TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
70
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2786
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU
ĐIU TR BẰNG PHÁC ĐỒ CÓ PHI HP DAPAGLIFLOZIN
BNH NHÂN SUY TIM MN CÓ PHÂN SUT TNG MÁU GIM NH
TI BNH VIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG NĂM 2023 – 2024
Võ Văn Nhu1*, Hunh Trung Cang1,
Nguyễn Duy Khương2, Đặng Nguyn Hng Ngc2
1. Bnh vin Đa khoa Kiên Giang
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: bsvovannhu@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/5/2024
Ngày phn bin: 02/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Suy tim phân sut tng máu gim nh được định nghĩa khi phân suất tng máu
tht trái 4149%. Hin nay, bnh Suy tim phân sut tng máu gim nh t l mắc tăng dần
theo tuổi, do đó việc điều tr tích cc phi hp sm nhiu nhóm thuc theo khuyến cáo giúp ci thin
t l tái nhp vin t vong. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điu tr bằng phác đồ
phi hp dapagliflozin bnh nhân suy tim mn phân sut tng máu gim nh. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang, can thip không nhóm chng trên 41
bệnh nhân được chẩn đoán suy tim phân suất tng máu gim nh ti Bnh vin Đa khoa Kiên
Giang. Kết qu: Đ tui trung bình trong nghiên cu 65,7 ± 13,3; Nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn so
với nữ giới (57,2% so với 46,3%); tin s gia đình mắc suy tim (12,2%); s năm mắc suy tim 4,8 ±
2,2. NT-proBNP ci thin rõ rt (1046,1 ± 2941,9 pg/mL gim mnh còn 145,3 ± 38,2 pg/mL). Sau
3 tháng theo dõi, kết qu t l tái nhp vin 12,2% (tháng th 1), và 17,1% (trong 3 tháng). Kết
lun: Phi hợp phác đồ dapagliflozin trong điu tr suy tim vi phân sut tng máu gim nh
cho thy hiu qu trong vic ci thin các triu chng lâm sàng, gim nồng độ NT-proBNP và gim
t l tái nhp vin trong vòng 3 tháng.
T khoá: Suy tim phân sut tng máu gim nh, dapaliflozin.
ABSTRACT
RESEARCH ON THE CLINICAL AND PARACLINICAL
CHARACTERISTICS AND RESULTS OF DAPAGLIFLOZIN
COMBINATION REGIMEN TREATMENT IN PATIENTS WITH
CHRONIC HEART FAILURE MILDLY-REDUCED EJECTION
FRACTION AT KIEN GIANG GENERAL HOSPITAL
IN 20232024
Vo Van Nhu1*, Huynh Trung Cang1,
Nguyen Duy Khuong2, Dang Nguyen Hong Ngoc2
1. Kien Giang Province General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Heart failure with mildly reduced ejection fraction is defined as a left
ventricular ejection fraction of 4149%. Currently, the incidence of heart failure with mildly reduced
ejection fraction increases with age, so early aggressive treatment with many groups of drugs as
recommended helps improves the rate of hospital readmission and death. Objectives: To analyze the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
71
results of treatment with a regimen containing the drug dapagliflozin individuals with heart failure
with mildly-reduced ejection fraction. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study
with intervention without control group on 41 patients with heart failure with mildly reduced ejection
fraction at Kien Giang General Hospital. Results: The mean age of the participants was 65.7 ± 13.3.
Males include a larger percentage than females (57.2% vs 46.3%); heart failure in the family history
(12.2%); number of years affected by heart failure 4.8 plus or minus 2.2. NT-proBNP dramatically
dropped to 145.3 ± 38.2 pg/mL after improving to 1046.1 ± 2941.9 pg/mL. After 3 months of follow-
up, the readmission rate was 12.2% (month 1), and 17.1% (during 3 months). Conclusion: A
combination regimen with dapagliflozin in the treatment of heart failure with a mildly reduced ejection
fraction is effective in improving clinical symptoms, reducing NT-proBNP levels, and reducing
hospital readmission rates within 3 months.
Keywords: Heart failure with mildly reduced ejection fraction (HFmrEF), dapagliflozin.
