TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
175
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ
KT QU ĐIU TR BNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ RUNG NHĨ
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Nguyn Th Lan Hng1*, Nguyn Văn Khoe2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: thilanhongn@gmail.com
Ngày nhận bài: 11/12/2023
Ngày phản biện: 19/01/2024
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Rung nhĩ được xác định là mt yếu t nguy quan trọng ca nhi máu não,
làm tăng nguy nhồi máu não lên gp 5 ln. Nhi máu não xy ra trên bệnh nhân rung nhĩ thường
nặng hơn, tỉ l biến chng, t l t vong nguy tàn phế nặng đều cao hơn. Mc tiêu nghiên
cu: 1). Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân nhi máu não có rung nhĩ ti Bnh
viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024; 2). Đánh giá kết qu điều tr ni vin bnh
nhân nhồi máu não có rung nhĩ ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024. Đối
ợng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 35 bệnh nhân được chn
đoán nhồi máu não rung nhĩ điều tr ti Bnh vin Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-
2024. Kết qu: Phn ln bnh nhân 70 tui và n chiếm 57,10%. V đặc điểm lâm sàng, các triu
chng chính gm lit nửa người (74,3%) và ri lon ngôn ng (68,6%). V đặc điểm cn lâm sàng,
tổn thương động mch não gia chiếm 91,42%. Kết qu điu tr theo thang điểm mRS ti thời đim
xut vin, nhóm hi phc kém cao gp khong hai ln so vi nhóm hi phc tt, lần lượt là 65,7%
34,3%. Kết lun: Nhồi máu não rung nhĩ thường gp n gii trên 70 tui tin s tăng
huyết áp vi các triu chứng điển hình là ri lon vận động và ri lon ngôn ng, v trí mch máu
tổn thương thường gp động mch não gia. Bnh nhân nhồi máu não kèm rung nhĩ thường
kết cc kém sau điều tr theo thang điểm mRS.
T khóa: Nhi máu não, rung nhĩ, thang điểm mRS, thang điểm NIHSS.
ABSTRACT
RESEARCH ON CLINICAL AND PARA-CLINICAL CHARACTERISTICS
AND EVALUATION OF TREATMENT RESULTS IN PATIENTS
WITH CEREBRAL INFARCTION WITH ATRIAL FIBRILLATION
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2023-2024
Nguyen Thi Lan Hong1*, Nguyen Van Khoe2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Central General Hospital
Background: Atrial fibrillation is identified as an important risk factor for cerebral
infarction, increasing the risk of cerebral infarction by 5 times. Cerebral infarction occurring in
patients with atrial fibrillation is often more severe, with higher complication rates, mortality rates,
and risk of severe disability. Objectives: 1). To survey on clinical and paraclinical characteristics
in patients with cerebral infarction and atrial fibrillation at Can Tho Central General Hospital in
2023-2024; 2). To evaluate the results of in-hospital treatment in patients with cerebral infarction
and atrial fibrillation at Can Tho Central General Hospital in 2023-2024. Materials and methods:
A cross-sectional descriptive study was conducted on 35 patients diagnosed with cerebral infarction
and atrial fibrillation treated at Can Tho Central General Hospital in 2023-2024. Results: Most
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
176
patients were ≥ 70 years old and female accounted for 57.10%. Regarding clinical characteristics,
the main symptoms included hemiplegia (74.3%) and language disorders (68.6%). Regarding
paraclinical characteristics, middle cerebral artery damage accounted for 91.42%. The results of
treatment according to the mRS scale at the time of discharge from the hospital, the poor recovery
group was about twice higher than the good recovery group, 65.7% and 34.3% respectively.
Conclusions: Cerebral infarction and atrial fibrillation is common in female patients over 70 years
old with a history of hypertension with typical symptoms of movement disorders and language
disorders. Middle Cerebral Artery Infarction is common in patients with cerebral infarction and
atrial fibrillation. Patients with cerebral infarction and atrial fibrillation often have poor outcomes
after treatment according to the mRS scale.
Keywords: Cerebral infarction, atrial fibrillation, mRS scale, NIHSS scale.
