TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
1
NGHIÊN CU ĐỘNG HC VÀ ĐẲNG NHIT HP PH SAFRANINE T
VÀ CONGO RED LÊN COMPOSITE ZnO/rGO
Vũ Ngọc Hoàng1,2, H S Thng3, Nguyn Th Hng Bích4, Võ Th Thùy Linh5,
Đặng Th Ngc Hoa6, Ngô Th Thanh Xuân7, Đỗ Mai Nguyn1, Lê Th Hòa1,*
1Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế; 2Trường THPT Tân Hip, Kiên Giang
3Trường Đại học Đồng Tháp
4Trung tâm K thut Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2, Đà Nẵng
5Trường Đại hc Phạm Văn Đồng
6Trường Đại hc Y-ợc, Đại hc Huế
7Trung tâm Kim nghim Thuc, m phm và thc phm, TT-Huế
*Email: lethihoa@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 21/02/2024; ngày hoàn thành phn bin: 5/3/2024; ngày duyệt đăng: 10/3/2024
TÓM TT
Composite ZnO/rGO đã được tng hp thông qua quá trình kh hóa hc GO
phi trn vi tin cht km acetate. ZnO/rGO được đặc trưng bằng nhiu x tia X,
hiển vi đin t quét, UV-Vis rn ph phát x hunh quang. Kết qu cho thy
ZnO/rGO đưc to thành t các ht nano ZnO đang xen trên chất mang rGO. Vt
liu này có kh năng hấp ph cao Safranine T và Congo red và đặc bit có kh năng
t làm sch xúc tác. Các hình đng hc biu kiến bc nht bậc hai đẳng
nhit hp ph theo các hình Langmuir, Freundlich Sips cũng được kho sát.
Dung lượng hp ph ca vt liu ZnO/rGO tng hp tương đương so với c công
b. Kết qu này cho thy ZnO/rGO vt liu hp ph tiềm năng ng dng x lý
thuc nhum trong dung dịch nước.
T khóa: Congo red và Safranine T, reduce graphen oxide/ZnO.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hin nay, vic x lý nước thải đã và đang trở thành mối quan tâm hàng đầu ca
các quc gia trên toàn thế gii bi nhng ảnh hưởng nghiêm trng ca nó đối vi h
sinh thái cũng như sức khe con người. Safranine T (ký hiu là ST) là mt trong nhng
thuc nhuộm cation cơ bản thường đưc dùng nhiu trong mô hc và tế bào hc [1]. ST
cu trúc hữu cơ phức tp, nên ch cn hàm lượng rt ca ST trong môi trường nước
Nghiên cứu động học và đẳng nhit hp ph Safranine T và Congo red lên composite ZnO/rGO
2
cũngth gây ra các triu chng nghiêm trng người như nhịp tim nhanh, nôn ma,
sốc, tím tái, tăng huyết áp, vàng da hoi tthậm chí gây quái thai, ung thư và đột
biến gen cho con ngưi [2]. Congo red (CR) cũng đưc biết đến thuc nhum diazo
th cấp có tính độc hi cao. CR vi một lượng rt nh trong môi trường cũng là tác nhân
gây ung thư đột biến cho sinh vật dưới nước do s chuyn hóa CR đỏ thành
benzidine [3].
vy việc tìm ra phương pháp hiệu qu để loi b các tác nhân này ra khi môi
trường nước vic làm cp bách quan trng. Nhiều phương pháp khác nhau đã được
phát trin nhm mục đích loại b các tác nhân trên như vật lý, hóa hc, sinh hc bao gm
xúc tác quang hc, keo tụ, đông t, lc màng, x ozone và oxy hóa. Trong đó, hấp ph
đưc xem là k thut ni trội được ng dng rng rãi nht bi tính đơn giản, tính kinh
tế cũng như hiệu sut x cao [4]. Trong các cht hp ph như zeolite, chitosan, lignin,
than hoạt tính thường được s dng trong x lý nước thi hin nay vt liu carbon đặc
bit graphene oxide đang đưc thu hút nhiu quan tâm cht hp ph tiềm năng
thân thin với môi trường [5]. Tuy nhiên, nhược đim ln cu graphene oxide d dàng
tích t gia các lp và chu k phân tách kém và khó phân tách, làm gim hiu sut hp
ph d to nên nhng ô nhim th cấp cũng ntốn kém v mt kinh tế. Để khc
phục các nhược điểm nêu trên nhiu nghiên cứu đã tìm cách biến đổi GO bng các vt
liệu khác nhau như các oxide kim loi, polymer và vt liu phi kim loi. Trong đó ZnO
đưc xem ng viên tiềm năng bởi giá thành rẻ, không độc hại, được s dng rng rãi
để hp ph phân hy các cht ô nhiễm trong nước thi [6]. Đặc bit là khi ZnO kết
hp cùng GO to ra vt liu composite ZnO/rGO hot tính xúc tác quang hóa tuyt
vi i vùng ánh sáng kh kiến, cho thy tiềm năng ng dng ln trong vic phân hy
các tác nhân ô nhim.
