TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
133
NGHIÊN CU PHN NG ĐỒNG TRÙNG HP GHÉP ACRYLAMIT
LÊN TINH BT SN S DNG TÁC NHÂN KHƠI MÀO (NH4)2S2O8
A STUDY OF GRAFT COPOLYMERIZATION OF ACRYLAMIT STARCH
INITIATED BY (NH4)S2O8
Trn Mnh Lc, Nguyn Th Phong
Trường Đại hc Sư phm, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Đồng trùng hp ghép acrylamit (AM) lên tinh bt trong môi trường nước và trong khí
quyn nitơ được nghiên cu vi vic s dng cht khơi mào amonifersulfat (APS). Phn ng
được dng li bng cách thêm hydroquinon. Xác định monome dư bng cách chun độ vi ICl
0,1N. Hn hp sn phm được lc và ra để tách loi monome dư và các tp cht khác. Để
loi b homopolyme, sn phm được chiết soxhlet vi etanol trong 24 gi, sau đó sy 600C
đến khi lượng không đổi. Điu kin ti ưu ca quá trình đồng trùng hp ghép là: thi gian 60
phút; nhit độ phn ng là 50oC; th tích H2O = 50ml; nng độ dung dch amonifersulfat 0,1%;
pH = 3; khi lượng axit acrylic /tinh bt = 1,5g/3,0g; tinh bt sn đã qua h hóa trong thi gian 5
phút 700C. Vic ti ưu hóa các thông s cho sn phm vi hiu sut ghép (%GY) = 9,8%;
hiu qu ghép (%GE) = 22,5% và phn trăm chuyn hóa (%TC) = 92,5%. S tn ti ca sn
phm ghép được xác nhn qua ph phân tích nhit (TGA và DSC), ph hng ngoi (IR), nh
kính hin vi đin t quét (SEM)..
ABSTRACT
The graft copolymerization of acrylamide (AM) onto starch initiated by amonium
persulfate (APS) in aqueous medium and in a nitrogen atmosphere has been studied. The
reaction was stopped by an addition of hydroquinone. The unreacted monomer was determined
by ICl 0,1N titration. The mixtures were filtrated and washed to remove unreacted monomer and
residual additives. With the removal of homopolymer, the graft product was extracted with
ethanol in a soxhlet apparatus for 24 hours and dried at 600C until a constant weight was
attained. The optimal conditions for graft copolymerization were: duration being 150 minutes;
duration temperature 500C; volume H2O = 50ml; amonium persulfate concentration = 0.1%; pH
= 3; rate acrylic acid /starch = 1,5g/3,0g; pasted starch for 5 minutes and temperature 700C. The
optimization of necessary parameters could yield the product with the percentage of graft yield
(%GY) of 9.8, graft efficiency (%GE) of 22.5 and the percentage of total convercion (%TC) of
92.5. Thermal analysis (TGA and DSC), Scanning Electron Microscope image (SEM) and
infrared (IR) spectroscopy were used to confirm the graft copolymer fomation.
1. Đặt vn đề
Tinh bt là mt trong nhng polyme phong phú nht, có vai trò quan trng trong
trong nhiu lĩnh vc. Tuy nhiên, tinh bt t nhiên vn còn mt s nhược đim làm hn
chế kh năng ng dng. Vì vy, đã có nhng nghiên cu biến tính tinh bt nhm nâng
cao kh năng s dng ca chúng. Trong công trình này, chúng tôi trình bày mt s kết
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
134
qu thu được khi nghiên cu phn ng đồng trùng hp ghép acrylamit lên tinh bt sn
vi tác nhân khơi mào hoá hc là (NH4)2S2O8 nhm tìm ra các điu kin ti ưu ca phn
ng ghép, góp phn to ra vt liu mi t tinh bt.
2.2. Phương pháp tiến hành
Quá trình đồng trùng hp ghép được tiến hành trong cc 250ml. Cho mt lượng
tinh bt và mt th tích H2O ng vi điu kin đang kho sát, nâng nhit độ lên 700C để
h hóa tinh bt. Sau khi h hóa hoàn toàn tinh bt (gi nhit độ 700C trong 5 phút),
gim nhit độ xung nhit độ phn ng và gi nhit độ không đổi. Khí N2 được sc vào
hn hp phn ng để đui khí O2. Sau đó, cho (NH4)2S2O8 có nng độ nht định và
acrylamit vào. Hn hp được khuy đều để các cht phn ng tiếp xúc tt. Khi đạt thi
gian phn ng theo yêu cu thì dng phn ng và để ngui v nhit độ phòng.
