment in
conjunction with Ki-67 immunohistochemistry,
have been proposed. It has been found that these
systems were powerful predictors of adverse
outcomes in MTC. Objectives: To apply the
international medullary thyroid carcinoma grading
system (IMTCGS) and evaluate the relationship
between histological grade and some
characteristics. Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted at Vietnam
National Cancer Hospital, Tan Trieu campus from
January 2017 to June 2024. A total of 68 cases
diagnosed as MTC were recruited for this study.
Results: 69.1% of cases had low histological grade,
and 30.9% had high grade. Our study showed that
there was a relationship between histological grade
and tumor size, level VI and ipsilateral cervical
lymph node metastasis (p <0.05). Conclusions:
This simple two-tiered international grading system
has a significant impact on the outcome of MTC.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
216
We therefore recommend applying this system in
routine practice.
Keywords: medullary thyroid carcinoma,
grading
I. ĐẶT VẤN Đ
Theo GLOBOCAN 2022, ung t biểu mô
tuyến giáp xếp th 6 trong 10 loại ung thư hay
gp nhất Việt Nam. Hơn 90% ung thư biểu
tuyến giáp bắt nguồn từ tế bào nang. Ung
thư biểu mô tuyến giáp thể tủy (UTBMTGTT),
u ác tnh bắt nguồn ttế o cận nang (tế
o C) tiết calcitonin, t gp n. Trên thế gii
đ c nhiều nghn cu về chế bệnh sinh và
đc điểm phn t của bệnh, nhưng việc phn
đ học cho UTBMTGTT đến gần đy vẫn
chưa thực sự c mt hệ thống phn đ mô học
o được áp dụng rng ri. m 2020,
Alzumaili B đ tiến hành phn tch đa biến về
các yếu tố bệnh học cảnh ng ti tiên
ợng sống của UTBMTGTT. c gi nhận
thấy rằng, hoại t u số nhn chia (5 nhn
chia/ 10 vi trường đ phng đại ln (HPF)
yếu tố tiên lượng đc lập của thời gian sống
thêm đc hiệu bệnh (DSS). Dựa o đy, c
gi đề xuất hệ thống phn đ học của
UTBMTGTT bao gồm đ thấp đ cao (Hệ
thống MSKCC 2020) [2]. Ngoài ra, mt
nghiên cu đc lập khác của Fuchs TL ng
đưa ra hthống phn đ học Sydney chia
UTBMTGTT thành ba đ (thấp, trung gian,
cao) dựa vào số nhn chia, chỉ số Ki-67 hoại
t u (Hthống phn loại Sydney 2020) [5].
T hai hệ thống tn, m 2022, Xu
cng sự đ gii thiệu mt h thống phn đ
mi, gọi hệ thống phn đ học quốc tế
cho UTBMTGTT (International medullary
thyroid carcinoma grading system - IMTCGS).
Hệ thống này gồm 2 đ học. Theo đ, u c
đ học cao được đnh nghĩa các u cít
nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn sau: 5 nhn
chia/2mm2, ch s Ki-67 ≥5%, c hoại t u.
c trường hợp còn lại u đ thấp [12]. Hệ
thống phn đ này cũng sẽ được gii thiệu
trong phn loại của Tổ chc Y tế thế gii
(WHO) sẽ ra mắt trong năm 2024 [11]. Xếp đ
học cho u việc rt c ý nghĩa. Trong c
phn tch đơn biến, Xu B thấy rằng IMTCGS
mt công cụ c giá trtiên ợng cho thời
gian sống thêm toàn b (OS), sống thêm đc
hiệu bệnh (DSS), sống thêm không di căn xa
(DMFS) và sống thêm không i phát tại vng
(LRRFS) [12]. Tại Bệnh viện K, từ trưc đến
nay, UTBMTGTT chưa từng được phn đ
học. Do đ, chúng tôi thực hiện đề i y
nhằm áp dụng xếp đ học cho
UTBMTGTT c đầu đánh gmt syếu
tố cthể c liên quan đến đhọc.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
68 bệnh nhn được chẩn đoán xác đnh
UTBMTGTT tại Trung tm Giải phẫu bệnh và
Sinh học phn t, Bệnh viện K, từ tháng
01/2017 đến tháng 06/2024.
Tu chuẩn lựa chọn: Các trường hợp c
kết qu chẩn đoán bệnh học
UTBMTGTT trên bệnh phẩm phẫu thuật tại
Trung tm Giải phẫu bệnh Sinh học phn
t, Bệnh viện K, từ 01/2017 đến 06/2024.
Tu chuẩn loại trừ:
Chất ợng tiêu bản m, không n khối
nến để cắt nhum lại.
Ch c bệnh phẩm sinh thiết hoc bệnh
phẩm hạch, không cbệnh phẩm mổ u tuyến
giáp.
