ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
254
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHSK.2025.026
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CH VIÊN NANG CHA CAO C MC (Eclipta
prostrata (L.) ASTERACEAE)
Trương Thúy Huỳnh*, Nguyn Th Mai
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vit Nam, c mc mt trong những c liu quen thuộc, đưc s dng nhiu trong
y hc c truyn vi nhiu công dng cha bnh. Tuy nhiên, vic s dng c mc trong các dng bào
chế nhm nâng cao hiu qu điều tr, d dàng s dng và bo qun thì còn nhiu hn chế. Mc tiêu:
Xây dng công thc, bào chế viên nang cng chứa cao đặc c mc. Đối tượng phương pháp: Cao
đặc c mực được chiết xut bng dung môi Ethanol 70% với độ ẩm 18.16%. Phương pháp xát ht
ướt được la chọn để kho sát công thc bào chế. Kết qu: Xây dựng được công thc viên nang cha
cao c mc vi các thành phn theo t l thích hp gồm: cao đặc c mc 50%, Syloid 5%, hn hp
Lactose tinh bt bp vi t l 3:7 chiếm 44%, Talc 1%. Kết lun: Bào chế thành công viên nang
cng chứa cao đặc c mc vi chiếm t l 50% trong công thức. Viên nang đáp ng các tiêu chun
v hình thức, độ đồng đều khối lượng, độ rã, định tính, định lưng.
T khoá: viên nang, Eclipta prostrata L., cao đặc c mc, HPLC, wedelolacton
PREPARATION OF CAPSULES CONTAINING
Eclipta prostrata L. ASTERACEAE EXTRACT
Truong Thuy Huynh, Nguyen Thi Mai
ABSTRACT
Background: In Vietnam, Eclipta prostrata is a familiar medicinal herb widely used in traditional
medicine for its therapeutic properties. However, the applications of Eclipta prostrata L. in dosage
forms to promote its full potential effects and make these forms easy to use and preserve remain
limited. Objective: To develop the formulation and preparation of capsules containing Eclipta
prostrata Asteraceae extract. Subjects and methods: The concentrated extract was prepared using
70% Ethanol with a moisture content of 18.16%. The wet granulation method was chosen to
investigate the formulations. Results: The extract of Eclipta prostrata is formulated in hard capsules
at the rate of 50%. The basic formula of hard capsules has been designed with some excipients of 5%
Syloid®, Lactose and corn starch mixture (3:7) accounting for 44%, and 1% Talc. Conclusion: A
hard capsule formulation containing Eclipta prostrata extract, which accounts for 50% of the total
formulation, was successfully developed. Capsules met standards in terms of appearance, weight
uniformity, disintegration, qualitative identification, and quantitative analysis.
Keywords: capsule, Eclipta prostrata L., Eclipta prostrata extract, HPLC, wedelolacton
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
C mc (Eclipta prostrata L.) dược liu giá tr cao vi tt c các b phận đều được s dng
trong y hc c truyn. Bên cạnh đó, cỏ mc là nguồn dược liu gn liu với người dân Vit Nam t
thời xa xưa. Tác dụng dược vượt tri ca c mực như tác dng bo v gan, chống loãng xương,
chng viêm, giảm đau, h đường huyết, h lipid máu, gây độc tế bào, chng vi khun, bo v thn
* Tác giả liên hệ: Trương Thuý Huỳnh, E-mail: truongthuyhuynh2002cm@gmail.com
(Ngày nhận bài: 16/4/2025; Ngày nhận bản sửa: 06/5/2025; Ngày duyệt đăng: 20/5/2025)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
255
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe năm 2025 - 5/2025
kinh, thúc đẩy tăng trưởng tóc và bo v thn, đã được chng minh [1 - 4]. Trong c mc sn cha
thành phn hoá hc chính là các coumestan, flavonid, saponin, triterpen, nhóm thiophen và dn cht,
terthienyl aldehyde ecliptan, wedelolacton nhiu hp cht khác [1, 2, 5]. Mt s nghiên cu mi
Vit Nam, nhóm tác gi t Trường Đại hc Cần Thơ o năm 2023 đã phân lập và xác định ba hp
cht có kh năng kháng khuẩn tt [3]; năm 2024 công bố kết qu nghiên cu tác dng kích thích mc
tóc ca cao chiết c mc trên hình gây rng lông chut [6]. Trên th trường các chế phm
cha c mực được dùng dưới nhiu dng bào chế khác nhau như: tinh du, trà, du gi, viên nén.
