ự ậ ắ ấ ủ ộ ữ ụ ạ ướ Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce) và cây B t ru i ( c và đ h u th h t ph n c a hai loài th c v t b t m i: ồ ồ Drosera Hình thái, kích th cây N p m ( ắ ấ burmannii Vahl.) t ắ i huy n H ng Th y, t nh Th a Thiên Hu . ế ủ ỉ ươ ừ ệ ạ

Lê Th Trị ễ & Võ Quang Trung

Tr ng ĐHSP - ĐH Hu ườ ế

Tóm t tắ

ấ ả ể ạ ỏ ấ ấ ủ ố ả ạ ắ ấ ườ ấ ụ ấ ấ ứ ỗ ạ ụ ụ ữ ữ ộ ữ ụ ấ K t qu nghiên c u cho th y hình thái h t ph n c a cây N p m có ki u tetrad. Trên ế ủ b m t c a m i h t ph n có các gai nh phân b r i rác. Đ ng kính trung bình c a ề ặ ủ h t ph n h u th trong tetrad là 16,37 0,12 µm; h t ph n b t th là 16,23 0,12 µm; ạ c a tetrad h u th là 26,400,13 µm; tetrad b t th là 26,300,14 µm. Đ h u th c a ụ ủ ủ h t ph n là 78,88 %. ạ ấ

ồ ắ ấ ạ ủ ạ ấ ề ặ ủ ữ ế ạ

ỏ ườ ấ ủ ạ ủ ữ ữ ụ ấ ấ ư H t ph n c a cây B t ru i cũng ki u tetrad. H t ph n có các ph n ph ụ gi ng nh ầ ố ể ờ ồ i các lò xo bao quanh ph n ti p xúc gi a các h t. B m t c a m i h t có các g l ỗ ạ ầ ụ trong tetrad là 26,46 0,20 µm; h tạ nh . Đ ng kính trung bình c a h t ph n h u th ấ ph n b t th là 25,21 0,24 µm; c a tetrad h u th là 47,79 0,28 µm, tetrad b t th là ụ ụ 44,02 0,33 (µm). Đ h u th h t ph n là 82,20 %. ụ ạ ộ ữ ấ

2 loài ữ ụ có th là đ ng nh t ho c không. Có 3 ấ ặ Tính h u th các h t ph n trong tetrad ấ ạ ki u tetrad: tetrad h u th ; tetrad b t th và tetrad ụ ữ ở ụ ể ấ ồ ể ợ . h n h p ỗ

I. M đ u ở ầ

ế ớ ủ ế ườ ề ệ ố i muôn màu c a các loài th c v t, chúng đã có m t ặ ở ầ ự ậ ng s ng kh c nghi ắ ệ ấ ể ế ng. h u h t kh p m i ọ Trong th gi ắ ự ồ n i trên Trái Đ t, ngay c trong đi u ki n môi tr t nh t. S t n ấ ả ơ i và phát tri n c a chúng - đó là k t qu c a quá trình hình thành nên nh ng đ c t ặ ữ ả ủ ạ đi m thích nghi đ i v i đi u ki n s ng c a môi tr ể ủ ố ớ ệ ố ườ ủ ề

2 ự ự ng và phát tri n c a c th . Do đó, trong quá trình ti n hóa, nh ng loài th c ữ ộ ố m t s ự ồ t cho s t n t ch a các ứ ế ự ậ Th c v t c g i là “

ố ố ậ ữ ự ườ ướ ợ ờ ấ ể ổ ng, thi u N ế ụ ạ ẫ ưở ế ợ ể ủ ơ ể ệ ề ộ ậ ưỡ ể ổ ậ ấ ủ ấ ữ ắ ằ ng c n thi ế ầ i c a chúng, nh lá bi n đ i thành “n p m” hay hình thành các lông ti ư ế ắ ấ ữ ượ ọ ự ậ ậ ng nghèo ch t dinh Trong s các loài th c v t, có nh ng loài s ng trong môi tr ấ d 2, đ t có tính chua phèn. S quang h p nh ánh sáng, n c và khí CO ự ưỡ thông qua l c l p đ t ng h p nên các ch t h u c nh ng v n không đ ch t cho s ấ ữ ơ ư sinh tr v t s ng trong đi u ki n này đã hình thành nên các b ph n nh m b t gi ậ ố loài đ ng v t hay côn trùng đ b sung thêm ch t dinh d ộ t ổ ạ ủ enzym phân h y các con m i. Vì v y, nh ng loài th c v t này đ ồ ủ ị ”. b t m i hay th c v t ăn th t ự ậ ắ ồ

