TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
21
Răng Hàm Mt thành ph Cn Thơ và Bnh vin Răng Hàm Mt thành ph H Chí Minh năm
2020-2021. Luận văn Chuyên khoa cấp II, Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ. 2022.
10. Đàm Thu Trang cộng sự. Đánh giá hiệu quả hàn kín ống tuỷ bằng máy lèn nhiệt EQ-EV",
Tạp Chí Y học Việt Nam. 2022. 514(1), 27-30.
11. Azim A.A., Griggs J.A., Huang G.T.. The Tennessee study: factors affecting treatment outcome
and healing time following nonsurgical root canal treatment. Int Endod J. 2016. 49(1), 6-16,
doi:10.1111/iej.12429.
12. Gupta R., Dhingra A., Panwar N.R. Comparative Evaluation of Three Different Obturating
Techniques Lateral Compaction, Thermafil and Calamus for Filling Area and Voids Using Cone
Beam Computed Tomography: An Invitro study. J Clin Diagn Res. 2015. 9(8), ZC15-ZC17,
doi:10.7860/JCDR/2015/12218.6279.
13. Oh S., Perinpanayagam H., Kum D.J.W., et al. Evaluation of three obturation techniques in the
apical third of mandibular first molar mesial root canals using micro-computed tomography. J
Dent Sci. 2016. 11(1), 95-102, doi:10.1016/j.jds.2015.11.002.
DOI: 10.58490/ctump.2024i79.3036
NGHIÊN CU HIU QU SINH NG MM CA CANDIDA ALBICAN
TRONG MÔI TRƯNG HUYẾT THANH NGƯỜI GP
VÀ HUYT THANH
Nguyn Ngc Quí1*, Lê Th Mai Tho1, Lê Quốc Dũng1, Huỳnh Văn Toàn2
1. Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp
2. Trung tâm Kim soát bnh tt tỉnh Đồng Tháp
*Email: nnqui@cdytdt.edu.vn
Ngày nhn bài: 03/8/2024
Ngày phn bin: 22/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Huyết thanh bò rt tốt đ nuôi cy tế bào do hàm lượng cao các yếu t thúc đy
tăng trưởng d dàng tìm kiếm. Chúng tôi th nghim kh năng sinh ng mm ca Candida albican
trong môi trưng huyết thanh vi mong mun tìm kiếm một môi trường phù hp thay thế huyết
thanh người. Mc tiêu nghiên cu: So sánh mức độ phù hp ca kết qu th nghim sinh ng mm
trong môi trường huyết thanh người gp, huyết thanh bò tinh chế, huyết thanh nguyên cht vi th
nghiệm trên i trường CHROMagar. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Mu huyết trng
nhim Candida sp. Thiết kế nghiên cu n thc nghim. Kết qu: So vi th nghiệm trong i trưng
Chromagar, th nghim sinh ng mm trong môi trường huyết thanh người gp có mc độ phù hp
vừa = 0,59), trong i trường huyết thanh tinh chế mc độ phù hp chp nhận được =
0,37) và trong môi trường huyết thanh bò nguyên cht mức độ phù hp nhiều (κ = 0,80). Kết lun:
Candida albican có kh năng sinh ống mầm trong môi trường huyết thanh bò môi trường huyết thanh
tinh chế vi mc đ phù hp vừa trong môi trưng huyết thanh nguyên cht vi mức độ phù
hp nhiu so vi th nghiệm trong môi trường Chromagar. Có th s dng huyết thanh thay thế
huyết thanh người gp trong th nghim sinh ng mm đnh danh Candida albican.
T khóa: Sinh ng mm, Candida albican, huyết thanh người gp, huyết thanh bò
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
22
ABSTRACT
A STUDY ON GERM TUBE FORMATION EFFICIENCY OF CANDIDA
ALBICANS IN POOLED HUMAN SERUM AND BOVINE SERUM
Nguyen Ngoc Qui1*, Le Thi Mai Thao1, Le Quoc Dung1, Huynh Van Toan2
1. Dong Thap Medical College
2. Dong Thap Provincial Center for Disease Control
Background: Bovine serum is ideal for cell culture because it contains high levels of
growth-promoting factors and is easily accessible. We conducted a study to evaluate Candida
albicans' ability to produce germ tubes in a bovine serum medium in the hope of finding a suitable
alternative to human serum. Objectives: To compare the agreement of germ tube test results using
pooled human serum, purified bovine serum, and pure bovine serum with testing on CHROMagar
medium. Materials and methods: We used vaginal fluid infected with Candida sp. in a quasi-
experimental research design. Results: When compared to testing on CHROMagar medium, the
germ tube test in pooled human serum medium showed a moderate level of agreement = 0.59).