Viên nang cứng được la chn trong nghiên cu nhiều ưu điểm vượt tri: Bo v hot cht khi
tác động của ánh sáng, độ m và oxy hóa; che giu mùi v đắng đặc trưng của c mc; đảm bo chính
xác liều lượng; đồng thi có quy trình sn xuất đơn giản, d m rng quy công nghip và không
yêu cầu bao phim như viên nén.
Nghiên cu bào chế viên nang cng cha cao đc c mc đưc thc hin vi mc tiu c th
như sau:
1. Nghiên cứu điều chế viên nang cng chứa cao đặc c mc (Eclipta prostrata L.).
2. Xây dng tiêu chuẩn cơ sở cho viên nang cng chứa cao đặc c mc.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Viên nang cng chứa cao đặc c mc (Eclipta prostrata L.).
2.2. Nguyên liệu, hoá chất và thiết bị
Nguyên liu: Cao đặc c mực được chiết xut bng dung môi ethanol 70%, cung cp bi B môn Bào
chế Tờng Đại hc Quc tế Hng Bàng.
Dung môi, hoá cht, cht chun: Cht chun wedelolacton (97%), Syloid (Trung Quc), Magnesium
Carbonate (Trung Quc), Lactose (Trung Quc), tinh bt bp (Vit Nam), Talc (Vit Nam), ethanol
70% (Trung Quc), c ct (Việt Nam),… Tất c đạt tiêu chuẩn cơ sở hoặc dược dng.
Máy móc, thit b dùng trong bào chế: cân k thut, cân phân tích, t sy, cân xác định độ m, máy
đóng nang thủ công, máy sc ký lng hiệu năng cao, máy đo tốc độ chảy, máy đo độ rã,…
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Đánh giá nguyên liệu đầu vào
Kim tra các tiêu chuẩn s của cao đc c mc: Cm quan, độ m, gii hn nhim khuẩn, định
tính, định lượng (hàm lượng % wedelolacton) [7 - 9].
Bng 1. Các ch tiêu đánh giá nguyên liệu đầu vào
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Cảm quan
Thchất đặc sệt, màu đen, mùi thơn, vị đắng nhẹ
2
Độ ẩm
< 20%
3
Giới hạn nhiễm khuẩn
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (CFU/1 g) không quá 10,000
Tổng số nấm (CFU/1 g) không quá 100.
Không quá 100 CFU/ g vi khuẩn gram âm dung nạp mật ong.
Không có Salmonella trong 10 g.
Không có Escherichia coli, Staphylocoscus aureus trong 1 g.
4
Định tính
A. Phản ứng hoá học.
Phản ứng đóng mở vòng lacton.
Phản ứng với thuốc thử (TT) diazo.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
256
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
STT
Yêu cầu
5
Không được dưới 0.45% (chế phẩm khan)
2.3.2. Phương pháp xây dựng công thức, điều chế cho viên nang chứa cao đặc cỏ mực
Công thc cm thuc trong viên nang chứa cao đặc c mực được xây dng gm: Cao đặc c mc, tá
dược độn, hút, trơn. Thiết kế công thức qua các bước: kho sát các loại tá dược hút; kho sát t l cao
trong công thc; kho sát t l tá dược hút: Chn t l tá dược hút thp nht vẫn đảm bảo độ m lúc
cân bng nh hơn 5%; lựa chọn tá dược độn t l dược độn phù hp: C định dược trơn là
Talc vi t l 1% trong công thc.
Chọn phương pháp sát hạt ướt để điều chế cốm đóng nang. Đánh giá cm bán thành phm la để
chn công thc cho cm có t trng biu kiến lớn và độ m thp.
2.3.3. Kiểm tra cốm bán thành phẩm
Kim tra cm bán thành phm vi các ch tiêu: độ ẩm, lưu tính và t trng biu kiến.
Độ m: Đo độ m bng cân sy m hng ngoi,cân khong 3 - 5 g. Vn hành chế độ tu chnh
thông s đo, nhiệt độ 120ºC, tốc độ bay hơi nước gii hn 0.05%, cân t động dng lại khi lượng hơi
nước ≤ 0.05%, đọc kết qu. Yêu cầu: ≤ 5%.