I. ĐT VN Đ
Theo Hi tim mch Châu Âu 2021, t l phát sinh ca suy tim khoảng 3/1000 người
m (mọi tui), hoc khoảng 5/1000 người m ở người ln. T l lưu hành của suy tim
vào khong 1 2% người ln; t l lưu hành tăng theo tuổi, khong 1% người dưới 55
tuổi tăng lên trên 10% người ≥70 tuổi [1], [2]. Mt phân tích tng hp da trên kết qu
thc nghim kết qu tim mch trên 35.000 bnh nhân cho thy rng các cht c chế kênh
đồng vn chuyn natri-glucose 2 đã góp phn làm giảm nguy tử vong cho 25% bnh
nhân tim mch [3]. Theo ESC 2021 và hướng dn chẩn đoán, điều tr suy tim mn tính ca
B Y tế 2022 [1], rt nhiu các bnh vin trên c ớc đã kết hợp Dapagliflozin điều tr suy
tim mn. Riêng Bnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang đã chỉ định s dng Dapagliflozin cho
bnh nhân suy tim mạn nhưng chưa nghiên cứu nào đánh giá kết qu điu tr. vy
nghiên cu được thc hin vi mc tiêu: Đánh giá kết qu điều tr bằng phác đồ phi
hp Dapagliflozin bnh nhân suy tim mn có phân sut tng máu gim nh ti Bnh vin
Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2023 – 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim mạn có phân sut tng máu gim nh đến khám
và điều tr ti Bnh viện Đa khoa Kiên Giang từ tháng 4/2023 đến tháng 4/2024.
- Tiêu chun chn bnh: Bnh nhân tha tiêu chun chẩn đoán suy tim theo Quyết
định 1857/QĐ-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2022: Vi bnh nhân PXTM gim nh cn tha
thêm 3 tiêu chun sau: (1) Có triu chứng năng và/hoặc thc th ca suy tim; (2) Tăng
natriuretic peptide (NT-proBNP) >125pg/ml;(3) Chng c biến đổi cu trúc hoc chc năng
của suy tim (tăng kích thước nhĩ trái (LA), phì đại tâm tht trái hoc r) [1].
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân không được chn vào nghiên cu khi 1 trong
các yếu t sau đây: Bnh nhân tình trng tt huyết áp hoặc đang điều tr sc tim; nhim
trùng đường tiết niu; mc lc cu thn <30ml/phút/1,73m2 da; không tuân th điều tr
hoc t ý b nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. Trong nghiên cu này, chúng tôi
thu thập đầy đủ thông tin ca 41 bnh nhân.
- Nội dung nghiên cứu:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
72
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: tuổi, giới tính, chỉ số khối thể
(BMI), thời gian mắc bệnh (<5 năm; ≥5 năm), đặc điểm lâm sàng suy tim (phân độ NYHA,
triệu chứng khó thở, ho về đêm, mạch > 120 lần/ phút, ran phổi, tĩnh mạch cổ nổi, phù
chi, theo dõi sau điều tr 1 tháng, 3 tháng) [4].
+ Cận lâm sàng: eGFR, NT-proBNP (theo dõi sau điều trị 1 tháng, 3 tháng), LDL,
Cholesterol, siêu âm tim (phân suất tống máu, rối loạn vận động vùng, bệnh cơ tim dãn, phì
đại, van tim), X-quang ngực (theo dõi sau điều trị 1 tháng, 3 tháng), điện tâm đồ.
+ Tỷ lệ biến cố tái nhập viện trong 1 tháng, trong 3 tháng.
- Xử lý và phân tích số liệu: Phân tích giá trị tỷ lệ, trung bình, tương quan Pearson,
Phân phi T-student đưc s dng đ so sánh các thông s gia 2 nhóm. So sánhơng quan
gia hai biến bng phương pp chi bình phương (Chi square test, χ2). Bằng phần mềm thống
kê SPSS 18.0.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu được thông qua Hội đồng y đc ca
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ theo số 23.254.HV/PCT-HĐĐĐ cho phép tiến hành đảm
bo tuân th theo các nguyên tc v đạo đức trong nghiên cu y học. Đối tượng nghiên cu
quyn dng nghiên cu bt k lúc nào. Mi thông tin cá nhân ca bnh nhân s đưc
hóa để đảm bo tính bo mt
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua nghiên cứu trên 41 đối tượng bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim
nh chúng tôi ghi nhận được kết qu như sau:
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Bng 1. Phân b đặc điểm lâm sàng của đối ng nghiên cu
Biến s
Kết qu
Tui (X ± SD)
65,7 ± 13,3
Gii tính: Nam (n - %)
N (n - %)
22 57,2
19 46,3
Hút thuc lá (n, %)
8 (19,5)
Tin s gia đình mắc suy tim (n, %)
5 (12,2)
S năm mắc suy tim (X ± SD)
4,8 ± 2,2
Nhn xét: Độ tui trung bình trong nghiên cu 65,7 ± 13,3; Nam giới chiếm tỷ lệ
cao hơn so với nữ giới (57,2% so với 46,3%); ri lon lipid máu (33,3%); hút thuc
(19,5%); tin s gia đình mắc suy tim (12,2%); s năm mắc suy tim 4,8 ± 2,2.