I. ĐT VN Đ
Nhi máu não (NMN) vấn đề thi s ca tt c các quc gia trên toàn thế gii,
bnh t l mc, t l t vong tàn tt rt cao, ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, tâm
của gia đình toàn hi [1]. Theo thng ca B Y tế năm 2008, đột qu nguyên
nhân hàng đu gây t vong ti Vit Nam [2]. Rung nhĩ được xác định là mt yếu t nguy
quan trng ca NMN, làm tăng nguy NMN lên gp 5 ln. NMN xy ra trên bnh nhân
rung nhĩ thường nặng hơn, tỉ l biến chng, t l t vong nguy tàn phế nặng đều cao
hơn [3]. Trên thế gii, NMN bệnh nhân rung nhĩ đã được chú ý nghiên cu t lâu [4], [5].
Ti Việt Nam đã nhiu nghiên cu v tai biến mch não nói chung NMN nói riêng.
Nhồi máu não có rung nhĩ để li di chng nng n, t l t vong cao [6]. Tuy nhiên, ti Cn
Thơ chưa có nghiên cu v NMN có rung nhĩ, xut phát t nhng thc tế trên tnghiên cu
này “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr bnh nhân
nhồi máu não rung nhĩ ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023 - 2024”
được thc hin vi mc tiêu sau: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân
nhồi máu não rung nhĩ tại Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024.
Đánh giá kết qu điều tr ni vin bnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ tại Bnh viện Đa
khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu gm các bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não rung nhĩ điều tr
ti Bnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ năm 2023-2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bnh nhân trên 18 tui.
+ Bnh nhân t nguyn tham gia và tuân th quy trình nghiên cu.
+ Tiêu chun chẩn đoán nhồi máu não:
Lâm sàng: Da theo tiêu chun ca T chc Y tế Thế gii (WHO-1989), được xác
định khi có s suy gim các du hiu thn kinh cc b hoc toàn th, xảy ra đột ngt và kéo
dài trên 24 gi (hoc dn ti t vong), được xác định do ngun gc mch máu và không do
chấn thương [1].
Cn lâm sàng: Chp ct lp vi tính (CLVT) so hoc chp cộng hưởng t s não
có hình nh NMN v trí tương ứng vi triu chng trên lâm sàng.
+ Tiêu chun chẩn đoán rung nhĩ:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
177
Điện tâm đồ: Sóng P mt, thay bng sóng f = 400-600 ck/phút. Nhp tht rt không
đều v khong cách, tn s. Biên độ ca các sóng QRS trên cùng một đạo trình cũng rất
khác nhau.
Chẩn đoán xác định da trên tiêu chun chẩn đoán của ESC 2020 [2]: ít nht 1
điện tâm đồ 12 chuyển đạo có hình ảnh rung nhĩ hoặc điện tâm đồ hình ảnh rung nhĩ trên
1 chuyển đạo kéo dài ít nht 30 giây.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có bnh lý s não khác: Huyết khối tĩnh mạch não, u não, viêm não, áp
xe não, chấn thương sọ não.
+ Bnh nhân có di chng NMN nặng trước NMN ln này (mRS 3).
+ Bnh nhân có bnh nng khác có th ảnh hưởng đánh giá kết cục như ung thư giai
đoạn cui, suy thn mạn giai đoạn cui, HIV.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mẫu v phương pháp chn mu: Chn mu thun tin tha tiêu chun chn
bnh và tiêu chun loi tr trong thi gian nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu gm: Tui, gii.
+ Mt s đặc đim lâm sàng gm: Tin s tăng huyết áp, tin s đái tháo đường,
tin s đột qu, ri lon lipid máu, hút thuc lá, tin s bnh van tim, tin s dùng
thuốc kháng đông, tiền ssuy tim và tin s rung nhĩ. Các triu chng lâm sàng gm ri
lon ý thức theo thang điểm Glasgow, đau đầu, ri lon ngôn ng, lit nửa người, ri lon
cm giác, ri lon nut, ri loạn cơ vòng, độ nặng đột qu theo thang điểm NIHSS.