Lưu tính: Thc hin bằng máy đo tốc độ chy, cân một lượng cốm xác định (khong 50 g)
đổ vào phu ca máy với đường kính l phễu là 10 mm. Đọc kết qu độ chy ca cm.
T trng biu kiến: Cân khong 40 g cm cho vào ống đong 100 mL, đọc th tích 10 giây, tính
t trng biu kiến theo công thức: P = M/V, trong đó, P: Tỷ trng biu kiến ca ht, M: Khối lượng
ca ht, V: Th tích biu kiến ca ht.
Đóng nang thuốc: Dựa vào hàm lượng cao chứa trong nang, hàm lượng cao trong bt cm t
trng biu kiến ca bt cốm để la chn c nang phù hp.
2.3.4. Quy trình điều chế viên nang chứa cao đặc cỏ mực
Trộn tá dược hút vào cao đặc c mc, trộn đều tá dược độn theo phương pháp đồng lượng, trộn đồng
nht, cho t t Ethanol 70% vừa đủ to khi bt m. Xát cm qua rây 1.0 mm. Sy cm 60oC đến
khi đạt độ ẩm ≤ 5%. Sửa ht qua rây 0.5 mm. Trn hoàn tt với tá dược trơn, đóng nang.
2.3.5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viên nang chứa cao đặc cỏ mực
Cm quan: Quan sát bng mắt thường, viên nang còn nguyên vn, cm thuc trong nang màu nâu
đen, vị đắng, mùi thơm đặc trưng của c mc.
Độ đồng đều khối lượng: Ly 20 viên nang, th độ đồng đều khối lượng của viên nang theo phương
pháp 2, Ph lục 11.3, Dược điển Vit Nam V.
Yêu cu: Chênh lch khối lượng ca tng viên nang so vi khối lượng trung bình là ± 7.5%.
Độ : Ly 6 viên nang, th độ rã ca viên nang theo Ph lục 11.6, Dược điển Vit Nam V. Yêu cu:
C 6 viên th nghiệm đều rã. Nếu có 1 đến 2 viên không rã, lp li phép th vi 12 viên khác. Mu
th đạt yêu cu nếu không dưới 16 trong s 18 viên th rã.
Định tính
Bng 2. Phn ứng định tính viên nang
Phương pháp
Phn ng
Tiêu chuẩn
Phương pháp
hoá học
Phản ứng tăng màu của nhóm -OH
Phenol với dung dịch FeCl3
Màu xanh đen
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
257
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khe m 2025 - 5/2025
Phương pháp
Phn ng
Tiêu chuẩn
Phản ứng với TT Diazo
Màu vàng cam hay đỏ
Phản ứng đóng mở vòng Lacton
Chuyển màu đậm đến trong
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
Dung dịch thử phải cho một vết tương đương
về màu sắc và Rf với dung dịch chuẩn.
Định lượng: Bằng phương pháp HPLC.
Điu kin sc ký ct: Ct HiQ Sil RP C18 HSS (250 x 4.6 mm, 5 µm), bước sóng phát hin 350 nm,
tốc độ dòng: 1.0 mL/ phút, th tích tiêm: 20 μL, pha đng methanol - acid acetic 0.5% (55:45, tt/tt),
nhiệt độ ct 25 oC.
Chun b mu:
Mu chun: Cân chính xác khong 10 mg cht chun wedelolacton hoà tan bng methanol trong bình
định mc 10 mL được chun gc 1000 g/mL. Hút 1 ml vào bình định mc 10 mL, thêm pha động
đến vch. Tiến hành pha dãy chun t 2 - 20 μg/mL. Lc qua màng lc 0.45 m. Xây dựng được
chun ca Wedelolacton, s dụng đường chuẩn để xác định hàm lượng Wedelolacton viên nang.
Mu th: Cân 20 viên nang, tính khối lượng trung bình ca 1 viên và nghin mn thành bt. Cân chính
xác khối lượng trung bình mt viên, cho vào bình định mc 20 m mL, thêm khong 10 mL pha động
siêu âm trong 10 phút, thêm pha động vào bình định mức đến vch, lắc đều. Lc qua màng lc
0.45 m. Hàm lượng wedelolacton được tính bng % Wedelolacton /khối ng trung bình viên nang.
