TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
98
NGHIÊN CU HIU QU ĐIU TR H TR
LIT DÂY THN KINH VII NGOI BIÊN DO LNH BNG
PHƯƠNG PHÁP HÀO CHÂM KT HP VI CHIU ĐÈN HNG NGOI
Nguyn Trâm Anh1*, Đậu Hu Ngh1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá tác dng ca hào châm kết hp vi chiếu đèn hng ngoi
điu tr lit dây thn kinh VII ngoi biên do lnh. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu, can thip, so sánh trước và sau điu tr trên 30 bnh nhân
(BN) được chn đoán xác định lit dây thn kinh VII ngoi biên do lnh ti B
môn - Khoa Y hc c truyn, Bnh vin Quân y 103 t tháng 6/2023 - 6/2024.
Kết qu: Sau 14 ngày điu tr, có 18 BN khi bnh hoàn toàn (60,0%), 16,7% BN
ci thin tt. Kết lun: Hào châm kết hp vi chiếu đèn hng ngoi có hiu qu
tt và an toàn trên BN lit dây thn kinh VII ngoi biên do lnh.
T khóa: Lit dây thn kinh VII ngoi biên; Châm cu; Hng ngoi.
STUDY ON THE EFFICACY OF SUPPORTIVE TREATMENT
FOR PERIPHERAL FACIAL NERVE PARALYSIS
DUE TO COLD EXPOSURE USING ACUPUNCTURE
COMBINED WITH INFRARED LIGHT THERAPY
Abstract
Objectives: To evaluate the effectiveness of acupuncture combined with
infrared light therapy in treating Bell’s palsy due to cold exposure. Methods: A
prospective, interventional study comparing before and after treatment outcomes
was conducted on 30 patients diagnosed with Bell’s palsy due to cold exposure.
Patients were treated at the Department of Traditional Medicine, Military Hospital
103, from June 2023 to June 2024. Results: After 14 days of treatment, 18 patients
(60%) recovered fully, and 16,7% showed improvement. Conclusion:
Acupuncture combined with infrared light therapy is effective and safe in treating
patients with Bell’s palsy due to cold exposure.
Keywords: Bell’s palsy; Acupuncture; Infrared therapy.
1B môn - Khoa Y hc c truyn, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Trâm Anh (tramanhnguyen186@gmail.com)
Ngày nhn bài: 25/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 29/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.932
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
99
ĐẶT VN ĐỀ
Lit dây thn kinh s VII ngoi biên
hay còn gi là lit mt ngoi biên là hin
tượng mt vn động hoàn toàn hay mt
phn các cơ bám da mt do dây thn
kinh s VII chi phi [1]. Bnh do nhiu
nguyên nhân, trong đó lit dây thn kinh
VII ngoi biên do lnh là ph biến nht,
chiếm khong 70% [2]. S BN mc mi
lit dây thn kinh VII ngoi biên đưc
chn đoán ti Hoa K hàng năm là
40.000 - 50.000 trường hp [3]. Bnh
nh hưởng nhiu đến sinh hot, tâm lý,
thm m, làm hn chế kh năng lao
động và quan h xã hi ca người bnh.
Y hc hin đại có nhiu phương pháp
điu tr lit dây thn kinh VII ngoi biên
như thuc corticoids, vt lý tr liu, tiêm
botulium toxin hay phu thut [3]. Theo
y hc c truyn, lit dây thn kinh VII
ngoi biên do lnh thuc phm vi chng
“Khu nhãn oa tà” th phong hàn [1].
Ngoài s dng các thuc đông dược còn
áp dng các phương pháp không dùng
thuc như châm cu, xoa bóp bm
huyt, cu ngi,… Hào châm là phương
pháp s dng hào kim kích thích lên
huyt nhm điu hòa cân bng âm
dương, nâng cao chính khí, loi tr
khí, đây phương pháp điu tr bnh có
lch s lâu đời, có tính an toàn và mang
li hiu qu tt [4]. Kết hp vi chiếu
đèn hng ngoi có tác dng giãn mch,
tăng tun hoàn, gim đau, chng viêm
ti vùng cơ b lit. Phương pháp hào
châm kết hp vi chiếu đèn hng ngoi
trên lâm sàng mang li nhng ci thin
đáng k cho BN, chúng tôi thc hin
nghiên cu này nhm: Đánh giá kết qu
điu tr lit dây thn kinh s VII ngoi
biên do lnh bng phương pháp hào
châm kết hp vi chiếu đèn hng ngoi
ti B môn - Khoa Y hc c truyn,
Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
30 BN được chn đoán lit dây thn
kinh VII ngoi biên do lnh, điu tr ti
B môn - Khoa Y hc c truyn, Bnh
vin Quân y 103.
* Tiêu chun la chn:
- Tiêu chun la chn theo y hc hin
đại: BN các độ tui khác nhau, không
phân bit gii tính và ngh nghip; BN
t nguyn tham gia nghiên cu và tuân
th quy trình điu tr; BN được chn
đoán xác định lit dây thn kinh s VII
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
100
ngoi biên do lnh trong thi gian 1
tháng bao gm các triu chng: BN có
ri lon vn động (mt hoc m nếp
nhăn trán, mt hoc m rãnh mũi má,
méo ming, lch nhân trung, du hiu
Charles Bell (+)); BN có th có các triu
chng ri lon thn kinh thc vt (khô
mt, chy nước mt, gim tiết nước bt,
gim v giác) hay ri lon cm giác (cm
giác đau vùng sau tai, nghe vang đau);
nguyên nhân do lnh là chn đn loi tr
khi không tìm thy các nguyên nhân khác,
thường xut hin đột ngt, hay gp vào
mùa lnh hay khi ng dy bui sáng.