+ Các du hiu nhi máu sm trên phim chp ct lp vi tính s não không cn quang:
Trong giai đoạn ti cp, hầu như chưa thấy giảm đậm độ. Các du hiu sm ca nhi máu
não trên phim bao gm: Gim nh đậm độ t mt phn ba th tích thuc khu vc chi phi
của động mch não gia tr lên; m ranh gii nhân bèo; m các rãnh cun v não; gim
nh đậm độ nhu v não; mất đường viền thùy đảo hoc m khe Sylvius; tăng đậm độ
động mch não gia cho thy s có mt ca huyết khi trong lòng mch. Trên phim CLVT
và cộng hưởng t s não phân tích v trí tổn thương theo chi phối động mch ni s gm 4
giá trị: Động mch cảnh trong đoạn ni sọ, động mch não giữa, động mch thân nền, động
mạch đốt sống đoạn ni s.
+ Điu tr đột qu não theo phác đồ ca khoa Thần Kinh và khoa Đột Qu da theo
phác đồ ca B Y tế. Dựa trên thang đim mRS, chia thành 2 nhóm: Nhóm phc hi tt
(mRS < 3) nhóm phc hi không tốt (mRS 3). Mt s yếu t liên quan phc hi gm
điểm NIHSS và phân b tổn thương theo chi phối động mch.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Bnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ t
tháng 03 năm 2023 đến tháng 04 năm 2024.
- Phân tích x s liu: Phân tích s liu bng phn mm Statistical Package
for the Social Sciences (SPSS) 22.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 03/2023 đến tháng 10/2023, chúng tôi chọn được 35 bnh
nhân tha tiêu chun chn mu và tiêu chun loi tr. Trong nghiên cu của chúng tôi, đối
ng nghiên cứu có độ tui trung bình là 74,1 ± 13 tuổi, trong đó tuổi ln nht ghi nhn là
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
178
98 và tui nh nht 46, phn lớn đối tượng thuc nhóm tuổi 70 chiếm 68,6%. V gii
tính, n chiếm t l nhiều hơn nam với t l lần lượt là 57,10% và 42,9%.
Bng 1. Tin s của đối tượng nghiên cu
Tin s
Tn s
T l %
Tăng huyết áp
31
88,6
Đái tháo đường
3
8,6
Đột qu
7
20
Ri lon lipid máu
4
11,4
Hút thuc lá
13
37,1
Bnh van tim
6
17,1
Dùng thuốc kháng đông
10
28,6
Suy tim
6
17,1
Rung nhĩ
11
31,4
Nhn xét: Khi kho sát tin s của đối tượng nghiên cứu, đại đa s đối tượng đều
tăng huyết áp chiếm t l 88,6%. Tiếp đến, mt s tin s khác được ghi nhận như tiền s
hút thuốc lá, đột qu và suy tim có t l lần lượt là 37,1%, 20% và 17,1%. T l tin s đái
tháo đường chiếm t l ít nht 8,6%. Kết qu nghiên cu cho biết 11 đối tượng tin s
rung nhĩ (chiếm 31,4%), bên cạnh đó có 10 đối tượng dùng thuốc kháng đông (28,6%).
Bảng 2. Các đặc điểm lâm sàng chính
Đặc điểm lâm sàng
Tn s
T l %
Ri lon ý thc
11
31,4
Đau đầu
5
14,3
Ri lon ngôn ng
24
68,6
Lit nửa người
26
74,3
Ri lon cm giác
9
25,7
Ri lon nut
15
42,9
Ri loạn cơ tròn
1
2,9
Phân b bệnh nhân theo thang điểm NIHSS
Đim
NIHSS
< 5 điểm (nh)
18
51,4%
5-14 điểm (va)
11
31,5%
15-24 điểm (nng)
4
11,4%
≥ 25 điểm (rt nng)
2
5,7%
Nhn xét: Nghiên cu ca chúng tôi v các đặc điểm lâm sàng chính của các đối tượng
nghiên cu cho thy t l lit nửa người chiếm cao nht vi 74,3%, tiếp theo là ri lon ngôn
ng vi 68,6%. Mt s đặc điểm khác cũng được ghi nhn gm ri lon nut 42,9% ri
lon ý thc 31,4%. Ch 1 đối tượng ghi nhn có ri loạn cơ tròn (chiếm 2,9%). Da vào
thang điểm NIHSS ghi nhận 18/35 đối tượng mức đ nh (< 5 điểm) chiếm 51,4%, xếp th
hai mức độ va (5-14 điểm) chiếm 31,5%, kế tiếp mức độ nng (15-24 điểm) chiếm
11,4% và ít nht là mc rt nặng (≥ 25 điểm) ch 2 trường hp (chiếm 5,7%).
