TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
86
NGHIÊN CU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
ĐIU TR BNH MÀNG TRONG TR SINH NON THÁNG
TI BNH VIỆN NHI ĐNG CẦN THƠ NĂM 2021-2022
Châu Hu Mn*, Phan Quỳnh Như, Ngô Thanh Tho, Phm Th Ngc Hin,
Nguyễn Tường Oanh, Phan Việt Hưng, Trần Đức Long, Trn Công Lý
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 1753010335@student.ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vn đề: Bnh màng trong là bnh ph biến và là nguyên nhân gây t vong nhiu nht
tr sinh non. Việc điều tr hiu qu đòi hỏi cn phi phi hp gia surfactant, h tr hô hp và điều
tr nhng ri lon kèm theo khi có ch đnh. Mc tiêu: 1) t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
nhng bnh nhi b bnh màng trong. 2) Mô t kết qu điu tr và xác đnh mt s yếu t liên quan vi
kết qu điều tr bnh màng trong ti Bnh vin Nhi đồng thành ph Cần Thơ. Đối ợng phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 80 tr sơ sinh đẻ non mc bnh màng trong ti
khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 06/2022. Kết qu: Gii tính
nam chiếm 52%, tui thai trung bình 32,2,3 tun, cân nng trung bình 182442 g. 45% tr suy
hô hp mức độ nng. Bệnh màng trong độ III-IV chiếm 46%. Kết qu điu tr sau 7 ngày t l thành
công 53,8%, tht bi 46,2%. Tr <32 tun, <1500 g, xut hin cơn ngưng th kéo dài, mức độ suy
hp nng, bnh màng trong độ III-IV, kèm nhim trùng sơ sinh sm là nhng yếu t làm tăng t l tht
bại điều trị, tăng tỉ l t vong (p<0,05), kéo i thi gian h trhp và nm vin. Kết lun: Tr
<32 tun, <1500g, xut hiện cơn ngưng th kéo dài, mức đ suy hp nng, bnh màng trong độ
III-IV, kèm nhim trùng sinh sớm nhng yếu t tiên lượng nng. Liu pháp surfactant hiu
qu trong điều tr bnh màng trong làm gim thi gian h tr hp, gim biến chng lon sn phế
qun phi và t l t vong cho tr mc bnh màng trong.
T khóa: Bnh màng trong, surfactant, h tr hô hp.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS
AND TREATMENT OF HYALINE MEMBRANE DISEASE
IN PREMATURE INFANTS
AT CAN THO CHILDREN’S HOSPITAL IN 2021-2022
Chau Hue Man*, Phan Quynh Nhu, Ngo Thanh Thao, Pham Thi Ngoc Hien,
Nguyen Tuong Oanh, Phan Viet Hung, Tran Duc Long, Tran Cong Ly
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Hyaline Membrane Disease was the most common disease and the leading cause
of death in premature infants. Treatment requires a combination of surfactant, respiratory support and
treatment of associated disorders when indicated. Objectives: 1) To describe some related factors,
clinical and paraclinical characteristics in pediatric patients with Hyaline Membrane Disease. 2) To
describe the results of treatment for Hyaline Membrane Disease at Can Tho Children's Hospital
Material and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 80 premature infants with
Hyaline Membrane Disease at the Neonatal Department, Can Tho Children's Hospital from June 2021
to June 2022. Results: male sex accounted for 52%, mean gestational age 32.1 ± 2.3 weeks, birth weight
1824 ± 442 g. There was 45% of children with severe respiratory failure. Hyaline Membrane Disease
grade III-IV accounted for 46%. After 7 days of treatment, the success rate was 53.8%, the failure rate
was 46.2%. Newborn with gestational age <32 weeks and birth weight <1500g, occurrence of prolonged
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
87
apnea, severe respiratory failure, grade III-IV Hyaline Membrane Disease and early neonatal infection
were factors that increase the rate of treatment failure, increase the rate mortality (p<0.05), length of
time on respiratory support and hospital stay. Conclusion: Newborn with gestational age <32 weeks
and birth weight <1500g, occurrence of prolonged apnea, severe respiratory failure, grade III-IV
Hyaline Membrane Disease and early neonatal infection are bad pronosis factors. Surfactant therapy is
an effective treatment for Hyaline Membrane Disease that helps shorten the time on respiratory support,
decrease Bronchopulmonory Dysplasia rate and mortality rates.
Keywords: Hyaline membrane disease, surfactant, respiratory support.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bnh màng trong (BMT) hay hi chng suy hp tr sinh l nguyên nhân
thường gp nht gây nên tình trng bnh lýt vong cho tr sinh non tháng, chiếm 40%
tng s trường hp t vong chung tr sinh [10]. Bnh xy ra do thiếu ht surfactant
phổi chưa trưởng thành nên tui thai càng nh thì tn sut mc phi mức độ nng càng
cao. Bệnh được chẩn đoán da vào bnh cnh lâm sàng là mt tr sinh non tháng c triệu
chng suy hô hp khi phát sm trong vòng vài phút hay vài gi sau sinh kết hp vi hình
ảnh đc trưng trên X-quang ngc thng [8].
Để điu tr BMT hiu qu cn phi hp bng nhiu liu pháp tùy theo mức độ nng
ca tr, bao gm: surfactant, h tr hấp cũng như điu tr nhng ri lon kèm theo ca tr
khi có ch định. Tuy nhiên, phn ln các nghiên cu trong nước ch yếu t một phương
pháp điều tr nht định như NCPAP ca tác giTh Xuân Hương (2018), thở máy ca tác
gi Bùi Khánh Duy (2020), liu pháp thay thế surfactant ca tác gi Phm n Anh (2021)
mà ít có nhng nghiên cu v điều tr BMTi chung [1],[3],[6]. Vì vậy, để mti nhìn
tổng quát hơn về đc đim lâm ng, cn lâm sàng cũng như điều tr bnh màng trong tr
sơ sinh non tháng chúng tôi tiến hành nghiên cứu đ ti “Nghiên cứu các đc điểm lâm sàng,
cn lâm ng kết qu điều tr bnh màng trong tr sinh non tháng Bnh vin Nhi
Đồng Thành ph Cần Thơ 2021-2022”, với 2 mc tiêu: (1) Mô t đc điểm lâm sàng và cn
lâm sàng tr sinh non tháng mắc bnh màng trong ti Bnh viện Nhi đồng Cn Thơ; (2)
t kết qu điu tr và xác định mt s yếu t liên quan ti kết qu điều tr tr sinh non
tháng mc bnh màng trong ti Bnh viện Nhi đồng Cn Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c tr sinh non tháng được chẩn đoán bệnh màng trong nhp Khoa sơ sinh tại
Bnh viện Nhi Đồng thành ph Cần Thơ từ tháng 06/2021 06/2022.
- Tiêu chun chn mu:
Tr sinh non tháng (<37 tuần) kèm theo 2 tiêu chun:
+ Triu chng lâm sàng tha mt trong các du hiu sau: Nhp th nhanh >60
ln/phút hoc th chm <30 ln/phút hoc c n ngừng th kéo dài >20 giây. Ch s
Silverman ≥3 đim. Tím tái khi th khí tri, SpO2 <90%.
+ Đc điểm cn lâm sàng: X-quang có tổn thương độ 1 đến độ 4 trong BMT.
- Tiêu chun loi tr:
Gia đình không đồng ý tham gia nghiên cu hoc có nhng bnh lý kèm theo: tim bm sinh
phc tp, ngt nng, nhim trùng bào thai.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
88
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Mô T ct ngang có phân tích.
- C mẫu phương pháp chn mu: Nghiên cu chúng tôi được tính da vào
công thức ước lượng t l mt qun th vi p=0,946 d=0,05, kết qu s mu ti thiu
nghiên cu chúng tôi cn thu thp là 79 mu. Chn mu thun tin phù hp vi tiêu chun
chn mu. Thc tế chúng tôi thu được 80 mu.
- Ni dung nghiên cu: Đc điểm lâm sàng (l đừ, tím, cơn ngưng th nng >20s,
mức độ suy hp theo Silverman), cn lâm sàng (X-quang). Kết qu điều tr sau 7 ngày
vào vin, vi 2 giá tr: thành công (tr ngưng hỗ tr hp hoc chuyn xung hình thc
h tr hp thấp hơn), thất bi (tr gi nguyên hoc chuyn lên hình thc h tr hp
cao hơn hoc t vong). Kết cục điều tr vi 2 giá tr khi bnh t vong/xin v. các
yếu t ảnh hưởng ti kết qu điều tr.
- Phương pháp xử phân tích s liu: Nhp x s liu vi phn mm
SPSS 26.0. So sánh 2 t l với fisher’s exact test, so nh 2 trung bình với independent-
sample T test.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca tr bnh màng trong
T l tr nam chiếm 52,5%, tr n chiếm 47,5%. Cân nng tp trung nhiu nht
1500-2500g vi tn s gp 58 (72,5%), còn li <1000g chiếm 1,3% (n=1), 1000-
<1500g là 18,7% (n=15), cuối cùng ≥2500gram với t l 7,5% (n=6). T l tr sinh m chiếm
nhiều hơn trẻ sinh thường vi t l sinh m v sinh thường ln lượt 58,8% (n=47)
41,2% (n=33). Bên cạnh đ trẻ mc bệnh mng trong rơi vo đ tui t 28- <32 tun
nhiu nht 35% (n=28) và chiếm ít nht <28 tun vi t l 1,3%, còn li 32- <34 tun
34- <37 tun lần lượt 33,7% 30%. T l các m được d phòng bng corticoid
trước sinh chiếm 21,2% (n=17).
Bảng 1. Đc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca tr bnh màng trong (n=80)
Các triu chng
Tn s
Các triu chng
Tn s
L đừ
Không
25 (31,2%)
Tím
Không
38 (47,5%)
55 (68,8%)
42 (52,5%)
Cơn ngưng thở
nng >20s
Không
69 (86,2%)
Mức độ
suy hô hp
SHH nng
36 (45%)
11 (13,8%)
SHH nh
44 (55%)
Nhiễm trùng sơ
sinh sm
Không
38 (47,5%)
X quang
Độ 1
4(5%)
42 (52,5%)
Độ 2
39(48,8%)
H đường
huyết
Không
57(72,2%)
Độ 3
29(36,2%)
22(27,8%)
Độ 4
8(10%)
Nhịp thở
(lần/phút)
Nhanh
42(52,5%)
Công thc
máu
Bình thường
53(63,6%)
Bình thường
34(42,5%)
Thiếu máu
9(11,3%)
Chậm
4(5%)
Đa hồng cu
18(22,5%)
Nhn t: Tr biu hin l đừ chiếm t l cao 68,8%, m chiếm 52,5%. Phn ln tr
nhp vin không biu hin n ngưng th nng >20s chiếm 86,2%. Tr có SHH nng chiếm
45%. Tr có nhiễm trùng sinh sớm (NTSSS) chiếm 52,5%. T l tr o vin nhp th
nhanh chiếm 52,5%. Tr vào vin có nhp th chm ch chiếm t l nh là 5%. BMT gp nhiu
nht l độ 2 vi 48,8%, thp nhất l đ 1 vi 5%. Tr nhp vin có công thức u bình thường
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
89
chiếm 63,6%, 11,3% s tr nhp vin có công thc máu cho kết qu thiếuu. 27,8% tr nhp
vin có h đưng huyết. Tr nhp vin không có h đưng huyết chiếm t l cao 72,2%.
3.2. Kết qu điu tr bnh màng trong
Bảng 2. Đc đim s dụng surfactant điều tr bnh màng trong (n=80)
Tn s (n)
T l (%)
S liu/
42
52,5%
28
35%
Có ch định
gia đình đồng ý s dng
Trong 2h đầu
2
2,5%
1
2-12h đầu
8
10%
Nhn xét: S trch định chiếm 47,5% nhưng chỉ có 12,5% tr bnh màng trong
s dng surfactant.
Bảng 3. Phương pháp hỗ tr hô hp sau 24 gi điều tr (n=80)
Lúc vào khoa
Sau 24 gi điu tr
Tng cng
Oxy
NCPAP
Th máy
HFO
Oxy
9 (100%)
0 (0%)
0 (0%)
0 (0%)
9 (11,2%)
NCPAP
0 (0%)
38 (90,4%)
2 (4,8%)
2 (4,8%)
42 (52,5%)
Th máy
0 (0%)
0 (0%)
25 (63,3%)
4 (13,7%)
29 (36,3%)
Tng cng
9 (11,2%)
38 (47,5%)
27 (33,8%)
6 (7,5%)
80 (100%)
Nhn xét: Trong 24 gi đầu, tt c các bé đều được h tr hp. Phn ln các
gi nguyên phương pháp hỗ tr hp (HTHH) khi vào khoa. Bên cạnh đ một s bé tht
bi với phương pháp HTHH hiện ti và chuyển lên phương pháp cao hơn. Tỉ l tht bi vi
NCPAP và th máy trong 24 gi đầu lần lượt là 9,6% và 13,7%.
Bảng 4. Phương pháp hỗ tr hô hấp sau 7 ngy điu tr (n=80)
Lúc vào
khoa
Sau 7 ngy điều tr
Tng
Khí tri
Oxy
NCPAP
Th máy
HFO
Oxy
8 (88,9%)
0 (0%)
1 (11,1%)
0 (0%)
0 (0%)
9 (100%)
NCPAP
16 (31%)
2
(4,8%)
21 (50%)
1 (2,4%)
2 (4,8%)
42 (100%)
Th máy
5 (17,3%)
1
(3,4%)
11 (37,9%)
6 (20,7%)
6 (20,7%)
29 (100%)
Tng
29 (36,2%)
3
(3,8%)
33 (41,2%)
7 (8,8%)
8 (10%)
80 (100%)
Nhn xét: Tr th oxy qua cannula lúc vào vin 11,1% tht bi vi oxy chuyn
sang NCPAP, phn còn lại đều đã ngưng HTHH. Trẻ th NCPAP ban đầu c 31% đã ngưng
HTHH, 4,8% h phương pháp HTHH thnh oxy qua cannula, 7,2% đt NKQ th máy/HFO.
Tr th máy ban đầu c 17,3% ngưng HTHH, 41,1% cai máy chuyn sang th cannula
/NCPAP, 20,7% chuyn sang th HFO.
Bng 5. Kết qu sau 7 ngy điu tr bnh màng trong và kết cc khi xut vin (n=80)
Tn s
Thi gian
HTHH (ngày)
Thi gian
nm vin (ngày)
Sau 7 ngày
điều tr
Thành công
43 (53,8%)
12,18±11,65
27±13,84
Tht bi
37 (46,2%)
22,46±17,11
37,3±14,56
Kết cc
Khi bnh
74 (92,5%)
15,44±11,44
31,69±14,02
T vong/ xin v
6 (7,5%)
35,33±32,28
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
90
Nhận xét: Sau 7 ngy điu tr, 53,8% tr được điều tr thành công. kết cc
cui cùng, có 92,5% khi bệnh v được xut vin, 7,5% tr t vong/ xin v.
Bng 6. Liên quan gia s dng surfactant và kết qu điều tr (n=38)
Kết qu và biến chng
Có ch định surfactant
p*
Có s dng
Không có s dng
Kết qu điều tr
Thành công
6 (60%)
10 (35,7%)
0,058
Tht bi
4 (40%)
18 (64,3%)
Kết cc
T vong
0 (0%)
6 (21,4%)
0,002
Sng
10 (100%)
22 (78,6%)
Thi gian
H tr hô hp
15,7 ± 7
29,2 ± 18,5
0,032**
Nm vin
39,4 ± 14,1
40,3 ± 16,1
0,859**
Lon sn
phế qun phi
Không
10 (100%)
21(75%)
0,001
0 (0%)
7 (25%)
Viêm phi
Không
4 (40%)
2 (7,1%)
0,002
6 (60%)
26 (92,9%)
Nhim trùng huyết
Không
8 (80%)
12 (42,9%)
0,078
2 (20%)
16 (57,1%)
Viêm rut hoi t
Không
6 (60%)
17 (60,7%)
0,588
4 (40%)
11 (39,3%)
* Fisher’s exact test
*Independent-sample t test
Nhn xét: nhóm s dng surfactant t l t vong, lon sn phế qun phi,
viêm phi, thi gian h trhp thấp hơn nhm không sử dng surfactant, s chênh lch
ny c ý nghĩa thng (p<0,05). Không s chênh lệch c ý nghĩa thống gia t l
biến chng viêm rut hoi t 2 nhóm(p=0,588).
Bng 7. Ln quan gia tht bi điều tr với đc điểm lâm sàng cn m sàng ca tr (n=80)
Đc điểm
Kết cục điều tr
p*
Thành công
Tht bi
Tui thai
<32 tun
11 (44,8%)
18 (55,2%)
0,038
≥32 tuần
32 (66,7%)
19 (33,3%)
Cân nng
lúc sinh
<1500 g
5 (29,4%)
12 (70,6%)
0,03
≥1500 g
38 (60,3%)
25 (39,7%)
Tím
Không
28 (71,8%)
11 (28,2%)
0,002
15 (36,6%)
26 (63,4%)
Cơn ngưng
th nng
Không
42 (60,9%)
27 (39,1%)
0,001
1 (9,1%)
10 (90,9%)
Mức độ
SHH
Nh
29 (65,9%)
15 (34,1%)
0,024
Nng
14 (38,9%)
22 (61,1%)
Nhim trùng
sơ sinh sớm
Không
26 (68,4%)
12 (31,6%)
0,015
17 (40,5%)
25 (49,5%)
Xquang
Độ 1-2
29 (67,4%)
14 (32,1%)
0,013
Độ 3-4
14 (55,3%)
23 (45,7%)
* Fisher’s exact test
Nhn xét: Tr < 32 tun, <1500g,o vin c cơn ngưng th nng,m, mc độ suy
hp nng, bnh mng trong độ 3-4, kèm nhim tng sinh sm có t l tht bi cao hơn (p<0,05).