3.2. Đánh giá kết qu điu tr bng phi hp thuc Dapagliflozin bnh nhân suy
tim mn có phân sut tng máu gim nh
Bng 2. Phân b tn sut c nhóm thuốc trong phác đ phi hợp dapaliflozin điu tr
suy tim phân sut tng máu gim nh
Tên thuc
Tn sut (n)
T l (%)
Scabutril/Valsartan
7
17,1
c chế men chuyn
28
68,3
Chn th th
6
14,6
Chn Beta
32
78
Chn kênh IF
27
65,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
73
Nhn xét: Phân b t l các thuc s dng trong nghiên cu cho thy t l nhóm
bnh nhân s dng nhiều trong phác đồ điều tr suy tim phân sut tng máu gim nhóm
c chế beta (78%); nhóm c chế men chuyn (68,3%); nhóm chn kênh IF (65,9%).
Bng 3. Phân b tn suất đặc điểm lâm sàng theo dõi trong 3 tháng
Đặc điểm lâm sàng
Nhp vin
1 tháng
3 tháng
Khó th (n, %)
30 (73,2)
27 (65,9)
25 (61)
Ho v đêm (n, %)
16 (39)
14 (34,1)
11 (26,8)
Mch > 120 ln/phút (n, %)
25 (61)
25 (61)
16 (39)
Ran phi (n, %)
27 (65,9%)
0 (0)
0 (0)
Tĩnh mạch c ni (n, %)
13 (31,7)
13 (31,7)
10 (24,4)
Phù chi (n, %)
12 (29,3)
12 (29,3)
10 (24,4)
Phân độ NYHA
(n, %)
II
4 (9,8)
4 (9,8)
9 (22)
III
33 (80,5)
33 (80,5)
29 (70,7)
IV
4 (9,8)
4 (9,8)
3 (7,3)
Nhận xét: Sau 3 tháng điều tr các triu chứng lâm sàng điều có ci thin. S trưng
hp triu chng khó th (30 gim còn 25); ho v đêm (16 giảm còn 11); Mch > 120
ln/phút (25 gim còn 16); ran phi (13 giảm còn 10); tĩnh mch c ni (12 gim còn 10);
phân độ NYHA III (33 gim còn 29), s khác biệt không có ý nghĩa (p>0,05).
Bng 4. Phân b tn suất đặc điểm cn lâm sàng theo dõi trong 3 tháng
Đặc điểm cn lâm sàng
Nhp vin
1 tháng
3 tháng
p
EF trên siêu âm tim (X ± SD) %
45,8 ± 1,4
46,2 ± 1,7
46,5 ± 2,5
0,4
NT-proBNP (X ± SD) pg/mL
1046,1 ± 2941,9
145,3 ± 38,2
0,4
eGFR (X ± SD) ml/phút/1,73 m2
47 ± 6
46,9
46,6 ± 4,9
0,4
Nhn xét: Giá tr phân sut tng máu tht trái trên siêu âm tim có ci thin nh (45,8
± 1,4% tăng nh 46,5 ± 2,5%); NT-proBNP ci thin rt (1046,1 ± 2941,9 pg/mL gim
mnh còn 145,3 ± 38,2 pg/mL). Còn li giá tr độ lc cu thn (eGFR) ci thiện không đáng
k. S khác biệt không có ý nghĩa giữa các thời điểm (p>0,05).
Biểu đồ 1. Kết qu NT-proBNP trong 3 tháng điều tr phi hp Dapaliflozin
Nhn xét: Sau 3 tháng điều tr, kết qu NTproBNP (pg/mL) nồng độ ci thin rõ rt
giảm hơn so với thời điểm lần đầu tiên nhp vin.