ự ữ ự ạ ộ ể ệ Nh ng loài th c v t b t m i thu c nhóm th c v t trên c n, nh ng chúng th ậ ắ ậ ồ s ng trong đi u ki n m t. Vi c nghiên c u v đ c đi m sinh h c sinh d ưỡ ệ ẩ ướ ề ố ứ ề ặ c hi u bi c ti n hành khá nhi u, nên c ch sinh d các loài này đã đ ể ơ ế ề ế ư ọ ng đ ượ ng ườ ủ ng c a t khá ế ưỡ ượ

ng t n. Tuy nhiên, nh ng đ c đi m sinh h c sinh s n c a chúng ch a đ c quan ả ủ ư ượ ữ ể ặ ọ ậ t ườ tâm nhi u. ề

ề ể ể ự ế ả ụ ạ ướ i huy n H ng Th y, Th a Thiên Hu ủ ữ ệ ằ ng Đ tìm hi u thêm v sinh h c sinh s n c a nhóm th c v t này, chúng tôi ti n hành ậ ủ ọ ự ậ c và đ h u th h t ph n c a m t s loài th c v t nghiên c u “ứ Hình thái, kích th ấ ủ ộ ữ ộ ố b t m i t ế” nh m cung c p nh ng thông tin ươ ồ ạ ấ ắ ề ướ sinh s n h u tính c a chúng. v ề chi u h ả ữ ừ ủ

II. Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ

i ươ ừ ự ậ ắ ắ ấ ắ ồ ạ xã Th y Vân huy nệ ủ Nepenthes mirabilis (Lour.) ồ Drosera burmannii Vahl.) Chúng tôi ti n hành nghiên c u trên 2 loài th c v t b t m i t ứ H ng Th y, t nh Th a Thiên Hu , g m: cây N p m ( ỉ ế ồ Druce) thu c h N p m ( ọ ắ ấ Nepenthaceae) và cây B t ru i ( thu c h B t ru i (Droseraceae). ồ ế ủ ộ ộ ọ ắ

III. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ

3.1. Ph ng pháp nghiên c u hình thái và kích th c h t ph n ươ ứ ướ ạ ấ

ầ ụ ớ ở ở ượ ờ ấ ừ kho ng 7-9 gi ể ừ ệ ổ ố c. Hình thái và đ ả ỏ ng kính h t ph n đ ạ ướ ượ ấ ủ ị ạ . Tách h t c thu vào bu i sáng t Hoa m i n và n hoa g n n đ ph n t bao ph n trên lam kính, sau đó cho vào ng nghi m nh (có th tích 0,5 ml) ấ c quan sát và đo r i pha loãng b ng n ườ ằ ồ b ng tr c vi v t kính và th kính OMII ( v t kính 40X c a kính hi n vi quang h c ọ ể ở ậ ậ ắ ằ Olympus CH20).

ạ ấ ủ ể ạ ạ ộ ồ Do h t ph n c a hai loài thu c ki u h t ph n kép g m 4 h t dính nhau, nên chúng tôi ấ ti n hành đo 2 ch tiêu: ế ỉ

- Kích th ướ ủ ạ c c a h t ph n h u th và h t ph n b t th . ụ ụ ấ ữ ạ ấ ấ

- Kích th ướ ủ ộ ố c c a b b n (tetrad) hay còn g i là h t ph n kép h u th và b t th . ụ ữ ụ ạ ấ ấ ọ