Hàm ng wedelolacton (%)= CT
mT×(100%3.23%)×10−6 ×20×C%×100
Trong đó: CT: Nồng độ Wedelolacton ca mu th dựa theo đường chun.
mT: Khối lượng bt thuốc tương ứng mt viên nang.
3.23%: Độ m bt thuc.
10-6: đổi đơn vị t μg sang g.
20: Độ pha loãng.
C%: Độ tinh khiết ca cht chun (99.27%).
2.3.6. Kiểm nghiệm viên nang cứng chứa cao đặc cỏ mực theo tiêu chuẩn cơ sở.
Kim nghim thành phm viên nang cng trên các ch tiêu v hình thc cm quan, động đng
đu khi lưng, đ rã, đnh tính và đnh lưng (Hàm lưng wedelolacton bng phương pháp
HPLC) [7, 9].
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đánh giá nguyên liệu đầu vào
Bng 3. Ch tiêu kiểm tra cao đặc c mc theo TCCS
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Kết quả
1
Cảm quan
Thchất đặc sệt, màu đen, mùi thơn, vị đắng nhẹ.
Đạt
2
Độ ẩm
< 20%
Đạt
(18.16%)
3
Giới hạn
nhiễm khuẩn
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (CFU/1 g) không quá 10,000
Tổng số nấm (CFU/1 g) không quá 100
Không quá 100 CFU/ g vi khuẩn gram âm dung nạp mật ong
Không có Salmonella trong 10 g
Không có Escherichia coli, Staphylocoscus aureus trong 1g
Đạt
4
Định tính
A. Phản ứng hoá học
Phản ứng đóng mở vòng lacton
Đúng
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
258
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe năm 2025 - 5/2025
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Kết quả
Phản ứng với TT diazo
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
5
Định lượng
(Hàm lượng %
wedelolactone)
Không được dưới 0.45%
Đạt
(0.553%)
3.2. Kết quả xây dựng công thức bào chế viên nang chứa cao đặc cỏ mực
3.2.1. Khảo sát loại tá dược hút
Kho sát công thc vi 2 loại tá dược hút là: Syloid, MgCO3.
Bng 4. Kết qu kho sát loại tá dược hút
Thành phần (%)
CT1
CT2
Cao đặc cỏ mực
35
35
Syloid
10
0
MgCO3
0
10
Tinh bột bắp
74
74
EtOH 70%
Vừa đủ (vđ)
Talc
1
1
Độ ẩm (%)
2.31
3.09
Khả năng xát hạt
Khối bột ẩm đều
Cốm hạt không bết dính trên rây
Khối bột nhão
Cốm hạt bết dính trên rây, hạt vón
Nhn xét: Kết qu khảo sát tá dưc hút m Syloid cho thy kh năng hútm tt hơn MgCO3. CT1
to thành khi m, cm ht không bết dính trên rây, độ m nh n 5%. CT2 to thành khi nhão,
quá trình xát ht, ht to thành vón vào nhau, đ m nh hơn 5%. Chn tá dưc t m là Syloid
cho công thc.
3.2.2. Khảo sát hàm lượng cao
Tiến hành bào chế công thc viên nang cha cao c mc bằng phương pháp xát hạt ướt vi 4 t l
cao trong công thc là 35%, 40%, 50%, 55%.
Bng 5. Kết qu khảo sát hàm lượng cao
Thành phần (%)
CT3
CT4
CT5
CT6
Cao đặc cỏ mực
35
40
50
55
Syloid
12
12
12
12
Tinh bột bắp
52
47
42
37
EtOH 70%
Talc
1
1
1
1
Độ ẩm (%)
2.15
2.31
2.49
2.97
Khả năng xát hạt
Khối bột tơi,
các tiểu phân
không kết
dính
Khối bột ẩm đều
Cốm hạt không
bết dính trên rây
Khối bột ẩm đều
Cốm hạt không
bết dính trên rây
Khối bột nhão
Cốm hạt bết dính
trên rây, hạt vón
Nhn xét: Mục đích khảo sát ng cao c mực để tìm ra hàm lượng cao cao nht thểo được s