Bng 3. Hình nh tổn thương trên phim cắt lp vi tính s não
Hình nh tổn thương
Tn s
T l %
Du hiu nhi máu não sm
2
5,7
Du hiu nhi máu não mun
33
94,3
Phân b theo động mch chi phi
Động mch cảnh trong đon ni s
7
20
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
179
Hình nh tổn thương
Tn s
T l %
Động mạch não trước
3
8,6
Động mch não gia
32
91,4
Động mạch đốt sng thân nn
7
20
Nhn t: V hình nh tổn thương trên phim CLVT, hầu hết ghi nhn đối tượng kho
t có du hiu nhi máu o mun vi t l 94,3%, ch 2 trưng hp ghi nhn du hiu nhi
u não sm chiếm 5,7%. Chúng i ghi nhn tn thương đng mch o gia chiếm t l cao
nht (91,42%), t l tổn thương động mch cảnh trong đoạn ni s đng mch đốt sng thân
nn bng nhau vi 20%, tổn thương đng mcho tc gp ít nht vi t l 8,6%.
Bng 4. Kết qu điều tr theo thang điểm mRS ti thời điểm xut vin
Tn s
T l %
Tng
Hi phc tt
0
1
2,9
12 (34,3%)
1
6
17,1
2
5
14,3
Hi phc kém
3
5
14,3
23 (65,7%)
4
10
28,6
5
6
17,1
6
2
5,7
Nhn xét: Trong nghiên cu ca chúng tôi v kết qu điều tr theo thang điểm mRS
ti thời điểm xut vin, nhóm hi phc kém cao gp khong hai ln so vi nhóm hi phc
tt, vi t l ca hai nhóm lần lượt là 65,7% và 34,3%.
Bng 5. Mi liên quan gia mức độ hi phc và phân b điểm NIHSS
Phân b đim NIHSS
Mức độ hi phc
p
Hi phc tt
Hi phc kém
< 5 (nh)
11 (61,1%)
7 (38,9%)
0,007
5-14 (va)
1 (9,1%)
10 (90,9%)
15-24 (nng)
0 (0%)
4 (100%)
≥ 25 (rất nng)
0 (0%)
2 (100%)
Nhận xét: Đánh giá mối liên quan gia mức độ hi phc phân b thang điểm
NIHSS, nhìn chung t nhóm NIHSS mức độ va tr lên có mức độ hi phc kém chiếm ưu
thế hơn nhiều (t l hi phc kém nhóm NIHSS mức độ va, nng và rt nng lần lượt là
90,9%, 100% 100%). Ngoài ra, ch nhóm NIHSS mức độ nh ghi nhận nhóm đối
ng hi phc tt 61,1% chiếm cao hơn so với nhóm còn li. Mối liên quan này có ý nghĩa
thng kê (p = 0,007 < 0,05).
Bng 6. Mi liên quan gia mc đ hi phc và phân b tổn thương theo chi phối động mch
Động mch chi phi
Mức độ hi phc
p
Hi phc tt
Hi phc kém
Động mch cảnh trong đon ni s
1 (14,3%)
6 (85,7%)
0,38
Động mạch não trước
1 (33,3%)
2 (66,7%)
1,00
Động mch não gia
10 (31,3%)
22 (68,7%)
0,266
Động mạch đốt sng thân nn
5 (71,4%)
2 (28,6%)
0,033
Nhận xét: Đánh giá mối liên quan gia mức độ hi phc và phân b tổn thương theo
chi phối động mch, kết qu cho thy chnhóm tổn thương động mạch đốt sng thân nn
nhóm đối tượng hi phc tốt 71,4% cao hơn so với nhóm hi phc kém 28,6%. Mt khác,
ba nhóm tổn thương động mch ni s còn lại đều ghi nhn mức độ hi phc kém chiếm