3.2. Ph ng pháp xác đ nh tính h u th c a h t ph n ươ ụ ủ ạ ữ ấ ị

ụ ủ ữ ị ng pháp xác đ nh tính h u th c a h t ph n theo Tyagi ụ ắ c nhu m b ng carmine acetic 5 %. Nh ng h t h u th b t ấ ạ ữ ử ụ ạ ấ ằ Chúng tôi s d ng ph ạ (1998) [7]. H t ph n đ ữ màu đ đ m; h t ph n b t th b t màu nh t ho c không b t màu. ươ ượ ấ ộ ụ ắ ỏ ậ ạ ấ ạ ặ ắ

ụ ủ ạ ố ượ ế ấ ế ng h t ph n trên bu ng đ m ạ ấ ồ Đ tính đ h u th c a h t ph n, chúng tôi đ m s l ể h ng c u c i ti n Nebeuer. Sau đó tính đ h u th theo công th c: ồ ộ ữ ầ ả ế ộ ữ ụ ứ

S h t ph n h u th ấ ữ ố ạ ụ

T ng s h t ph n ố ạ ấ ổ

S tetrad h u th ữ ố ụ

T ng s tetrad ổ ố

IV. K t qu nghiên c u và bàn lu n ứ ế ậ ả

4.1. Đ c đi m sinh h c ể ọ ặ

* Cây N p m ( Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce) (hình 1) ắ ấ

ơ ấ ữ ể ự ố ệ ề ể ặ ộ ả ạ ư ơ ậ ắ ồ ắ Ấ ế ấ ư ủ ở ể Ấ ấ Đây là loài đ n tính, gi a cá th đ c và cái r t khó phân bi t v hình thái. Cây có d ng thân bò hay leo, tròn, phân đ t, màu xanh khi non và chuy n màu nâu đen khi ạ già. Lá thuôn dài, mép lá nguyên ho c có răng c a, dài 25 – 40 cm, r ng 5 – 8 cm, ố chóp lá kéo dài thành d i d ng s i và t n cùng là c quan b t m i có hình d ng gi ng ạ ợ các đ tu i khác nh chi c m có n p. m c a loài này có hình thái khác nhau khi ộ ổ ề nhau. m non màu xanh, có hai khía răng c a r t rõ; khi già có th xu t hi n nhi u ệ ư ấ ng vi n nh . v t màu đ hay tím, v i hai đ ỏ ề ệ ườ ớ ỏ

ạ ụ ừ ng mang t ườ ầ ả ố ỗ ụ ự ừ ỏ ị ố ộ đ nh cành. M i c m hoa cái th C m hoa d ng chùm, m c 48 - 91 hoa. ỗ ụ ọ ở ỉ Đài 4, màu xanh hay đ m đ , có lông dày, tràng tiêu gi m, b u 4 ô, thon dài, có lông ỏ 91 - 250 hoa. Đài 4, màu xanh hay đ , có m n. M i c m hoa đ c th ườ lông dày, tràng tiêu gi m. Bao ph n đính trên m t kh i hình c u, màu vàng. Qu ả nang, t ầ m thành 4 m nh, h t nh , dài 0,5 – 1,5 cm, thuôn hai đ u. ng mang t ấ ỏ ự ở ả ả ầ ạ

* Cây B t ru i ( ắ ồ Drosera burmannii Vahl.) (hình 2)

ọ ỗ ườ ấ ưở ề ị ằ mm, r ng 2–4 ộ ụ ẹ ứ ặ ướ ả ọ 9 – 22 hoa nh , ph đ y lông. Hoa l ố ắ ỏ ố ủ ầ ắ ồ ỉ ị ỏ ầ 1 – ng kính t Thân th o, lá hình mu m m c thành hình hoa th , n m sát đ t, có đ ừ ả ắ ặ ỡ 5cm khi tr mm, màu s c s c s , ng thành. Lá có cu ng h p, dài 5–12 ố m t trên lá ph nhi u lông tuy n ch a các enzyme tác d ng dính và giúp tiêu hóa con ặ ế ủ cm, i có các lông ép sát. Hoa m c thành chùm trên cu ng dài kho ng 20 m i, m t d ồ ng tính, cu ng ng n. Đài 5, màu đ , có có t ưỡ ỏ ừ ấ lông m n. Tràng 5, màu tr ng hay h ng nh t. Nh 5, ch nh dài 2 – 3 mm, bao ph n ị ạ g c, trên đ u nh y có nhi u tua nh . B u 5 ô, hình màu vàng. Nh y 5, dính nhau ề ầ ụ tr ng. Qu nh , đài còn t n t ồ ạ ỏ ị ở ố ụ i. H t hình elip ho c tr ng, màu đen. ặ ạ ứ ứ ả

