TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
1
NGHIÊN CU TÍNH CHT HP PH KHÍ H2S CA THAN HOT TÍNH
T V DỪA ĐỊNH HƯỚNG NG DNG TRONG ĐẦU LC KHÍ SINH HC
Hunh Th Mai Dim1, Lê Thành Tây1, Đỗ Hng Hnh1,
Nguyễn Văn Nghĩa2, Nguyễn Minh Vương 2*
1 Khoa Sư phạm, Trường Đại học Quy Nhơn
2 Khoa Khoa hc T nhiên, Trường Đại học Quy Nhơn
* Email: nguyenminhvuong@qnu.edu.vn
Ngày nhn bài: 5/10/2024; ngày hoàn thành phn bin: 8/10/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Công trình này nghiên cu kh năng tinh lc khí sinh hc (CH4, CO2, H2S) ca than
ht tính t v da mt trong nhng phế phm nông nghip, vi mc tiêu loi b
các khí gây hi không làm ảnh hưởng đến hàm lượng khí metan (CH4). Than
hoạt tính được chế to t v da bằng cách than hoá trong môi trường yếm khí ti
các nhiệt độ t 450 đến 650C trong 4 giờ. Các đặc tính ca than hot tính bao gm
hiu sut to than, tính chất điện hình thái b mt; thành phn nguyên t, cu
trúc tinh th tính cht hp ph khí H2S, CH4 CO2 ca than hot tính đưc
kho sát. Kết qu cho thy rng than hoạt tính được nung yếm kti 650C độ
xp cao th hin kh năng hấp ph H2S tt nht trong các mẫu được nghiên
cu.
T khóa: Than hot tính, hp ph, hydrogen sulfide, methane
1. GII THIU
Ô nhim không khí là vấn đề môi trường nghiêm trng ti nhiều đô thị trên thế
gii, bao gm Vit Nam - mt quốc gia đang phát triển. Các hoạt động công nghip,
giao thông, thương mại và sinh hoạt đã gia tăng nồng độ các chất độc hi trong không
khí, ảnh hưởng tiêu cực đến sc khỏe con người, động thc vt gây hại tài sn
toàn cu. Các vấn đề lớn như mưa axit, suy giảm tng ôzôn và nóng lên toàn cầu cũng
xut phát t nhng khí thi này.
Phân hy các hp cht hữu hoạt động din ra liên tc trong t nhiên,
th xảy ra trong điều kin k khí hoc hiếu khí. Trong đó, quá trình phân hy k khí
(yếm khí) các cht hữu của mt s loi vi sinh vt to ra các sn phm khí d cháy
Nghiên cu tính cht hp ph khí H2S ca than hot tính t v da
2
(ch yếu là khí Metan CH4) và các ph phm bao gồm nước thi và cht khô. Các hn
hợp khí được sinh ra t quá trình phân hy yếm khí này gi là khí sinh hc biogas [1],
[2], [3]. Quá trình vi sinh vt phân hy yếm khí các cht thi hữu cơ đã được con người
ng dụng vào đời sng sinh hot, sn xut nông nghip, công nghiệp. Khí thường
hàm lượng methane (CH4) t 55-65%; carbon dioxide (CO2) t 35-45%; mt phn
nh khí ammonia (NH3), nitrogen (N2), oxygen (O2), carbon monoxide (CO) và
hydrogen sulfide (H2S), vi nồng độ i 1% [4], [5]. Khí sinh hc có th đưc s dng
làm nhiên liu cho các phương tin ngun sn xut nhiệt điện, với ưu điểm
nhiên liu linh hot, sch r tin. Vic nâng cp khí sinh học đã nhn đưc s quan
tâm ln do nhu cầu năng lượng toàn cầu tăng trưởng ổn định, cùng vi s cn kit các
ngun nhiên liu hóa thch, giá c đắt đỏ thit hi v môi trường chúng gây ra
[6], [7], [8]. Mê-tan (CH4) cacbon dioxit (CO2) các thành phn chính ca khí sinh
hc. Giá tr năng lượng ca khí sinh hc thấp hơn nhiu so vi khí t nhiên do có CO2.
Do đó, để tăng giá trị nhit ca nó, hàm ng CO2 phải được gim. V mt kinh tế,
loi b CO2 bước quan trng nht trong quá trình nâng cp khí sinh hc. Vic thu
gi lưu trữ CO2 đã đạt được v trí quan trng trong các n lc gim phát thi khí
nhà kính [9], [10]. Ngoài ra, khí sinh hc còn cha các cht gây ô nhiễm như NH3
H2S. Nhng cht này không ch làm giảm năng lượng nhit còn th ăn mòn
đưng ng, bếp đun, ảnh hưởng đến sc kho con người gây ô nhiểm môi trường.