Ti nhng thi đim xác định, phn ng được dng li bng cách thêm 1ml
hydroquinol 1%. Sn phm ghép được tách ra khi homopolyme da trên cơ s s khác
nhau v độ hòa tan ca các đon polyme, phương pháp thường dùng là kết ta phân
đon. Hn hp phn ng được rót vào 300ml etanol để kết ta sn phm phn ng, lc
kết ta. Để loi b homopolyme sn phm ghép được chiết Soxhlet vi etanol trong 24h
sau đó sy 1000C đến khi lượng không đổi thu được copolyme ghép.
Các thông s ca quá trình đồng hp ghép:
Hiu sut ghép GY(%): là phn trăm khi lượng acrylamit ghép vào tinh bt so
vi lượng tinh bt ban đầu. Công thc tính: GY(%) = 100.
1
12
m
mm
Hiu qu ghép GE(%): là phn trăm khi lượng acrylamit được ghép vào tinh
bt so vi lượng acrylamit đã phn ng. Công thc tính: GE(%) = 100.
34
12
mm
mm
Độ chuyn hóa TC(%): là phn trăm lượng acrylamit đã phn ng so vi lượng
acrylamit ban đầu. Công thc tính: TC(%) =
4
34
m
mm
.100
Trong đó: m1, m2, m3, m4 ln lượt là khi lượng tinh bt, khi lượng copolyme
ghép, khi lượng acrylamit dư, khi lượng acrylamit ban đầu.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Nghiên cu các yếu t nh hưởng đến quá trình ghép
3.1.1. nh hưởng trng thái ban đầu ca tinh bt đến quá trình ghép
Điu kin tiến hành: tinh bt: 3g; H2O: 50ml; (NH4)2S2O8 0,1%: 2,5ml; AM:
1,5g; pH = 4; thi gian: 60 phút; nhit độ: 400C; thc hin phn ng vi tinh bt h
hóa và tinh bt không h hóa. Kết qu được trình bày trên bng 1.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
135
Bng 1. nh hưởng ca trng thái ban đầu ca tinh bt đến quá trình ghép.
Trng thái ca tinh bt TC (%) GY (%) GE (%)
Tinh bt không h hóa 68,69 6,30 17,34
Tinh bt đã qua h hóa 78,63 7,50 19,08
Tiến hành đồng trùng hp ghép vi tinh bt h hóa cho hiu sut ghép cao hơn
khi tinh bt không qua h hóa. Nguyên nhân có th là do khi h hóa, liên kết hydro gia
các phân t amiloza và amilopectin b phá v to điu kin tt cho phn ng ca các
phân t monome vi các phân t tinh bt. Hơn na, lúc này h d th tr thành đồng th
nên tiếp xúc gia các pha tt hơn dn đến hiu sut ghép tăng lên.
3.1.2. nh hưởng ca nhit độ đến quá trình ghép
Phn ng được tiến hành các điu kin: tinh bt: 3g; H2O: 50ml; (NH4)2S2O8
0,1%: 2,5ml; AM: 1,5g; pH = 4; thi gian: 60 phút; nhit độ thay đổi: 300C – 800C. Kết
qu được trình bày trên bng 2.
Bng 2. Kết qu kho sát nh hưởng ca nhit độ đến quá trình ghép.
Nhit độ (0C) TC (%) GY (%) GE (%)
30 62,48 6,30 15,17
40 78,63 7,50 19,08
50 92,23 9,10 20,80
60 92,30 8,65 18,49
70 93,04 8,57 18,41
80 93,54 8,59 18,39
Có th thy rng hiu sut ghép tăng khi nhit độ phn ng tăng. Điu này được
gii thích là do khi nhit độ tăng các gc t do được to thành nhiu hơn thúc đẩy quá
trình phn ng làm tăng hiu sut ghép. Tuy nhiên, khi nhit độ tăng cao hơn 500C thì
tc độ phn ng ngt mch ln hơn tc độ phn ng phát trin mch làm cho hiu sut
ghép tăng không đáng k. Do vy vi các thí nghim sau này chúng tôi tiến hành vi
nhit độ phn ng là 500C.
3.1.3. nh hưởng ca thi gian đến quá trình ghép
Phn ng được tiến hành các điu kin: tinh bt: 3g; H2O: 50ml; (NH4)2S2O8
0,1%: 2,5ml; AM: 1,5g; pH = 4; nhit độ: 500C; thi gian thay đổi: 30 – 180 phút. Kết
qu được trình bày trong bng 3.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
136
Bng 3. Kết qu kho sát nh hưởng ca thi gian đến quá trình ghép.