4.2. Hình thái h t ph n ạ ấ

Qua nghiên c u v hình thái c a h t ph n, chúng tôi thu đ c k t qu nh sau: ứ ề ủ ạ ấ ượ ế ả ư

ạ ấ ủ ể ạ ồ - H t ph n c a cây N p m có ki u d ng kép g m 4 h t dính nhau (tetrad), do trong ắ ấ bào ch t x y ra không hoàn toàn [3]. Vì quá trình hình thành h t ph n, s phân chia t ạ ạ ấ ả ự ế ấ

ị ắ ấ ứ ạ ả ấ đ nh, tetrad có hình t ơ ừ ỉ ố ớ ạ ơ di n và khi nhìn bên là hình ch ứ ệ ỏ ỗ ạ ố ả ể ặ ủ ố ớ ộ ụ ở ấ ạ ơ v y, đ i v i cây N p m, đ n v phát tán h t ph n chính là tetrad ch không ph i là ậ ữ ki u h t đ n [6]. Khi nhìn t ể th p (hình 3). Trên b m t c a m i h t có các gai nh phân b r i rác. Đ c đi m này ề ặ ủ ậ Borneo c a Adam (1998). cũng gi ng v i nghiên c u các loài thu c chi Nepenthes ứ Theo J. Adam, gai trên b m t có tác d ng giúp h t ph n dính vào các c quan có ề ặ lông c a tác nhân th ph n [1]. ụ ấ ủ

đ nh, tetrad có d ng t . Nhìn t ng t ấ ủ ự ạ ồ ộ ữ ậ ề ứ ừ ỉ ể ươ di n vuông hay hình ch th p (hình 4). H t ạ ề ế ụ ố ữ ầ ạ H t ph n c a cây B t ru i cũng m t ki u t ắ di n vuông, khi nhìn bên đ u là hình t ứ ệ ph n có các ph n ph gi ng nh các lò xo bao quanh ph n ti p xúc gi a các h t. B ầ m t c a m i h t có các g l ỗ ạ ạ ệ ấ ặ ủ ư i nh . ỏ ờ ồ

Hình 3: H t ph n N p m ắ ấ ạ ấ Hình 4: H t ph n B t ru i ồ ạ ấ ắ

ậ ị ấ ng g p trong m t chi m t s h th c v t có hoa nh h ườ ậ ặ ả ng này th ọ ọ hai loài này là tetrad. T k t qu trên chúng tôi nh n th y đ n v phát tán h t ph n ừ ế ấ ở ạ ư ọ Hi n t ở ộ ố ọ ự ệ ượ Rubiaceae (h Cà phê), Annonaceae (h Na), Apocynaceae (h Trúc đào), Droseraceae (h B t ru i), Nepenthaceae (h N p m), …[3]. ơ ộ ọ ọ ắ ấ ọ ắ ồ

4.3. Kích th c c a h t ph n và c a tetrad h u th , b t th ướ ủ ạ ụ ấ ủ ữ ấ ụ

ấ ng kính c a m i h t ph n trong m i tetrad và các tetrad h u th và b t ỗ ữ ụ ấ Khi đo đ ườ th , chúng tôi thu đ ụ ủ c k t qu sau (b ng 1). ượ ế ỗ ạ ả ả

ắ B ng 1: Đ ng kính h t ph n, b b n h u th và h t ph n b t th c a hai loài B t ữ ộ ố ụ ủ ườ ụ ấ ả ạ ấ ạ ấ

N p m (n=100)

ắ ấ

B t ru i ồ ắ (n=94)