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Biểu đồ NTproBNP (pg/mL) sau theo dõi 3 tháng
NTproBNP trước điều trị (pg/mL) NTproBNP sau 3 tháng điều trị (pg/mL)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
74
Bng 5. Phân b tn sut t l biến c trong 3 tháng
Đặc điểm cn lâm sàng
Tháng th 1
Tháng th 3
Tái nhp vin (n,%)
5 (12,2)
7 (17,1)
T vong (n,%)
0
0
Nhn xét: Trong thi gian 3 tháng ghi nhận 12,2% trường hp tái nhp vin
tháng th 1; 17,1% trường hp tái nhp vin trong 3 tháng. Không ghi nhn biến c t
vong tháng theo dõi th 1 và 3.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Khi chúng tôi nghiên cứu trên 41 trường hp suy tim phân sut tng máu gim
nh ghi nhận độ tui trung bình trong nghiên cu 65,7 ± 13,3; Nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn
so với nữ giới (57,2% so với 46,3%); ri lon lipid máu (33,3%); hút thuc lá (19,5%); tin
s gia đình mắc suy tim (12,2%); s năm mắc suy tim 4,8 ± 2,2. Nghiên cu ca tác gi
Nguyn Quc Khánh cho thy tui trung bình 66,15 tui, 57,41% nam [5].
4.2. Đánh giá kết qu điu tr bng phi hp thuc Dapagliflozin bnh nhân suy
tim mn có phân sut tng máu gim nh
Thang điểm KCCQ đã được quan Quản Thc phẩm c phm Hoa K
(FDA) chng nhận là đánh giá kết qu lâm sàng đối vi bnh nhân suy tim và được khuyến
ngh để đo lường cht lượng chăm sóc. Các cơ quan quản lý, bao gồm Cơ quan Dược phm
Châu Âu FDA, đã sử dng trong việc đánh giá thuốc. Kết qu phân ch v triu chng
lâm sàng ca bnh nhân suy tim trong thời gian sau 3 tháng điều tr chúng tôi ghi nhn các
triu chứng lâm sàng điều có ci thin. S trường hp có triu chng khó th (30 gim còn
25); ho v đêm (16 giảm còn 11); Mch > 120 ln/phút (25 gim còn 16); ran phi (13 gim
còn 10); tĩnh mạch c ni (12 giảm còn 10); phân độ NYHA III (33 gim còn 29). Mt
nghiên cu ca McDonagh cng s cho thy dapagliflozin ci thiện đáng kể điểm tóm
tt lâm sàng KCCQ (p  = 0,001), tổng điểm triu chng (p  = 0,003) điểm gii hn th
cht ( P  = 0,026) so vi gi dược; bệnh nhân đưc điu tr bng Dapagliflozin thay vì gi
dược ci thiện 5 điểm v tổng điểm KCCQ [t l chênh lệch được điều chnh (OR):
1,73 (KTC 95%: 1,052,85), P  = 0,03] [6]. Tác giả Solomon SD và cng s khi phân tích
trên 15 th nghiệm đã báo o kết qu nhóm bnh nhân suy tim phân sut tng máu
gim nh. S thay đổi v tổng điểm triu chng KCCQ so vi thời điểm ban đầu đến tháng
th 8 cho thy dapagliflozin mang li li ích so vi gi dược đối vi các triu chng suy
tim [7], [8]. Ngoài ra chúng tôi còn ghi nhận sau 3 tháng điều tr, giá tr phân sut tng máu
tht trái trên siêu âm tim có ci thin nh (45,8 ± 1,4% tăng nh 46,5 ± 2,5% ); NT-proBNP
ci thin rt (1046,1 ± 2941,9 pg/mL gim mnh còn 145,3 ± 38,2 pg/mL). Còn li giá
tr độ lc cu thn (eGFR) ci thiện không đáng kể. Sau 3 tháng điu tr, kết qu NTproBNP
(pg/mL) nồng độ ci thin rt giảm hơn so với thời điểm lần đầu tiên nhp vin. Điu này
được gii nồng độ NT-proBNP giảm khi điều tr bằng Dapagliflozin, đã đưc chng
minh trước đây có th phn ánh s giảm căng của tâm nhĩ do ợng u tĩnh mạch v
tim giảm. Do đó, kết hp vi vic gim th tích tun hoàn và giảm lượng máu tĩnh mạch tr
v tim, tăng ketone máu có thể góp phn làm gim nồng độ NTproBNP trong quá trình điều
tr bng Dapagliflozin.