Trong nghiên cu này, composite ZnO/rGO đã được nghiên cu tng hp, ng
dng m cht hp ph đồng thi ST CR; động học và đẳng nhit hp ph cũng được
tho lun.
2.THC NGHIM
Hóa cht: Bt graphite; sulfuric acid (H2SO4 Merck, 98%); phosphoric acid
(H3PO4, Merck); Potassium permanganate (KMnO4, China); Amonia (NH3, 17%, China);
Zinc acetate dihydrate (Zn(CH3COO)2.2H2O, Merck); Acid hydrochloric (HCl, Merck);
Congo red (C32H22N6Na2O6S2,); Safranine T (C20H19ClN4, Merck); Hydrogen peroxide
(H2O2, China); ethanol (C2H5OH, china); sodium hydroxide (NaOH, China), ascorbic
acid (C6H8O6, Merck).
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
3
Quy trình tng hp rGO
Cho 3 gam bt graphite công nghip, 18 gam KMnO4 vào hn hp gm 320 ml
dung dch H2SO4 đc 80ml dung dch H3PO4 đặc khuy t liên tc trong 72 gi.
Cho tiếp 35 mL H2O2 (35-50%) vào hn hợp trên thu được hn hp màu vàng nâu. Ly
tâm, ra hn hp nhiu ln vi HCl 1 M và nước cất thu được cht rn, sy khô 80 oC
trong 48 gi đưc sn phm GO. Hòa tan 1g GO trong 200 mL c ct, khuy t trong
10 phút,. Thêm 10 gam ascorbic acid vào hn hp trên, khuy t liên tc trong 8 gi
80 oC; lc ra cht rn nhiu ln sy khô 80 oC trong 48 gi thu đưc rGO.
Quy trình tng hp composite ZnO/rGO
Cho 50 mL dung dch rGO (nồng độ 1 mg/mL) vào 50 mL Zn(CH3COO)2 3 M
dung dch NH3 đậm đặc sao cho pH ca hn hp giá tr bng 10.Hn hợp được khuy
t trong 1 gi, sau đó ly tâm, ra với nước ct nhiu lần thu được cht rn. Cht rn này
đưc sy 100 oC trong 24 gi sau đó nung 450 oC trong 2 gi đưc sn phm
composite ZnO/rGO .
Động học hấp phụ ST và CR bằng composite ZnO/rGO
Dung lượng hp ph ST CR ti thời điểm t cân bằng được tính toán qua
phương trình (1) (2).
𝑞𝑡=𝐶0−𝐶𝑡
𝑚 . 𝑉 (1)
𝑞𝑒=𝐶0−𝐶𝑒
𝑚 . 𝑉 (2)
Vi qt (mmol.g-1) dung lượng hp ph thuc nhum ti thi t; C0 (mmol.L-1), Ct
(mmol.L-1) , Ce (mmol.L-1) ln t nồng độ ca thuc nhuộm ban đầu, ti thời điểm tcân
bng; V (L) th thuc nhum; m (g) khối lượng vt liu.
hình động hc biu kiến bc nht ca Lagergren (3), hình biu kiến bc
hai ca Ho và cng s (4) [7] được s dụng để phân tích d liệu động hc quá trình hp
ph.
𝑞𝑡= 𝑞𝑒. (1 𝑒−𝑘1𝑡 ) (3)
𝑞𝑡= 𝑞𝑒
𝑞𝑒.𝑘2.𝑡
1+𝑞𝑒.𝑘2.𝑡 (4)
Vi k1 (phút-1), k2 (g.mg-1. phút-1) là h s tốc độ ca mô hình biu kiến bc 1 và bc 2 .
qt, qe là dung lượng hp ph ti thời điểm t và thời điểm đạt cân bng.
Thc nghim: cho 0,5 gam vt liu tng hp vào bình thy tinh cha 1 L hn hp
ST và CR ba nồng độ khác nhau. Siêu âm hn hp trong bóng ti sau tng khong thi
gian xác định, ly 3 mL dung dch, ly tâm loi b vt liu. Nồng độ thuc nhum còn li
được xác bng phương pháp quang phổ hp th phân t .