Loài

HP HT

HP BT

Tetrad HT

Tetrad BT

HP HT

HP BT

Tetrad HT

Tetrad BT

22,5 – 32,5

20 – 30

42,5 – 57,5

37.5 – 52.5

15 – 18,25

15 – 17,5

25 – 30

25 – 27,5

Kho ng bi n ế thiên (µm)

26,460,20

25,210,24

47,790,28

44,020,33

16,370,12

16,230,12

26,400,13

26,300,14

ĐK trung bình (µm)

ru i và N p m t ắ ấ ồ ạ i huy n H ng Th y, t nh Th a Thiên Hu . ế ủ ỉ ươ ừ ệ

Chú thích: HP: h t ph n HT: h u th BT: b t th ữ ụ ạ ấ ấ ụ

Qua b ng trên, chúng tôi nh n th y: ả ậ ấ

ấ ơ ị ớ ủ ạ ườ ng kính trung bình c a tetrad ả ỏ ơ ồ ề ườ ậ ồ ắ ng v i đ ng đ ớ ườ ươ ươ ắ ấ ng kính c a h t ph n và đ n v phát tán c a cây N p m ng kính trung bình h t ph n c a cây B t ắ ạ ắ ấ loài N p m ủ ấ ủ ở ủ - Kho ng bi n thiên v đ ế nh h n so v i loài B t ru i; th m chí đ ru i (26,46 µm) t (26,40µm).

ắ ố ớ ế ụ ớ ả ớ ạ ồ ề ụ ấ ơ ườ ượ ạ ớ ấ ủ ạ ườ ụ ấ ng kính trung bình c a h t ph n ấ - Đ i v i loài B t ru i, kho ng bi n thiên và đ ủ ạ ự ế c l h u th l n h n nhi u so v i d ng b t th ; ng i v i loài N p m, s bi n ắ ấ ữ thiên và đ ng kính trung bình c a h t ph n h u th và b t th không có s chênh ự ụ ữ l ch l n. ệ ớ

4.4. Đ h u th , b t th c a h t ph n và t l tetrad h u th và b t th ụ ủ ạ ụ ấ ộ ữ ỉ ệ ấ ữ ụ ấ ụ

ế ượ ả ấ ụ Qua k t qu nhu m màu và đ m s l và b t th c a h t ph n và t l ộ ụ ủ ạ c đ h u th ng h t ph n, chúng tôi thu đ ộ ữ ố ượ tetrad h u th , b t th c a hai loài trên (b ng 2). ụ ủ ữ ạ ụ ấ ế ỉ ệ ấ ấ ả

B ng 2: Đ h u th , b t th c a h t ph n và tetrad ụ ủ ạ ụ ấ ộ ữ ả ấ c a hai loài B t ru i và N p m ủ ắ ấ ắ ồ

Tetrad h u th và b t ấ ữ thụ

Loài

H u thữ (h t)ạ

Đ h u ộ ữ th (%) ụ

B t thấ (h t)ạ

Đ b t ộ ấ th (%) ụ

%

S l ố ượ ng (tetrad)

-

-

1505

78,88

403

21,12

N p mắ ấ (n=1908)

H tạ ph nấ

-

-

1494

82,20

302

16,80

ồ B t ru i (n=1796)

366 (tetrad)

81,51

70 (tetrad)

15,59

13

2,90

N p mắ ấ (n=449)

Tetrad

340 (tetrad)

71,28

85 (tetrad)

17,82

52

10,90

ồ B t ru i ắ (n=477)

ụ ủ ế ớ ứ ủ h t ạ ph n ấ c a các loài th c v t có ủ ự ế ậ ả ạ Nhìn chung, đ h u th c a hai loài trên khá cao (>70 %). So sánh v i các k t qu ả ộ ữ ả K. Ahmad và cs. (2010) [2] và P. Mazari (2012) [5] khi nghiên c u c a các tác gi ủ hoa, k t qu cho kh o sát kh năng sinh s n c a ả ả ả th y đ h u th c a h t ph n cao trên 70 %, th m chí có khi đ t 100 % [2]. Tuy nhiên, ấ ộ ữ đ h u th h t ph n c a B t ru i (82,20 %) l n h n N p m (78,88 %). ộ ữ ụ ủ ạ ấ ủ ụ ạ ắ ấ ậ ớ ấ ắ ồ ơ

