TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
198
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2746
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
VÀ ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR LIT DÂY THN KINH VII
NGOI BIÊN DO CHẤN THƯƠNG XƯƠNG THÁI DƯƠNG
TI BNH VIỆN TAI MŨI HNG CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2024
Lê Hoàng Thông1*, Phm Thanh Thế1, H Lê Hoài Nhân2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
*Email: 21315510212@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 12/5/2024
Ngày phn bin: 16/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Chấn thương xương thái dương là nguyên nhân phổ biến th hai gây lit thn
kinh VII ngoại biên. Thường đi kèm chấn thương nội s nên được tiếp cận điều tr lit mun. Mc
tiêu nghiên cu: Mô t đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr lit thn kinh
VII ngoi biên do chấn thương xương thái dương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu tiến cu, mô t ct ngang trên 31 bnh nhân lit dây thn kinh VII ngoi biên do chấn thương
xương thái dương được chn đoán và điều tr ti Bnh viện Tai Mũi họng Cần ThơBệnh viện Đa
khoa Trung Ương Cần Thơ năm 7/2022-3/2024. Kết qu: Nam gii chiếm đa số, vi 83,9% (26/31).
Tuổi trung bình 31,8 ± 12,6. Nguyên nhân thường gp nht là tai nn giao thông chiếm 83,9%. Lit
tc thì sau chấn thương gặp trong 8/31 trường hp, lit độ IV chiếm t l cao nht 45,2%. Hình nh
đường v trên phim ct lp vi tính là v dc 54,8% chiếm nhiu nht. Có 16 bệnh nhân được điu
tr ni, 15 bệnh nhân được điều tr phu thut gim áp. Kết qu điu tr sau 3 tháng, 77,4% bnh
nhân hi phc tt. Kết qu hi phc tốt các trưng hp can thiệp trong vòng 1 tháng cao hơn các
trường hp can thip sau 1 tháng. Kết lun: Xác định khi phát lit mức độ lit giúp la chn
phương pháp điều tr ưu thế cho bệnh nhân. Điều tr bo tn thích hợp trường hp lit mun, lit
nh. Phu thut thích hợp trường hp lit tc thì, lit nng. Phu thut sm trong vòng 1 tháng
kh năng phục hi tốt cao hơn.
T khóa: Lit mt, lit dây thn kinh VII ngoi biên, chấn thương xương thái dương.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND
TREATMENT OUTCOMES IN FACIAL PARALYSIS PATIENT
FOLLOWING TEMPORAL BONE FRACTURE IN CAN THO EAR NOSE
THROAT HOSPITAL AND CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
FROM 2022 TO 2024
Le Hoang Thong1*, Pham Thanh The1, Ho Le Hoai Nhan2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Ear Nose Throat Hospital
Background: Peripheral facial paralysis exhibits a diverse etiology, with temporal bone
trauma ranking as the second most prevalent contributing factor. However, due to the frequent co-
occurrence of intracranial injuries, lesions within the temporal bone are susceptible to
underdiagnosed. Objectives: To describe the clinical, subclinical features and to evaluate the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
199
treatment outcomes of facial paralysis following temporal bone fractures. Materials and methods: A
prospective cross-sectional descriptive study was conducted on 31 patients that diagnosed with post-
temporal bone fracture facial paralysis. These patients received treatment at Can Tho Ear Nose Throat
Hospital and Can Tho Central General Hospital from July 2022 to March 2024. Results: Among the
31 patients enrolled, 83.9% were male. The mean age was 31.8 years. Traffic accidents constituted
the primary cause of trauma (83.9%). Facial paralysis developed immediately in 8 of the 31 cases,
with most patients presenting with House-Brackmann grades IV. Longitudinal fractures were observed
in 17 cases (54.8%). Conservative treatment was employed in 16 cases, while 15 patients underwent
facial nerve decompression surgery. Following a 3-month treatment period, 77.4% of patients
achieved a good recovery (House-Brackmann grades I-II). Patients underwent facial nerve
decompression surgery within 1 month after temporal bone trauma better than patients underwent
later decompression surgery. Conclusion: Detecting severity and timing of facial nerve palsy onset
contribute to select treatment as well as prognostic clinical recovery for patients. Treatment guidelines
for conservation of late paralysis of the face, mild paralysis, surgery indicated for patients with severe
facial paralysis, sudden facial paralysis after an injury. Patients underwent facial nerve
decompression surgery within 1 month after temporal bone trauma better than patients underwent
later decompression surgery.