- Tiêu chun la chn theo y hc c
truyn: “Khu nhãn oa tà” th phong
hàn: Triu chng lit vùng mt, s
gió, s lnh, gai rét, rêu lưỡi trng
mng, mch phù khn.
* Tiêu chun loi tr: Lit dây thn
kinh VII ngoi biên do nguyên nhân
khác: Chn thương, Zona thn kinh,
khi u; lit dây thn kinh VII trung
ương hoc tn thương dây thn kinh s
khác kèm theo; hi chng thn kinh
khác, hi chng nhim trùng, mc các
bnh cp tính; tin s chn thương hoc
phu thut dây thn kinh VII; các bnh
toàn thân như suy tim, ri lon đông
máu, HIV-AIDS, các bnh h thng
khác; không tuân th nguyên tc điu
tr, b điu tr quá 3 ngày hoc dùng
thêm các phương pháp điu tr khác.
* Địa đim và thi gian nghiên cu:
Ti B môn - Khoa y hc c truyn,
Bnh vin Quân y 103, t tháng 6/2023 -
6/2024.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, can thip, so sánh trước - sau
điu tr.
* Cht liu nghiên cu [5]:
Hào châm: phong, nghinh hương,
đồng t liêu, địa thương, dương bch,
giáp xa, ngư yêu, nhân trung, quyn
liêu, tha tương, phong trì, hp cc
đối din.
Chiếu đèn hng ngoi bên mt b lit.
* Ni dung nghiên cu: Ch tiêu theo
dõi (trước điu tr D0 và sau điu tr
D7, D14).
- Đặc đim chung ca BN nghiên
cu: Tui, gii tính, thi gian mc bnh.
- Đánh giá kết qu điu tr qua ci
thin chc năng vn động, ri lon thc
vt dây thn kinh s VII trước sau điu
tr theo thang đim House-Brackmann.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
101
Bng 1. Tiêu chun đánh giá triu chng lâm sàng
theo thang đim House-Brackmann.
Độ
Chc
năng
Đối xng
khi ngh
Mt Ming
Trán
HB 1
Bình
thường
Bình
thườ
ng
Bình thườ
ng
Bình thư
ng
Bình
thườ
ng
HB 2
Nh
Bình
thườ
ng
Mt nhm
d
dàng và
kín hoàn toàn
M
t cân
xng nh
Ch
c năng
còn phù hp
HB 3
V
a
Bình
thườ
ng
Nhm mt kín
hoàn toàn
khi gng s
c
Khi gng sc
các ch
c năng
nh hư
ng nh
M hoc
mt
nhăn
trán
HB 4
Nng
Bình
thườ
ng
M
t không
nh
m kín
Mt đối xng
c
khi
gng s
c
Không nhăn
trán đư
c
HB 5
Rt
n
ng
Mt
đối x
ng
Mt không
nh
m kín
Cơ vn động
rt ít
Không nhăn
đượ
c
HB 6
Lit hoàn toàn
- Đánh giá ci thin các triu chng y hc c truyn.
- Tác dng không mong mun.
* X lý s liu: Bng phn mm SPSS 20.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th đúng các quy định, được thông qua Hi đồng Khoa hc
Đạo đức ca Hc vin Quân y theo Quyết định s 3389/QĐ-HVQY ngày
17 tháng 8 năm 2023. S liu nghiên cu được B môn - Khoa Y hc c truyn,
Bnh vin Quân y 103 cho phép s dng và công b. Nhóm tác gi cam kết không
có xung đột v li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
102
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung đối tượng nghiên cu
Bng 2. Đặc đim theo tui, gii tính ca BN nghiên cu.
Tui
N gii
Tng
n
%
n
%
n (%)
< 20
2
6,7
1
3,3
3 (10)
20 - 39
8
26,7
4
13,3
12 (40)
40 - 59
6
20,0
2
6,7
8 (26,7)
60
2
6,7
5
16,7
7 (23,3)
Tng
18
60,0
12
40,0
30 (100)
T l mc bnh gia nam gii và n gii có s khác bit gia các nhóm tui.
Nhóm tui t 20 - 39 chiếm đa s (40%), tiếp theo là nhóm 40 - 59 tui (26,7%),
nhóm < 20 tui chiếm t l thp nht (10%).
Bng 3. Triu chng ri lon vn động ca BN khi vào vin (n = 30).
Biu hin
S lượng (n)
T l (%)
M
nếp nhăn trán 30 100
D
u hiu Charles Bell (+) 30 100
L
ch nhân trung - méo ming 30 100
M
rãnh mũi má 29 96,7
V triu chng ri lon vn động ca BN, tt c BN vào vin đều có du hiu
Charles Bell, m nếp nhăn trán và du hiu lch nhân trung - méo ming (100%).
BN có triu chng m rãnh mũi má chiếm t l thp nht (96,7%).