ả ươ c ế ụ ủ ộ ữ ấ D ng Th Minh Hoàng (2011) ị ộ tr m Trà L c, ướ ở ằ ậ 4]. Ngoài ra, so sánh v i ớ k t qu nghiên c u c a tác gi ả cho th y đ h u th c a m t s loài th c v t b c cao ng p n ậ ậ ộ ố huy n H i Lăng, t nh Qu ng tr có giá tr th p h n 50% [ ơ ị ứ ủ ự ị ấ ệ ả ả ỉ

ậ ư ẩ ủ ự ả ả ạ ế ượ c Nh v y, kh năng sinh s n h t ph n c a các loài th c v t a m có chi n l gi ng v i các loài th c v t trên c n h n. ư ậ ớ ố ự ậ ấ ơ ạ

ạ ụ ủ

ấ ề ấ ả ụ (tetrad h u th ) ụ ; t ấ ấ ậ ế ữ ụ (tetrad b t th ) ụ và các h t ph n trong tetrad v a h u th v a b t th ữ ứ ữ ấ ấ ạ loài N p m l n l ắ ấ ở các ki u này ể

c l ư ậ ỉ ệ ồ i t l ượ ạ ỉ ệ ộ ố ữ ắ ồ ắ ấ ữ Qua quan sát, chúng tôi còn nh n th y tính h u th c a các h t ph n trong tetrad ở ả c ấ 2 loài là không đ ng nh t. K t qu nghiên c u cho th y có 3 tr ng h p: t t c các ấ ả ồ ườ ấ ợ h t ph n trong tetrad đ u h u th t c các h t ph n trong tetrad ạ ấ ạ ấ ả đ u b t th ụ ấ ề ụ ừ ữ ừ ợ . T l (tetrad h n h p) t là: 81,51%; 15,59% và ỉ ệ ỗ ầ ượ đ ng nh t loài B t ru i là: 71,28 %; 17,82% và 10,90 %. Nh v y t l 2,90%. Còn ấ ồ ắ ở b b n có h t v tính h u th h t ph n N p m cao h n B t ru i; ng ạ ơ ề ấ ở ắ ấ ụ ạ ỏ ơ Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce) nh h n loài N p m ( ph n h u th và b t th ụ ở ấ ụ ấ so v i loài B t ru i ( ắ ồ Drosera burmannii Vahl.). ớ

K t lu n ế ậ

đ nh, tetrad có hình t ạ ấ ủ ắ ấ ừ ỉ ể ề ặ ủ ỗ ạ ấ ứ ệ di n 1. H t ph n c a cây N p m có ki u tetrad. Khi nhìn t và khi nhìn bên là hình ch th p. Trên b m t c a m i h t ph n có các gai nh phân ỏ ữ ậ b r i rác. ố ả

ườ ủ ạ ụ ấ ạ ấ ấ ườ ủ ữ ụ ụ 2. Đ ng kính trung bình c a h t ph n h u th là 16,37 0,12 µm; h t ph n b t th ữ là 16,23 0,12 µm. Đ ng kính trung bình c a tetrad h u th là 26,400,13 µm; tetrad b t th là 26,300,14 µm, ấ ụ

tetrad h u th ộ ữ ụ ủ ạ ữ ấ ộ ấ ừ ấ ụ ấ ụ ấ ữ ụ ạ ụ 3. Đ h u th c a h t ph n là 78,88 % và đ b t th là 21,12 %. T l ỉ ệ là 81,51 % ; tetrad b t th là 15,59 % và tetrad v a có h t ph n h u th và b t th là 2,90 ụ %.