Keywords: Facial paralysis, facial nerve palsy, temporal bone trauma.
I. ĐT VN Đ
Lit dây thn kinh VII ngoi biên có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, trong đó
chấn thương xương thái dương (CTXTD) đứng th 2 trong các nguyên nhân gây ra lit dây
thn kinh VII ngoi biên [1]. Tuy nhiên trong phn lớn trường hợp, CTXTD thường đi kèm
vi chấn thương sọo [2]. Do nguy hiểm đến tính mng nên các tổn thương ở s não đưc
quan tâm điều tr trước thế các tổn thương chức năng như liệt dây thn kinh VII ngoi
biên do CTXTD thường được tiếp nhận điu tr muộn. Điều này s dẫn đến ảnh hưởng
đến kh năng phục hi ca bệnh nhân sau khi điều tr. Tiếp cận điều tr sm giúp bnh
nhân có phương pháp điều tr (PPĐT) tối ưu giúp phục hi tổn thương dây thần kinh VII.
Vì thế, nghiên cứu này được thc hin vi mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr lit thn kinh VII ngoi biên do CTXTD ti Bnh vin
Tai Mũi Họng Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c các trường hp bệnh nhân khám và điều tr ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cn
Thơ Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ được chẩn đoán xác định lit dây thn
kinh VII ngoi biên do CTXTD t tháng 07 năm 2022 đến tháng 03 năm 2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán liệt dây thn kinh VII ngoi biên sau CTXTD bt k
phân độ theo thang điểm House- Brackmann (HB).
+ Bệnh nhân được chp ct lớp vi tính (CLVT) xương thái dương (XTD) hình
nh tổn thương.
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân tin s lit dây thn kinh VII ngoại biên trước khi chấn thương.
+ Bnh nhân chuyển vùng cư trú không đủ điều kiện theo dõi sau khi điều tr.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
200
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang, tiến cu can thip lâm sàng.
- C mu:
𝑛 = 𝑧1−∝/2
2
𝑑2. 𝑝(1 𝑝)
Vi n: C mu nghiên cu.
α: Xác sut sai lm loi I, chn α= 0,05 => z= 1,96.
d= 0,076 độ chính xác mong mun. p= 95,2% là t l phc hồi trong các trường hp
lit thn kinh VII do CTXTD được phu thuật trong 30 ngày đu sau lit trong nghiên cu
ca tác gi Nguyễn Xuân Hòa, Lương Hồng Châu (2013) [3].
Trong nghiên cu ca chúng tôi chọn ra được 31 bnh nhân tha mãn tiêu chun.
- Ni dung nghiên cu:
+ Bước 1: Khám lâm sàng:
Ghi nhận đặc điểm chung: Tui, gii, nguyên nhân chấn thương.
Khám lâm sàng: Toàn thân, năng, thc thể, đánh giá mức độ lit thn kinh VII
theo thang điểm HB, thời điểm khi phát lit.
Thc hin xét nghim hình nh CLVT XTD.
+ Bước 2: Điều tr lit thn kinh VII ngoi biên do CTXTD theo tác gi Nguyn
Xuân Hòa [3]:
Điu tr bo tồn: Được ch định nhng bnh nhân lit mun bt k phân độ hoc lit
tức thì không hoàn toàn (đ III-IV) vi liu trình corticoid 1mg/kg/24h x 2 tuần. Đánh giá
đáp ứng điu tr khi phc hi HB I-II. Trường hợp không đápng thì tiến hành phu thut.