2.2. Phương pháp nghn cứu
Thiết kế chọn mẫu: Nghiên cu tả
cắt ngang vi c mẫu thuận tiện. Thu thập
được 68 trường hợp thỏa mn tiêu chuẩn
nghiên cu.
c biến số chỉ snghn cứu
Đc điểm chung mt syếu tố của đối
ợng nghiên cu đánh g: tuổi, gii, kch
thưc u, v tru, tinh trạng hạch nhm 6, hạch
cổ cng bên
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
217
Đc điểm vi thể phn đmô học đánh
giá: hoại t u, nhn chia/ 2 mm2, chỉ số Ki-67
(%).
Quy trình nghn cứu
Ghi nhận c thông tin về tuổi, gii, kch
thưc u, tình trạng hạch nhm 6, hạch ccng
n.
Đọc tiêu bản tả c đc điểm
bệnh học. Đếm nhn chia bằng vật knh c đ
phng đại 40x, th knh đường knh 20mm.
Nhum ha miễn dch vi Ki-67 cho các
trường hợp chưa ctiêu bản. Đọc đánh giá
xếp đ học theo hệ thống IMTCGS.
Xử lý số liệu
Số liệu được nhập và x lý trên phần mềm
SPSS 20.0, áp dụngc thuật toán thống
tả phn tch T-student, Chi, kiểm đnh χ²,
Fisher’s Exact, test t. Giá tr p được s dụng đ
so nh phn tch mối liên quan, nếu p
<0,05 là sự khác biệt c ý nghĩa thống kê hoc
c mối liên quan c ý nghĩa thống kê.
Đạo đức nghn cứu
Nghn cu đ được thông qua Hi đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh học của
Bệnh viện K, số 1422/BVK-HĐĐĐm 2024.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Một số đặc điểm chung của quần thnghn cứu
Đặc điểm
Số trường hợp (n)
Tỷ l (%)
Nm tuổi
<55
42
61,7
≥55
26
38,3
Giới
Nam
36
52,9
Nữ
32
47,1
Vtrí u
n phải
31
45,6
n trái
30
44,1
Hai bên
7
10,3
Hạch nhóm 6
Kng phẫu tch
7
10,3
Kng di căn
29
42,6
Di n
32
47,1
Hạch cổ cùngn
Kng phẫu tch
25
36,8
Kng di căn
19
27,9
Di n
24
35,3
Kích thước u trung vị (cm)
1,2
Đtuổi trung bình 51,00 ± 11,21, trong
đ tuổi mắc bệnh cao nhất là 75 tuổi, thấp nhất
27 tuổi. Trong đ, nhm tuổi <55 chiếm ưu
thế vi tỷ lệ 61,7%. Tlệ mắc bệnh giữa nam
nữ 1,13:1,0, khác biệt không c ý nga
thống . Phần ln khối u xuất hiện  mt bên
thy giáp, chiếm 89,7%. T lệ di n hạch
nhm 6 và hạch cổ cng bên lần lượt là 47,1%
35,3%.
Bảng 2: Đặc điểm vi thể độ mô học của UTBMTGTT
Đặc điểm
Số trường hợp (n)
Tỷ l (%)
Hoại tử u
17
25,0
51
75,0
Nn chia/2mm2
56
82,4
12
17,6
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
218
Chỉ số Ki-67 (%)
60
88,2
8
11,8
Đhọc
47
69,1
21
30,9
U chủ yếu c đ mô học thấp, gp 47 trường hợp, chiếm tỉ lệ 69,1%. Đ học cao chiếm
30,9%.
Bảng 3: Mối liên quan giữa độ học và một syếu t
Đhọc
Yếu tố
Đcao
Đthấp
Tổng số
Giá trị p
n (%)
Giới
Nữ
6 (18,8)
26 (81,2)
32 (100,0)
0,061
Nam
15 (41,7)
21 (58,3)
36 (100,0)
ch thước u trung v(cm)
2,2
0,95
0,000
Tuổi trung bình
51,52 ±11,66
50,77 ± 11,13
0,799
Hạch nhóm
6
Kng di căn
1 (3,4)
28 (96,6)
29 (100,0)
0,000
Di n
19 (59,4)
13 (40,6)
32 (100,0)
Kng phẫu tch
1 (14,3)
6 (85,7)
7 (100,0)
Hạch cổ
cùngn
Kng di căn
3 (15,8)
16 (84,2)
19 (100,0)
0,000
Di n
16 (66,7)
8 (33,3)
24 (100,0)
Kng phẫu tch
2 (8,0)
23 (92,0)
25 (100,0)
Trong 68 ca bệnh nghiên cu, c trường
hợp c đ mô học cao c kch thưc u trung v
ln hơn so vi đ học thấp (2,2 cm 0,95
cm), tỷ lệ di n hạch nhm 6 và hạch cổ cng
n cao hơn vi tỷ lệ lần lượt là 59,4%
66,7%. C sự khác biệt c ý nghĩa thống
giữa đ mô học thấp và cao đối vi yếu tố kch
thưc u trung v, tình trạng di căn hạch nhm 6
hạch cổ cng n (p <0,05) không csự
khác biệt đối vi tuổi, gii
(p >0,05).