đ nh, tetrad có d ng t ạ ấ ủ ừ ỉ ạ ắ ề ạ ể ứ ệ ữ ế ạ ố ứ ệ di n 4. H t ph n c a cây B t ru i cũng ki u tetrad. Nhìn t ồ di n vuông hay hình ch th p. H t ph n có các vuông, khi nhìn bên đ u là hình t ấ ữ ậ ph n ph bao quanh ph n ti p xúc gi a các h t gi ng nh các lò xo. B m t c a ề ặ ủ ư ụ m i h t có các g l ầ i nh . ỏ ầ ỗ ạ ờ ồ

ườ ủ ạ ụ ạ ấ ấ ấ ữ ủ ườ ữ ụ 5. Đ ng kính trung bình c a h t ph n h u th là 26,46 0,20 µm; h t ph n b t th là ụ 25,21 0,24 µm. Đ ng kính trung bình c a tetrad h u th là 47,79 0,28 µm, tetrad b t ấ th là 44,02 0,33 (µm). ụ

ộ ữ ụ ụ ấ c a tetrad h u th 71,28 ữ ỉ ệ ủ ụ c a tetrad v a có h t ph n h u th và b t th là ấ ấ ỉ ệ ủ ữ ừ ụ ấ ạ ấ 6. Đ h u th h t ph n là 82,20 %; b t th là 16,80 %. T l ụ ạ %; tetrad b t th 17,82 % và t l ụ 10,90 %.

Tài li u tham kh o ả ệ

1. Adam J. H. và Wilcock C.C. (1998). Palynological Study of Bornean Nepenthes (Nepenthaceae). Pertanika J. Trap. Agric. Sci. 22(1): 1-7 2. Ahmad K., Shaheen N., Ahmad M. và Khan M. A. Full Length Research Paper (2010): Pollen fertility estimation of some sub-tropical flora of Pakistan. African Journal of Biotechnology Vol. 9(49), pp. 8313-8317. 3. Gregory P. C. (2005). A compendium of plant species producing pollen tetrads. Journal of the North Carolina Academy of Science, 121(1), pp. 17–35

ọ ươ ỉ ậ c ướ ở ả ủ ả Nghiên c u hi n t ệ ượ ứ ệ ộ ộ ng h c sinh s n c a m t ị. Tràm Trà L c, huy n H i Lăng, t nh Qu ng Tr ả ậ

4. D ng Th Minh Hoàng (2011). ị s loài th c v t ng p n ự ậ ố Lu n văn th c sĩ. ạ 5. Mazari P., Khan M. A., Ahmad M., Khan K. Y., Zafar M., Ali B. và Niamat R. (2012). Short communication Pollen fertility estimation of selected taxa of Kaghan valley, Pakistan. Research in Plant Biology, 2(4): 16-21. 6. Pacini E., Hesse M. (2002). Types of Pollen Dispersal Units in Orchids, and their Consequences for Germination and Fertilization. Annals of Botany, Vol. 89 Issue 6, p653 7. Tyagi, Singh Ap. V. V. (1998). “Pollen fertility and intraspecific and interspecific compatibility in mangroves of Fiji”. Sexual plant reproduction. 60-63.

Abstract

Morphology, size and fertility of pollen in two carnivorous species: Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce and Drosera burmannii Vahl. in Huong Thuy district, Thua Thien Hue province

The study results showed that the pollen morphology of Nepenthes mirabilis is tetrad type. The surface of each pollen-grain is covered with small spines scatteredly. The average diameter size of fertile pollen grain in tetrad: 16.37 ± 0.12 µm; unfertile pollen: 16.23 ± 0.12 µm; fertile tetrad: 26.40 ± 0.13 µm; infertile tetrad: 26.30 ± 0.14 µm. The Pollen fertility is 78.88 %. The pollen of Drosera burmannii is also tetrad type. Its pollen has the spring-like appendages that surround the contact between the grains. The surface of each pollen- grain is covered with small convex edges. The average diameter size of fertile pollen grain in tetrad: 26.46 ± 0.20 µm; unfertile pollen: 25.21 ± 0.24 µm; fertile tetrad: 47.79 ± 0.28 µm, unfertile tetrad is 44.02 ± 0.33 µm. The pollen fertility is 82.20%. The fertility of pollen grain in tetrad of both species may be identical or not. There are 3 types of tetrad grain: fertile tetrad, infertile tetrad and mixed tetrad.