Phu thut (PT) đưc ch định nhng bnh nhân liệt hoàn toàn (độ V-VI) tc thì
sau chấn thương nhng bệnh nhân không đáp ứng điu tr bo tn, không chng ch
định phu thut.
+ Bước 3:i khám, đánh giá kết qu điều tr: Sau 3 tháng dựa trên thang điểm HB.
- Phương pháp thu thp s liu: Phng vấn người bnh, thu thp thông tin qua
bnh án nghiên cu.
- Phương pháp xử lý s liu:
+ Nhp và x lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
+ Các biến định tính đu󰈓c trình bày du󰈓i dng tn sut, t l phn tram.
+ Biến định lu󰈓ợng đu󰈓c phan tích bng trung bình và đọ lch chun.
+ Các s liu sau khi x được trình bày dưới dng bng, biu bng phn mm
Excel 2016.
- Đạo đức trong nghiên cu: Thc hin nghiên cứu này được s chp thun ca
Hội đồng đạo đức trong nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Nghiên
cu đã được cp s phiếu chp thun y đức 22.114.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung
Thông tin chung
Tn s (s BN)
T l (%)
Tui
<18 tui
3
9,7
18-45 tui
24
77,4
>45 tui
4
12,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
201
Thông tin chung
Tn s (s BN)
T l (%)
Gii
Nam
26
83,9
N
5
16,1
Nguyên nhân chn
thương
Tai nn giao thông
26
83,9
Tai nạn lao động
3
9,7
Tai nn sinh hot
2
6,4
Nhn xét: Nhóm tui t 18-45 tui chiếm t l cao nhất 77,4%. Đ tui trung bình
ca nhóm nghiên cu 31,8 ± 12,6. S phân b nam/ n5,2/1, nam gii (83,9%) chiếm ưu
thế hơn nữ gii. Nguyên nhân chấn thương do tai nạn giao thông chiếm 83,9%, tai nn lao
động chiếm 9,7% và tai nn sinh hot cùng chiếm t l 6,4%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
Bng 2. Mức độ và khi phát lit dây thn kinh VII
Khi phát
Mức độ
Tc thì
Mun
Tn s (s BN)
Tn s (s BN)
Tn s (s BN)
T l (%)
Độ III
0
8
8
25,8
Độ IV
2
12
14
45,2
Độ V
6
2
8
25,8
Độ VI
0
1
1
3,2
Tng
8
23
31
100
Nhn xét: Liệt độ IV chiếm t l cao nht 45,2%, tiếp đến liệt độ V liệt độ III cùng
chiếm 25,8%, còn độ VI chiếm t l lần lượt là 3,2%.
Lit tc thì chiếm 8/31 trường hp (25,8%) lit mun chiếm 23/31 trường hp (74,2%).
Bng 3. Phân loại đường v XTD trên CLVT XTD theo Ulrich và McHugh
Đặc điểm trên CLVT
Tn s (s BN)
T l (%)
Đưng v
XTD
Dc
15
48,4
Ngang
13
41,9
Hn hp
3
9,7
Nhn xét: Trong nghiên cu ca chúng tôi, trên hình nh CLVT XTD, phân loi
đường v theo Ulrich McHugh ghi nhận: đường v dc XTD chiếm 15/31 trường hp
(48,4%), tiếp đến v ngang chiếm 13/31 trường hp (41,9%), v hn hp chiếm thp nht
3 trường hp (9,7%).