In purified bovine serum medium, there was an acceptable level of agreement = 0.37), and in
pure bovine serum medium, there was a high level of agreement (κ = 0.80). Conclusion: Candida
albicans can produce germ tubes in purified bovine serum medium with moderate suitability and
pure bovine serum medium with even greater suitability compared to the test on CHROMagar
medium. Bovine serum can be used as a substitute for pooled human serum in the germ tube test to
identify Candida albicans.
Keywords: Germ tube, Candida albicans, pooled human serum, bovine serum.
I. ĐT VN Đ
Candida albican sng sinh trên da b mt niêm mc của đường sinh dc,
đường ruột, âm đạo, tiết niu ming của 80% người kho mnh. S mt cân bng gia
kh năng miễn dch ca vt ch và loi nấm cơ hi này có th gây nhim trùng niêm mc,
sau đó lây lan qua đường máu và nhiễm trùng các cơ quan nội tng [1].
CHROMagar Candida một môi trường nuôi cy chn lọc được s dụng để xác
định mt s loài Candida, trong đó Candida albican cho khun lc hình cu, màu xanh
trên môi trường nuôi cy [2]. Bên cạnh đó, thử nghim sinh ng mm cũng th định danh
được Candida albican nhanh chóng, vi độ tin cy cao, đây phương pháp đơn gin, r tin
do đó được ưa chuộng trong các phòng thí nghiệm, để có th tiết kiệm được chi phí [3]. Các
ng mầm được biu th là si nm thc s được to ra bi các chng Candida phân lp khi
37oC trong huyết thanh người trong 2-3 gi, th nhìn thấy dưới nh hiển vi dưới
dng ng ngn, mnh phát sinh t tế bào nm men gc không có s co tht tại điểm xut
phát ca chúng, dài gp 3 ln, rng bng na tế bào nm men gc [4] . Mc dù chi phí thp
và d dàng thc hiện, nhưng việc s dng huyết thanh người cho th nghim này có th
mt s bt lợi như: huyết thanh phi là huyết thanh tươi, không được đông lạnh 4°C trong
15 ngày, các huyết thanh khác nhau th to ra kết qu khác nhau và đặc bit vic x
lý huyết thanh người làm cht nn cho xét nghim ng mm trong thực hành thông thường
ti phòng xét nghiệm liên quan đến nguy lây nhiễm các virus lây truyền qua đường
máu như HIV, viêm gan B, viêm gan C huyết thanh của người đã sử dng kháng nm
trước đó sẽ ảnh hưởng đến kết qu th nghim [3],[4].
Để khc phc những nhược điểm này, chúng tôi tiến hành th nghim trên môi
trường huyết thanh bò, vì chúng tôi nhn thy huyết thanh bò rt tốt để nuôi cy tế bào hàm
ng cao các yếu t thúc đẩy tăng trưởng và d dàng tìm kiếm trong tình hình thc tế hin
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
23
ti. T đó, nghiên cứu “Nghiên cứu hiu qu sinh ng mm ca Candida albican trong môi
trường huyết thanh người và huyết thanh bò” được thc hin vi các mc tiêu sau: 1) Đánh
giá độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm về kh năng sinh ống
mm ca Candida albican trên môi trường huyết thanh người gp, huyết thanh bò tinh chế
huyết thanh nguyên cht. 2) So sánh mức độ phù hp ca kết qu th nghim sinh
ng mầm trong môi trường huyết thanh người gp, huyết thanh bò tinh chế, huyết thanh bò
nguyên cht vi th nghiệm trên môi trường CHROMagar.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mu huyết trng nhim Candida sp.
- Tiêu chun la chn: (1) Huyết trng được ly trong vòng 2 gi nhiệt độ phòng
[4], (2) Huyết trắng được bo qun 2 - 8oC trong 24 gi k t khi ly, (3) Huyết trng không
ln máu, (4) Mu huyết trắng soi tươi thấy tế bào ht men và sợi tơ nấm gi.
- Tiêu chun loi tr: (1) Mu huyết trng sau khi cy b ngoi nhim nm hoi
sinh, vi khun nhng tác nhân này s làm cho mu nm không thun, khó quan sát khi
làm th nghim, (2) Mu huyết trng cy không mc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu bán thc nghiệm so sánh môi trường nuôi cy
cho Candida albicans.
- C mu: Ly tt c c mu huyết trng nhim Candida sp t tháng 6/2019 đến
tháng 6/2020, tng cng thu thập được 68 mu huyết trng.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu không c sut, chn mu thun tin. Đầu
tiên, thu thp các mu huyết trng nhim nm hạt men được xác định bng k thut quan
sát trc tiếp ti Trung tâm kim soát bnh tt tnh Đồng Tháp. Tiếp theo, nghiên cu viên
thc hiện soi tươi kiểm tra lại để chn mu huyết trng nhim Candida sp. Cui cùng, chn
mu theo tiêu chun la chn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
24
- Phương pháp thu thập s liu:
Sơ đồ 1. Các bước tiến hành thu thp s liu
- Danh mc hoá cht:
+ Môi trường Sabouraud Dextrose Agar + Cloraphenicol (hãng Himedia)
+ Môi trường CHROMagar Candida (Nam Khoa)
+ Môi trường BHI (hãng Himedia)
+ Huyết thanh người gp: Mẫu máu được lấy vào tube màu đỏ (không cha cht
chống đông). Ly tâm 3000 vòng/phút trong 10 phút đ tách huyết thanh. Dùng micropipet,
tách phn huyết thanh ca các mu máu cho vào l sạch cho đến th tích mong mun. Hút
0,5ml huyết thanh người gp cho vào eppendorf. Bo qun t -18oC đến 0oC, đông khi
s dụng (lưu ý không được đông lnh li huyết thanh đã làm tan đông), bảo qun tối đa
trong 6 ngày.