Thi gian (phút) TC (%) GY (%) GE (%)
30 79,60 5,70 14,32
60 92,23 9,10 20,80
90 93,00 9,20 20,78
120 93,50 9,40 20,71
150 94,00 9,50 20,63
180 95,03 9,55 20,50
Hiu sut tăng khi thi gian ghép kéo dài, thi gian tăng nh hưởng nhiu ti s
phân hy ca cht xúc tác do to ra nhiu gc t do thúc đẩy quá trình phn ng trit để
hơn. Sau thi gian 60 phút thì tc độ tăng không nhiu.
3.1.4. nh hưởng ca nng độ cht khơi mào (NH4)2S2O8 đến quá trình ghép
Phn ng tiến hành các điu kin: tinh bt: 3g; H2O: 50ml; AM: 1,5g; pH = 4;
thi gian: 60 phút; nhit độ: 500C; nng độ (NH4)2S2O8 thay đổi: 0,03% - 0,15%. Kết
qu được trình bày trên bng 4.
Bng 4. nh hưởng nng độ (NH4)2S2O8 đến quá trình ghép.
C%
(NH4)2S2O8
TC (%) GY (%) GE (%)
0,03 70,93 8,1 22,84
0,06 76,64 8,9 23,23
0,09 91,55 8,9 21,63
0,12 87,58 7,9 18,04
0,15 80,12 6,3 15,73
Hiu sut ghép tăng khi tăng nng độ APS điu này là do khi tăng nng độ APS
làm tăng quá trình to gc t do đại phân t trên tinh bt, tăng cường quá trình ghép. S
gim hiu sut ghép khi tiếp tc tăng nng độ APS có th do s ngt mch các gc đại
phân t trên tinh bt bi s chuyn electron ti ion APS được tăng cường, tăng s hình
thành homopolyme. Vy nng độ APS thích hp là 0,1%.
3.1.5. nh hưởng ca th tích nước đến quá trình ghép
Phn ng tiến hành các điu kin: tinh bt: 3g; (NH4)2S2O8 0,1%: 2,5ml; AM:
1,5g; pH = 4; thi gian: 60 phút; nhit độ: 500C; th tích H2O thay đổi: 30 - 70ml. Kết
qu được trình bày trên bng 5.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
137
Bng 5. Kết qu kho sát nh hưởng ca th tích nước đến quá trình ghép.
Th tích H2O (ml) TC (%) GY (%) GE (%)
30 82,77 6,12 14,74
40 84,71 6,94 16,29
50 92,23 9,10 20,80
60 79,30 7,75 17,80
70 66,37 6,63 16,70
Khi tăng lượng nước t 30 đến 50ml nước thì hiu sut ghép tăng và khi tăng
lượng nước hơn na thì hiu sut li gim. Điu này có th là do ban đầu khi tăng lượng
nước thì to được môi trường thun li cho phn ng, làm tăng kh năng linh động, kh
năng va chm vi tinh bt, gc t do trên tinh bt ca các cht tham gia phn ng như
monome, cht khơi mào do vy tăng hiu sut ghép. Còn khi tăng lượng nước lên quá
50ml thì làm loãng hn hp phn ng, gim kh năng va chm dn đến gim hiu sut
ghép. Vy lượng nước thích hp là 50ml.
3.1.6. nh hưởng ca hàm lượng monome đến quá trình ghép
Phn ng tiến hành các điu kin: tinh bt: 3g; H2O: 50ml; (NH4)2S2O8 0,1%:
2,5ml; pH = 4; thi gian: 60 phút; nhit độ: 500C; khi lượng AM thay đổi: 0,5 - 2,5g.
Kết qu được trình bày trên bng 6.
Bng 6. nh hưởng ca khi lượng AM đến quá trình ghép.
Lượng AM (g) TC (%) GY (%) GE (%)
0,5 85,34 7,70 18,12
1,0 86,58 8,14 18,71
1,5 92,23 9,10 20,80
2,0 82,36 7,85 18,70
2,5 73,41 5,77 15,53
Khi nng độ monome tăng thì hiu sut ghép tăng là do kh năng kết hp cao
hơn ca phân t monome vùng lân cn vi gc đại phân t tinh bt. Nhưng đến mt
gii hn nếu ta tăng nng độ monome thì hiu sut ghép gim, có th là do sn phm to
homopolyme nhiu. Vy, khi lượng AM thích hp là 1,5g.
3.1.7. nh hưởng ca pH đến quá trình ghép
Phn ng tiến hành các điu kin: tinh bt: 3g; H2O: 50ml; (NH4)2S2O8 0,1%: