TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
31
DOI: 10.58490/ctump.2024i74.2527
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH NH HC VÀ VAI TRÒ
CA SINH THIT MÀNG PHI MÙ BNH NHÂN TRÀN DCH MÀNG
PHI DCH TIT TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
VÀ BNH VIN LAO VÀ BNH PHI CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Nguyn Hoàng Khi1*, Nguyn Th Hng Trân2,
Trương Thị Diu3, Lý Phát3, Nguyễn Văn Đạt1
1. Bnh vin Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: nguyenhoangkhaibt@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/4/2024
Ngày phn bin: 19/5/2024
Ngày duyệt đăng: 27/5/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hin nay, có nhiều phương pháp được áp dụng để chn đoán nguyên nhân tràn
dch màng phi. Sinh thiết màng phổi mù là pơng pháp hiu qu chn đoán nguyên nhân tràn dch
ng phi. Mc tiêu nghiên cu: Mô t đặc điểm lâm sàng, hình nh hc và phân tích giá tr chn
đoán của sinh thiết màng phi bnh nhân tràn dch màng phi dch tiết ti Bnh vin Đa khoa
Trung ương Cần ThơBệnh vin Lao và Bnh Phi Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu tiến cu, t ct ngang có phân tích trên 100 bnh nhân tràn dchng phi dch
tiết ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh vin Lao và Bnh Phi Cn Thơ. Kết qu:
Trong 100 bnh nhân, 64% nam và 36% n, t l nam/n 1,8. Độ tui càng cao chiếm t lng
nhiều (≤50 tuổi 13%; 51-60 tuổi là 29%; ≥65 tuổi là 58%). Triu chứng ho khan (58%), ho đàm
(20%), ho u (3%), đau ngc (88%), khó th (50%), st cân (17%), st (21%). V trí tràn dch ng
phi bên phi (57%), bên trái (40%), hai bên (3%). Tràn dch màng phổi lượng ít (8%), trung bình
(51%), nhiu (41%). Chẩn đoán được nguyên nhân tràn dch màng phi bng sinh thiết màng phi
73%. Trong chẩn đoán lao, độ nhy (Sensitivity, Se): 96,9%; độ đặc hiu (Specificity, Sp):100%;
giá tr tiên đoán dương tính (Positive predictive value, PPV): 100%; giá tr tiên đoán âm tính (Negative
predictive value, NPV): 98,6%. Trong chẩn đoán ung thư, độ nhạy: 96,9%; độ đặc hiu: 100%; giá
tr tiên đoán dương: 100%; giá trị tiên đoán âm: 98,6%. Kết lun: Sinh thiết màng phi mù có hiu
qu cao trong chn đoán nguyên nhân tràn dch màng phi dch tiết.
T khóa: Sinh thiết màng phi, tràn dch màng phi, lao phổi, ung thư phổi.
ABSTRACT
CLINICAL, RADIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND THE ROLE OF
BLIND PLEURAL BIOPSY IN PATIENTS WITH EXUDATIVE PLEURAL
EFFUSION AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL AND CAN
THO TUBERCULOSIS AND LUNG DISEASE HOSPITAL IN 2023 2024
Nguyen Hoang Khai1*, Nguyen Thi Hong Tran2,
Truong Thi Dieu3, Ly Phat3, Nguyen Van Dat1
1. Nguyen Dinh Chieu Ben Tre Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho Central General Hospital
Background: Currently, there are many methods applied to diagnose the causes of pleural
effusion (PE). Blind pleural biopsy is an effective method in the diagnosis of the pleural effusion
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
32
causes. Objective: To describe the clinical and imaging characteristics and analyze the diagnostic
value of blind pleural biopsy in the patients with exudative pleural effusion at Can Tho Central
General Hospital and Can Tho Tuberculosis and Lung Disease Hospital. Materials and methods:
Prospective, descriptive and analytical cross-sectional study on 100 the patients with exudative
pleural effusion at Can Tho Central General Hospital and Can Tho Tuberculosis and Lung Disease
Hospital since 2023 to 2024. Results: Among 100 patients, 64% male and 36% female, male/female
ratio was 1.8. The older the age, the higher the percentage (≤50 years old was 13%; 51-60 years
old was 29%; ≥65 years old was 58%). Dry cough (58%), coughing up phlegm (20%), hemoptysis
(3%), chest pain (88%), dyspnea (50%), weight loss (17%), fever (21%). Pleural effusion sites were
right (57%), left (40%) and bilateral (3%). Pleural effusion amount was small (8%), moderate
(51%), and large (41%). The pleural effusion causes diagnosed by blind pleural biopsy was rated
at 73% of all cases. In the Tuberculosis Disease patients, the Sensitivity (Se): 96.9%; Specificity
(Sp): 100%; Positive predictive value (PPV): 100%; Negative predictive value (NPV): 98.6%. In
the diagnosis of cancer disease, the sensitivity was: 96.9%; Specificity: 100%; Positive predictive
value: 100%; Negative predictive value: 98.6%. Conclusion: Blind pleural biopsy is highly effective
in the diagnosis of the exudative pleural effusion causes.
Keywords: Pleural biopsy, pleural effusion, pleural tuberculosis, pleural cancer.
I. ĐT VN Đ
Tràn dch màng phi (TDMP) tình trạng thường gp trong thc hành lâm sàng.
TDMP th do nhiu bnh khác nhau, vấn đề điều tr và tiên ng bnh nhân TDMP
ph thuc vào nguyên nhân TDMP [1]. Ti Hoa K, khong 1,5 triu bnh nhân b TDMP
mỗi năm [2]. T l t vong bnh nhân TDMP nhp viện có độ tui trung bình 78 tui sau
mt tháng là 22,6%; sau một năm là 49,4% [3]. Hin tại, chưa có kỹ thut nào là tiêu chun
vàng để chẩn đoán nguyên nhân bnh lý màng phi [4]. T thc tế đó, chúng tôi thực hin
đề tài: Nghiên cu đặc điểm lâm sàng, hình nh hc và vai trò ca sinh thiết màng phi mù
bnh nhân tràn dch màng phi dch tiết ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Bnh vin Lao Bnh phi Cần Thơ năm 2023-2024. Mc tiêu: t đặc điểm lâm sàng,
hình nh hc và phân tích giá tr chẩn đoán ca Sinh thiết màng phi mù (STMPM) bnh
nhân TDMP dch tiết.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân TDMP dch tiết ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ Bệnh
vin Lao và Bnh Phi Cần Thơ từ tháng 3/2023 đến tháng 3/3024.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân có TDMP dch tiết theo tiêu chun Light [5]:
+ T l protein dch màng phi/protein huyết thanh lớn hơn 0,5.
+ T l lactate dehydrogenase (LDH) dch màng phi /LDH huyết thanh lớn hơn 0,6.
+ LDH dch màng phổi cao hơn hai phần ba gii hn trên ca giá tr xét nghim
bình thường đối vi LDH huyết thanh.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân tràn m màng phi.
+ Bnh nhân tràn máu màng phi do chấn thương ngực.
+ Bnh nhân b nhim trùng v trí làm th thut.
+ Bnh nhân có các chng ch định:
Ri loạn đông máu, cầm máu không điều chỉnh được: Tiu cu < 90G/l, t l
Prothrombin < 60%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
33
Người bnh có ri lon huyết động, ri lon nhp tim nng.
Người bệnh đang có suy hô hấp, suy thn cp, suy thn mn tính.
Người bệnh không đồng ý sinh thiết màng phi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang.
- C mu: 100 trường hp tha tiêu chun nghiên cu.
- Phương pháp chn mu: Ly mu thun tin bnh nhân đạt tiêu chí chn mu ti
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh vin Lao và Bnh Phi Cần Thơ từ tháng
3/2023 đến tháng 3/2024.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii tính.
+ Đặc điểm lâm sàng: Triu chứng cơ năng, triệu chng thc th.
+ Đặc điểm hình nh: V trí TDMP, mức độ TDMP trên Xquang.
+ Kết qu: Kết qu mô bnh hc màng phi, kết qu chẩn đoán cuối cùng.
- Phương pháp xử s liu: S liệu được nhp x bng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu được chp thun ca Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cu y sinh Trường Đại học Y Dưc Cần Thơ (quyết định S: 23.043.HV/PCT-
HĐĐĐ) ngày 20 tháng 3 năm 2023. Tất c thông tin thu thp tin cy, chính xác và ch phc
v mục đích nghiên cứu, không phc v bt k mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm tui và gii tính
Bng 1. Phân b theo tui và gii (n=100)
Nhóm tui
Gii tính
Tng
Nam (n=64)
N (n=36)
n=100
%
≤50
10
3
13
13
51-64
21
8
29
29
≥65
33
25
58
58
Nhn xét: Trong 100 bnh nhân 64% nam 36% n, t l nam/n 1,8. Độ
tui càng cao chiếm t l càng nhiều (≤50 tuổi là 13%; 51-60 tuổi là 29%; ≥65 tuổi là 58%).
3.2. Triu chng lâm sàng và hình nh
Bng 2. Triu chng lâm sàng (n=100)
Triu chng
Chung
Lao
n=32
Ung thư
n=44
VKXĐ
n=24
n
%
Ho
Khan
23
26
9
58
58
Đàm
4
9
7
20
20
Máu
0
1
2
3
3
Đau ngực
29
38
21
88
88
Khó th
13
24
13
50
50
St cân
7
6
4
17
17
St
10
5
6
21
21
Nhn xét: Triu chứng ho khan (58%), ho đàm (20%), ho máu (3%), đau ngc
(88%), khó th (50%), st cân (17%), st (21%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
34
Bng 3. V trí tràn dch màng phi (n=100)
Kết qu
X quang
Chẩn đoán xác định
Chung
Lao
n=32
Ung thư
n=44
VKXĐ
N=24
n
%
V trí
TDMP
Bên phi
15
25
17
57
57
Bên trái
16
18
6
40
40
Hai bên
1
1
1
3
3
Mức độ
TDMP
Ít
2
6
0
8
8
Trung bình
17
21
13
51
51
Nhiu
13
17
11
41
41
Nhn xét: TDMP bên phi (57%), bên trái (40%), hai bên (3%). TDMP lượng ít
(8%), trung bình (51%), nhiu (41%).
3.3. Kết qu sinh thiết màng phi mù
Bng 4. Kết qu chẩn đoán sinh thiết màng phi mù (n=100)
Kết qu
mô hc STMPM
Chẩn đoán xác định
Chung
Lao
n=32
Ung thư
n=44
VKXĐ
n=24
n
%
Lao
31
0
0
31
31
Ung thư
0
42
0
42
42
VKXĐ
1
2
24
27
27
Nhn xét: T l chẩn đoán được nguyên nhân TDMP dch tiết ca STMPM 73%
(lao 31%; ung thư 42%).
Bng 5. Hiu qu chẩn đoán TDMP do lao của STMPM (n=100)
Kết qu
mô hc STMPM
Chẩn đoán xác định
Lao
Không do lao
Tng
Lao
31
0
31
Không phi lao
1
68
69
Tng
32
68
100
Nhn xét: Se: (31/32)×100%= 96,9%; Sp: (68/68)×100%= 100%; PPV: (31/31)
×100%= 100%; NPV: (68/69)×100%= 98,6%.
Bng 6. Hiu qu chẩn đoán TDMP do ung thư của STMPM (n=100)
Kết qu
mô hc STMPM
Chẩn đoán xác định
Ung thư
Không do ung thư
Tng
Ung thư
42
o
42
Không phải ung thư
2
56
58
Tng
44
56
100
Nhn xét: Se: (42/44)×100%= 95,4; Sp: (56/56) )×100%= 100%; PPV: (42/42)
×100%= 100%; NPV: (56/58) )×100%= 96,6%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm tui và gii tính
Trong 100 bnh nhân TDMP 64% nam 36% n, t l nam/n 1,8; độ tui
càng cao t l bnh nhân b TDMP càng nhiu (≤50 tui 13%; 51-64 tui 29%; ≥65
tui 58%). Kết qu tương tự nghiên cu khác ca Ngô Thế Hoàng (2016) khi t l
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
35
TDMP nam là 70,3%, n là 29,7%; nhưng nhóm tui TDMP dch tiết gp nhiu nht 20-
60 tui (40,6%) [6].
4.2. Đặt điểm v lâm sàng và hình nh
V triu chứng năng: Theo nghiên cu ca chúng tôi 21% bnh nhân st,
nguyên nhân do lao có t l cao nht vi 10 bnh nhân (47,6%). Triu chng st cân
17% bệnh nhân, trong đó nguyên nhân st cân cao nht do lao 7 bnh nhân (41,2%),
ung thư 6 bnh nhân (35,3%) viêm không xác định 4 bnh nhân (23,5%). Kết này
s khác bit vi nghiên cu ca Phạm Đình Tài (2015) khi 57,2% bnh nhân st
và 26,2% bnh nhân TDMP dch tiết có st cân [7].
V triu chng thc th: Đau ngực t l cao nht vi 88% bnh nhân. Triu
chng ho 81% (ho khan 58%; ho đàm 20%; ho máu 3%); khó th 50%. Kết qu nghiên
cu của chúng tôi điểm tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Phạm Đình Tài (2015)
trong đó đau ngực 76,5%, ho khan 69,5%, ho đàm 28,9%, ho máu 2,1%, khó thở 49,7% [7].
V đặc điểm Xquang: V trí TDMP có t l cao nht là TDMP bên phi 57%, bên
trái 40%, hai biên 3%. Mức độ TDMP lượng ít 8%, trung bình 51%, nhiu 41%. V v trí
TDMP có nét tương đồng vi nghiên cu ca Ngô Hoàng Thế (2016): bên phi 52,7%; bên
trái 39,2%; hai bên 8,1%. Tuy nhiên, v mức độ TDMP chút khác biệt TDMP lượng
nhiều 67,6%; TDMP lượng ít 32,4% [6].
4.3. Kết qu ca sinh thiết màng phi mù
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l chẩn đoán được nguyên nhân TDMP bng
phương pháp STMPM 73%. So sánh vi mt s tác gi trong nước như Thân Trọng Hưng
(2014) là 57,6%; Phạm Đình Tài (2015) là 65,2%; Ngô Thế Hoàng (2016) là 66,8%; so vi
tác gi Kaushik SAHA (2021) 86,6% [6],[7],[8],[9]. T kết qu trên cho thy hiu qu
chẩn đoán của k thuật STMPM được ci thin dn qua từng năm.
Trong chn đoán lao: Se: 96,9%; Sp: 100%; PPV: 100%; NPV: 98,6%. Trong chn
đoán ung thư: Se: 95,4; Sp: 100%; PPV: 100%; NPV: 96,6%. Nghiên cu ca chúng tôi
mang li kết qu kh quan hơn những tác gi trước đây như: Phạm Đình Tài (2015) trong
chẩn đoán lao: Se: 76,7%, Sp: 100%, PPV: 100%, NPV: 55,9%; trong chẩn đoán ung thư
Se: 60,53%, Sp: 100%, PPV: 100%, NPV: 89,6%; Thành Đạt (2023) trong chẩn đoán
TDMP do ung thư Se: 21,7% và Sp: 100% [7], [10].
V. KT LUN
T kết qu nghiên cu, chúng tôi thy rng hiu qu chẩn đoán nguyên nhân TDMP
ca phương pháp STMPM ngày càng tốt hơn. Phương pháp STMPM đ nhạy, độ đặc
hiu cao trong chẩn đoán nguyên nhân TDMP do lao và ung thư.
TÀI LIU THAM KHO
1. B. Jany & T. Welte. Pleural Effusion in Adults-Etiology, Diagnosis, and Treatment. Dtsch
Arztebl Int. 2019. 116(21), 377-386, doi: 10.3238/arztebl.2019.0377.
2. R. Krishna, M. H. Antoine & M. Rudrappa. Pleural Effusion. Treasure Island (FL) ineligible
companies. Disclosure: Marsha Antoine declares no relevant financial relationships with
ineligible companies. Disclosure: Mohan Rudrappa declares no relevant financial relationships
with ineligible companies.: StatPearls Publishing. In StatPearls. 2024.
3. E. Markatis, G. Perlepe, A. Afthinos, K. Pagkratis, C. Varsamas, E. Chaini, et al. Mortality
Among Hospitalized Patients With Pleural Effusions. A Multicenter, Observational, Prospective
Study. Front Med (Lausanne). 2022. 9, 828783, doi: 10.3389/fmed.2022.828783.