+ Huyết thanh bò tinh chế Bovin Serum Albumin (BSA) 5g/dL (hãng Aladdin)
+ Huyết thanh bò nguyên cht: Thu thp 200ml máu bò toàn phn cho vào dng c
cha sch, có nắp đậy. Mang v phòng thí nghim trong 2 gi, chiết máu bò toàn phn vào
các ng nghiệm đáy nhọn np th tích 10ml. Ly tâm 5000 vòng/phút trong 10 phút để
tách huyết thanh. Hút 0,5ml huyết thanh nguyên cht cho vào eppendorf. Bo qun -
18oC đến 0oC, khi s dụng mang đông (lưu ý không được đông lnh li huyết thanh đã
làm tan đông), bảo qun tối đa trong 6 ngày.
- X phân tích s liu: S liu nhp vào máy tính bng phn mm Microsoft
Excel 2016. X s liu bng phn mm IBM SPSS phiên bn 25.0. Thng t các
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
25
biến s qua tn s, t l phần trăm. Thng phân tích s dng ch s Kappa (κ) được s dng
để so sánh giá mc đ phù hp giữa phương pp xác định Candida albican c th như sau:
- κ từ 0 đến 0,2: Kém (Poor agreement)
- κ từ 0,21 đến 0,4: Được (Fair agreement)
- κ từ 0,41 đến 0,6: Va (Moderate agreement)
- κ từ 0,61 đến 0,8: Nhiu (Good agreement)
- κ từ 0,81 đến 1: Hoàn toàn thng nht (very good agreement)
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Nghiên cứu được thc hin ti tỉnh Đng Tháp
trong khong thi gian t tháng 5/2019 đến tháng 10/2020.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu được thông qua Hội đồng xét duyệt đề
cương Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp quyết định s 101/QĐ-CĐYT, ngày 09 tháng 5
năm 2019. Các vấn đ đạo đức tim n ca nghiên cứu này đã được xem xét như cung cấp
biu mẫu đồng ý tham gia nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Giá tr ca th nghim sinh ng mm trong các loi huyết thanh
Bng 1. Giá tr sinh ng mầm trong môi trường huyết thanh người gp
C.albican
CHROM
agar +
CHROM
agar -
Tng
Se
(%)
Sp
(%)
PPV
(%)
NPV
(%)
HT người gp +
62
0
62
92,1
100
100
45,5
HT người gp -
6
5
11
Tng
68
5
73
Se: độ nhạy; Sp: độ đặc hiu; PPV: giá tr tiên đoán dương; NPV: giá trị tiên đoán âm
Nhn xét: Th nghim sinh ng mầm được thc hiện trong môi trường huyết thanh
người gộp độ nhạy cao (92,1%), độ đặc hiu giá tr tiên đoán dương đạt tuyệt đối
(100%), trong khi đó giá trị tiên đoán âm thấp, ch chiếm 45,5%.
Bng 2. Giá tr sinh ng mm trong môi trưng huyết thanh bò tinh chế
CHROM
agar +
CHROM
agar -
Tng
Se
(%)
Sp
(%)
PPV
(%)
NPV
(%)
55
0
55
80,9
100
100
27,8
13
5
18
68
5
73
Se: độ nhạy; Sp: độ đặc hiu; PPV: giá tr tiên đoán dương; NPV: giá trị tiên đoán âm
Nhn xét: Th nghim sinh ng mm thc hiện trong môi trường huyết thanh
tinh chế đ nhạy không cao (80,9%), đ đặc hiu giá tr tiên đoán dương rt cao
(100%), trong khi đó giá trị tiên đoán âm thấp, ch chiếm 27,8%.
Bng 3. Giá tr sinh ng mm trong môi trưng huyết thanh bò nguyên cht
C.albican
CHROM
agar +
CHROM
agar -
Tng
Se
(%)
Sp
(%)
PPV
(%)
NPV
(%)
HT bò nguyên cht +
66
0
66
97,1
100
100
71,4
HT bò nguyên cht -
2
5
7
Tng
68
5
73
Se: độ nhạy; Sp: độ đặc hiu; PPV: giá tr tiên đoán dương; NPV: giá trị tiên đoán âm