Do đó, vic loi b chúng để thu được khí sinh hc cht ng cao với hàm lượng CH4
lớn hơn cần thiết. Ti Việt Nam, đặc biệt Bình Định, nông dân ch yếu s dng
khí sinh học để nu thức ăn cho gia súc, gia cầm. Mt s ít s dng khí sinh học để nu
cơm hàng ngày do khí này vn còn cha các cht gây mùi hôi như NH3 H2S. Vì vy,
vic loi b các khí không cn thiết này quan trọng để ci thin chất lượng khí sinh
học, tăng hiệu sut cháy, giúp gii quyết vấn đề kinh tế và môi trường địa phương.
Than hot tính hay carbon hot tính, mt dạng carbon được x nhiệt độ
cao để to ra cu trúc xp vi th tích l xp cao, din tích b mt lớn độ bn nhit
tt [11]. Nh tính ổn định axit bazơ cao các nhóm chc b mt khác nhau, than
hot tính cht hp ph hiu qu thân thin với môi trường. kh năng hấp
ph các tp cht, hóa chất khí độc hi, làm cho tr thành cht lc hiu qu.
vy, nó nhiu ng dng quan trọng như hp ph các ion kim loi nng [12], làm
cht xúc tác, cht h tr cht xúc tác, tích tr năng lượng điện hóa, lc dung môi, tách,
lưu trữ khí [13],[14], và các ng dng khác. Mc dù than hot tính thương mại được s
dng rộng rãi, nhưng nó có giới hạn do chi phí cao hơn [15]. Than hot tính không hp
ph các chất có kích thước quá nh hoặc có độ ion hóa cao như acid, kiềm, và các mui
d phân. dng ht, than hot tính có kh năng hấp ph chn lc hàng ngàn cht hu
cơ và một s vt liu hữu cơ nhất đnh.
S dng v da - mt ph phm nông nghiệp, để chế to than hot tính là mt
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
3
phương pháp thân thiện với môi trường và tn dng ngun tài nguyên tái to. Nghiên
cu th khám phá ra các đặc tính tinh lc khí sinh hc mi ca than hot tính t v
dừa, như khả năng hấp ph các cht ô nhim c th hoc hiu qu trong các điều kin
môi trường khác nhau. Than hot tính t v da có mật độ vi l cao hơn so với các loi
than khác, điều này làm tăng khả năng hp ph các hp cht hữu dễ bay hơi c
cht ô nhim khác mt cách hiu quả; không để li mùi v khó chịu trong nước, làm
cho thân thiện hơn trong việc s dụng để lọc nước ung. v da ngun tài
nguyên tái to, sẵn quanh năm không yêu cầu phi chặt cây để thu hoch, góp
phn bo v môi trường. Than độ cng cao độ bn tt, giúp nó kh năng chịu
mài mòn tt và tui th s dng lâu dài. Tuy nhiên quá trình sn xut than hot tính t
v dừa thường khá phc tp tn kém. Mc rt hiu qu trong vic hp ph các
phân t nhỏ, nhưng than hoạt tính t v da th kém hiu qu hơn trong việc hp
ph các phân t lớn hơn [16].
Quá trình chế to than hoạt tính được diễn ra hai giai đon than hoá trong
môi trường yếm khí hơi nước nhiệt độ cao hot hoá khi ngâm than hot tính
vào sodium hydroxide (NaOH), potassium hydroxide (KOH), zinc chloride (ZnCl2) or
phosphoric acid (H3PO4) trước khi nung ti 650oC trong môi trường yếm khí vi mc
đích tăng diện tích b mt riêng phần độ hp ph các khí sinh hc ca than hot
tính.
Để tăng diện tích b mặt cho than, người ta thường phi hot hóa biochar bng
phương pháp hóa hc hoc vt nhiệt độ cao. Trong phương pháp hoạt hóa vt lí,
biochar được x lí vi CO2 hoc H2O nhiệt độ cao nhm kích hot phn ng gia các
tác nhân này với C theo phương trình [17] :
C + H2O CO + H2
C + C + CO2 2CO
CO + H2O CO2 + H2
= 117 kJ/mol
= 159 kJ/mol
= 41 kJ/mol
Trong phương pháp hoạt hóa hóa hc, các ion kim loi kiềm đóng vai trò quan
trng trong vic to ra các phân t khí d bay hơi, hoạt đng nhit đ cao, ví d:
2KOH + 2C 2CO + 2K + H2
K2CO3 + C K2O + 2CO
K2O + C 2K + CO
Kim loi K hình thành d dàng phn ng vi các nhóm chc phân cc còn li
của biochar để tạo thành hơi nước; hơi nước CO, CO2 tác dng hot hóa biochar
như quá trình hoạt hóa vt lí nói trên. Các chất xúc tác như ZnCl2 hay H3PO4vai trò
ch yếu ngăn cn s hình thành các đi phân t hydrocarbon thơm từ lignin, làm
Nghiên cu tính cht hp ph khí H2S ca than hot tính t v da
4
gim nhiệt độ ca quá trình dehydrat hóa lignin và phá hy mạng lưới cu trúc carbon
nhit đ cao để to thành các kênh l xp [18].
T các báo cáo nghiên cu khác nhau thì trong nghiên cu này, than hot tính
t v dừa được chế to ch thông qua quá trình than hoá. Trong nghiên cu này, các
tính cht vt và hoá hc ca than hot tính t v dừa được than hoá ti các nhiệt độ
t 450oC 650oC trong 4 gi. Kết qu hình thái tính cht vt ca mẫu được phân
tích bng kính hiển vi điện t quét, ph tán sắc năng lượng electron EDS, nhiu x tia
X. Tính cht hp ph khí CH4, CO2 H2S được nghiên cu s dng h t thiết kế
dùng máy đo khí độc đa cách Drager X-am 8000.
2. THC NGHIM
2.1. Nguyên liu và thiết b
Trong bài báo này, v dừa được dùng để chế to than hot tính. V dakích
thước trung bình khong 1-2cm đưc ra sạch đưa vào sấy khô vi nhiệt độ 90oC
cho đến khi khô hoàn toàn. V dừa được nung yếm khí trong nhit phân vi tốc độ
nâng nhit 10°C/phút vi tốc độ thi khí qua nuc 0,2 l/p (hay 200 sccm) sau khi
đạt nhiệt độ cn nung thì thi gian nung gi nhit trong vòng 4 gi tương ứng vi các
khong nhit độ t 450°C - 650°C.
2.2. Các đặc tính ca than hot tính
2.2.1. Hiu sut to than
Hiu sut to than hoạt tính được tính bng công thc:
Trong đó: mt là khối lượng than hot tính sau khi nung (g);
m0 khối lượng v dừa trước khi nung (g).
Khối lượng v da than hoạt tính được xác định bằng phương pháp cân
trng ng và thí nghiệm được đo ba lần.
2.2.2. Tính chất điện, hình thái, cu trúc và thành phn ca vt liu
Đin tr ca vt liệu được đo sử dụng đồng h đo điện vạn năng. Kết qu hình
thái, thành phn hoá hc tính cht vt lý ca mẫu được phân tích bng kính hin vi
đin t quét, ph tán sắc năng ng electron EDS (SEM, HITACHI S-4800 ti Vin
Khoa hc Vt liu, Vin Hàn lâm Khoa hc Công ngh Vit Nam), nhiu x tia X
(XRD, Bruker D2, ti Trường Đại học Quy Nhơn).
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
5
2.3. Tính cht hp ph k
Tính cht hp ph khí CH4, CO2H2S được nghiên cu s dng h t thiết kế
dùng máy đo khí độc đa cách Drager X-am 8000 đo nồng độ khí thoát ra sau khi khí đi
qua ct hp ph cha than hot tính ti nhiệt độ phòng (~25 C). Ct hp ph đưc
làm bng thu tinh đường kính 2cm và chiu cao 10cm. Các bình khí chun CH4
CO2 vi nồng độ 99,99% đã được s dụng để nghiên cu trong khi khí H2S được điều
chế ti phòng thí nghim s dng dung dch acide HCl (nồng độ ~15%) bt ZnS
(hoặc FeS) thương mại. Nng độ khí được pha loãng dùng các MFCs (mass flow
controllers) s dng khí mang Nitrogen. Kích thước ht than sau khi b đồng nht cho
tt c các mu trong khong 1,0 0,2 cm. Than hot tính s dụng để kho sát tính cht
hp ph khí có khối lượng như nhau (6 gram) trong tất c các thí nghim.
III. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Ảnh hưởng ca nhiệt độ đến hiu sut to than hot tính
Hình 1. Sự phụ thuộc hiệu suất tạo than hoạt tính từ vỏ dừa theo nhiệt độ yếm khí
Hình 1 th hin kết qu hiu sut to than hot tính t v da ti các nhiệt độ
yếm khí khác nhau. Kết qu cho thy hiu sut to than gim dn khi nhiệt độ nhit
phân được điều chnh t 450C đến 650C. Hiu sut tạo than đạt giá tr 33.64%,
32.12%, 30.40%, 30.02% 28.75% tương ng ti các nhiệt độ x yếm khí 450, 500,
550, 600 650C. Hiu sut to than hot tính lại xu hướng không thay đổi đáng
k mc nhiệt độ t 550-650C. Các yếu t chính quyết định hiu sut và tính cht ca