3.3. Đánh giá kết qu điu tr
Bng 4. Liên quan gia mức độ liệt và phương pháp điều tr
Mức độ
PPĐT
Độ III
Độ IV
Độ V
Độ VI
Tổng
Tần số
(số BN)
Tần số
(số BN)
Tần số
(số BN)
Tần số
(số BN)
Tần số
(số BN)
Tỷ lệ
(%)
Bảo tồn
8
8
0
0
16
51,6
Phẫu thuật
0
6
8
1
15
48,4
Tổng
8
14
8
1
31
100
Nhận xét: Điều tr PT chiếm 48,4%, tt c bnh nhân lit hoàn toàn (HB V-VI) được
điều tr PT. 6 bnh nhân liệt đ IV, lit tức thì được điều tr PT khi điu tr ni khoa 2
tuần không đáp ứng. Điều tr bo tn chiếm 51.6%, tt c bnh nhân liệt độ III được điều tr
bo tồn. Và có 8 trường hp liệt độ IV, lit muộn điều tr bo tn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
202
Bng 5. Kết qu phc hồi sau 3 tháng điều tr bo tn
Mức độ liệt
Trước điều trị
Sau điều trị 3 tháng
Tần số (số BN)
Tỷ lệ (%)
Tần số (số BN)
Tỷ lệ (%)
Độ I
0
0
7
43,8
Độ II
0
0
6
37,5
Độ III
8
50
3
18,7
Độ IV
8
50
0
0
Độ V
0
0
0
0
Độ VI
0
0
0
0
Nhn xét: Trong nghiên cu chúng tôi ghi nhận sau 3 tháng điu tr bo tn 13/16
(81,3%), bnh nhân phc hi tt (HB I- II), 3/16 (18,7%) bnh nhân phc hi trung bình
(HB III- IV).
Bng 6. Kết qu phc hồi sau 3 tháng điều tr phu thut
Mức độ liệt
Trước điều trị
Sau điều trị 3 tháng
Tần số (số BN)
Tỷ lệ (%)
Tần số (số BN)
Tỷ lệ (%)
Độ I
0
0
7
46,7
Độ II
0
0
4
26,6
Độ III
0
0
1
6,7
Độ IV
6
40
3
20
Độ V
8
53,3
0
0
Độ VI
1
6,7
0
0
Nhn xét: Trong nghiên cu chúng tôi ghi nhn sau 3 tháng có 11/15 (73,3%), bnh
nhân phc hi tt, 4/15 (26,7%) bnh nhân phc hi trung bình.
Bng 7. Kết qu phc hi sau 3 tháng theo thi gian t khi lit mặt đến can thip phu thut
Thời gian
can thiệp
Mức độ
Liệt
Can thiệp trong 1 tháng sau liệt
Can thiệp sau 1 tháng sau liệt
Trước điều trị
Sau điều trị
Trước điều trị
Sau điều trị
Tần số (số BN)
Tần số (số BN)
Tần số (số BN)
Tần số (số BN)
Độ I
0
6
0
1
Độ II
0
2
0
2
Độ III
0
0
0
1
Độ IV
3
0
3
3
Độ V
4
0
4
0
Độ VI
1
0
0
0
Nhn xét: Trong nghiên cu chúng tôi can thip PT 15 trường hợp, trong đó 8
trường hp can thip PT trong 1 tháng hiu qu phc hi tốt 100% (độ I-II) cao hơn PT sau
1 tháng có 3 trường hp phc hi tốt 42,9% có ý nghĩa thống kê vi p=0,026 (<0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
V tui: Tui trung bình trong nghiên cu của chúng tôi là 31,8 ± 12,6, trong đó độ
tui 18-45 tui chiếm 77,4%. Kết qu này tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Xuân
Hòa (2016) tuổi thường gp nht t 20 đến 49 tui chiếm 78,2%, độ tui trung bình là 29,7
± 11,01 [4]. Độ tuổi này tương ng với độ tuổi lao động d tiếp xúc nhiu vi các yếu t
nguy cơ gây chấn thương như tham gia giao thông, lao động những nơi có nguy cơ té ngã.