nh 1: Một tờng hợp UTBMTGTT độ cao (mã sGPB: K3-20-71601)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
219
A: Nhum HE, đ phng đại x100. U tạo
cấu trúc đám đc. Các hoại t u đc điểm
của u đ cao. B: Nhum HE, x400. U c chỉ s
nhn chia cao. Trên vi trường y, thấy 02
nhn chia. C: Nhum ha miễn dch vi
Ki-67, x400. U c chỉ số Ki-67 >5%. D:
Nhum HE, x100. U xm nhập mạch bạch
huyết (i tên)
IV. N LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của quần thể
nghiên cứu
Trong nghiên cu của chúng i, bệnh nhn
mắc bệnh trẻ nhất là 27 tuổi, cao nhất 75, đ
tuổi trung bình 51,00 ± 11,21. Trong đ,
nhm tuổi i 55 chiếm ưu thế. Tỷ lệ mắc
bệnh giữa nam: nữ 1,13:1,0. Đa số các khối
u xuất hiện mt bên thy giáp vi tỷ lệ n
phải trái tương đương (45,6% 44,1%).
Tuy nhiên, sự khác biệt y không c ý nghĩa
thống . Nghiên cu của Hamdy O ng cho
kết quả tương đồng vi nghiên cu của chúng
i, vi đ tuổi trung bình là 39,9 tỷ lệ
nam:nữ = 1:1,5, tuy nhiên kch thưc u trung
nh cao n nghiên cu của cng i (4cm)
[6]. Trong nghn cu của chúng i, tlệ di
căn hạch bạch huyết nhm 6 hạch cổ cng
n c tỷ lệ cao lần ợt 47,1% và 35,3%.
Tỷ lệ này không c nhiều khác biệt vi nghn
cu của c giScollo C trên 101 trường hợp
UTBMTGTT vi 55% bệnh nhn c di căn
hạch cổ hạch trung tm [9]. Khi đ, phương
pháp điều trđược ưu tiên phẫu thuật hạch
c trung tm dự phòng k cả khi không c
bằng chng di căn. Theo báo cáo của Machens
A, sự liên quan giữa di n hạch nhm 6 và
hạch cổ cng bên tỷ lệ thuận và tỷ lệ di n
của hạch cổ cng bên tăng dần khi số ợng
hạch nhm 6 di căn tăng [8].
4.2. Độ mô học
H thống phn đ học quốc tế cho
UTBMTGTT được áp dụng để đánh giá phn
đ cho các ca bệnh trong nghiên cu của
chúng tôi, dựa trên 3 yếu tố: hoại t u, số nhn
chia trên 2 mm2, ch số Ki-67. Chúng i,
giống như tác giả Xu B, xác đnh hoại t được
coi hoại t u khi thấy đi kèm vi o ơng
thi ha c mảnh vụn nhn đông, bất k
hoại t hay hoại t rng. Hoại tkiểu thiểu
ỡng (infarct-like necrosis), thường đi kèm
vi đệm xơ ha, chảy máu, hoc đường
chọc kim nhng, không được coi hoại
t cần đánh giá trong hệ thống phn đ y
[12]. Nghiên cu của chúng i thấy 25% số
trường hợp c hoại t u, cao hơn con số 14,1%
của Xu B [12]. Tỉ lệ gp hoại t u y ng
cao hơn nhiều con số 6,8% của Ngô Nhật Hoa
nghiên cu tại bệnh viện Ung u thành phố
HCh Minh m 2023, tuy nhiên chúng i
không rõ đnh nghĩa hoại tu của tác giả y
[1]. Trái ngược lại, chỉ số nhn chia lại khá
ơng đồng giữa c tác giả, vi tỉ lệ gp từ 5
nhn chia trn trên 2mm2 trong nghn cu
của chúng tôi, Xu B, Ngô Nhật Hoa lần lượt là
17,6%, 9,5% 15,9% [1,12]. Đối vi chs
nhn chia Ki67 được đánh giá bằng phương
pháp tương tự đối vi các tn sản thần kinh ni
tiết  cơ quan khác, đánh giá  vng hoạt đng
cao nhất (hot-spot) trên 500-2000 tế o u,
diện tch vng đếm 2mm2. Cần u ý rằng tỉ lệ
nhn chia chỉ số Ki-67 những biến liên
tục, cng phản ánh sự ng sinh của tế bào.