Nghiên cứu động học và đẳng nhit hp ph Safranine T và Congo red lên composite ZnO/rGO
4
Đẳng nhit hp ph s dng các hình Langmuir (5), Freundlich (6) [8] Sips
(7) [9]:
𝑞𝑒= 𝑞𝑚𝑜𝑚𝐾𝐿·𝐶𝑒
1+𝐾𝐿·𝐶𝑒 (5)
𝑞𝑒= 𝐾𝐹𝐶𝑒
1/𝑛 (6)
𝑞𝑒= 𝐾𝑠.·𝐶𝑒
𝛽
1+𝑎𝑠·𝐶𝑒
𝛽 (7)
Vi KL, KF, KS tương ng hng s ca các hình theo Langmuir, Freunlich, Sips;
qmon (mmol.g-1). là dung lượng hp ph cực đại đơn lp; n, β : ch s thc nghim theo Freunlich,
Sips; aS (L/mg): h s theo mô hình Sips.
Các tham s được xác định bằng phương pháp hi quy phi tuyến s dng
phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất. Điều này được tính toán bng cách cc tiu
hóa tng bình phương sai s (SSEs) vi k thut tối ưu hóa sử dng hàm chức năng
Solver trong Microsoft Excel. Hàm cho cc tiu hóa được tính theo phương trình :
𝑆𝑆𝐸𝑆= (𝑦𝑒𝑥𝑝 𝑦𝑒𝑠𝑡)2
𝑁
1 (8)
trong đó yexp là phn hi th nghim và yest là phn hồi được ước tính t mô hình.
H s xác định R2 được xác định theo phương trình
𝑅2=1−𝑆𝑆𝐸𝑆
𝑆𝑆𝐸𝑇 (9)
trong đó SSET là tổng các bình phương, bằng ((𝑦𝑒𝑥𝑝 𝑦𝑚𝑒𝑎𝑛)2
𝑁
1) trong đó ymean là giá
tr trung bình ca y).
Để so sánh mức độ tương thích các hình, h s xác định R2 thường đưc s
dng. Tuy nhiên hình càng nhiu tham s thì R2 khuynh hướng cao hơn
hình có ít tham s hơn, do đó để so sánh các mô hình có tham s khác nhau người ta s
dng chun s AICs [10].
𝐴𝐼𝐶𝑐= 𝑁 · ln(𝑆𝑆𝐸𝑇/𝑁) + 2 · 𝑁𝑝+2·𝑁𝑝·(𝑁𝑝+1)
𝑁−𝑁𝑝1 (10)
trong đó Np là s tham s và N là s mu.
AICc (hoc AIC) đánh giá mức độ h tr ca d liệu đối vi tng mô hình. Giá
tr ca AICc có th dương hoặc âm. Mô hình có điểm AICc thp nht có nhiu kh ng
đúng nhất.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
5
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Đặc trưng vật liu
T Hình 1a, giản đồ XRD ca rGO cho biết đỉnh 9,03° liên quan đến graphite
b oxy hóa to thành graphite oxide cho thấy than chì đã bị oxy hóa [11]. S hin din
của đỉnh rng 24° đối vi rGO cho thy rng pha tinh th ca mt (002) được sp xếp
ngu nhiên so vi cu trúc kết tinh cao ca than chì. S sp xếp này có th do s hình
thành ca mt hay vài lớp rGO được xếp chồng lên nhau để to thành cấu trúc dày hơn
do lc Van der Waals mnh gia mi lp [12].
1 2 3 4 5 6 7
0
1
2
3
4
5
6
(ahu)2
E (eV)
ZnO/rGO
ZnO
rGO
c)
400 450 500 550 600 650 700
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Cung d / au.
Buc sóng / nm
rGO
ZnO/rGO
ZnO
d)
Hình 1. Giản đ XRD
a)rGO b) ZnO và ZnO/rGO, c) Đồ th Tauc và d) ph PL ca rGO, ZnO và ZnO/rGO.
T giản đồ XRD ca ZnO cha các pic 31,9; 34,5; 36,4;, 47,7; 56,7° tương ng
vi các mt phng tinh th (100), (002), (101), (102), (110) của ZnO. Điều này khẳng đnh
cu trúc wurtzite ca ZnO (JCPDS s 36-1451). Mẫu ZnO/rGO có các peak đặc trưng của
ZnO với cường độ thấp hơn, nhưng không quan sát thy bt k đỉnh đặc trưng nào của