PHẠM SỸ TIỆP Nghiên cu pt triển đàn lợn giống Móng cái ...
1
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐÀN LỢN GIỐNG MÓNG CÁI CAO SẢN
TẠI ĐỊNH HOÁ - THÁI NGUYÊN
Phạm Sỹ Tiệp1, Nguyn n Lục1, T Bích Duyên1 , Nguyn Đức Tuân2, Lường Văn Vưng2,
Phạm Văn Giám2, Lường Văn Luân2 Nông Đình Thiết2,
1Viện Chăn nuôi; 2Phòng Nông nghiệp và PTNT Định Hóa
*Tác giả liên hệ : Phạm S Tiệp - Phòng Khoa học - Viện Chăn nuôi
Tel: (04) 38.385.022/ 0913.506.505 ; Fax: (04) 38.389.775; Email: phamsytiep@gmail.com
ABSTRACT
Development of the high yielding Mong Cai sow herds in Dinh hoa district,Thai nguyen province
Mong cai (MC) is the famous local pig breed in Northern Vietnam. Developing MC sows herd in Dinh hoa
district, Thai nguyen province to increase pig productivity is very important. From October/2006 to March/2008,
this project was implemented in Dinh hoa – Thai nguyen. Some main results were summarized below:
Application of a pack of the suitable technical solutions in mountainous condition contributed to increase the
reproduction of nucleus herds of Mong cai sows. Compared to data of the existing Mong cai sows Dinh Hoa, the
number of born alive, number of litter/year, birth weight of piglets, 70 day weight of piglets, number of born
alive at day 70th of the nucleus MC sow herd increased by 11.14 13.11; 2.76; 8.53; 12.19 and 11.56 12.10,
respectively.
The profit/per animal from nucleus sows and from crossbred pigs was increased by 31 and 33 %, respectively.
Key words: Mong cai breed, nuclear Mong cai sows, MC Productivity, MC reproductive traits.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Định hoá là một huyn miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên, vi diện tích 520,75 km2, dân slà
88.780 người, trong đó 90% người dân tộc thiểu số. Toàn huyện có 23 xã và 1 thị trấn. Đàn
lợn i sinh sản huyn Định Hoá hầu hết giống lợn nội. Lợn ng i (MC) chiếm
khoảng 50% trong tổng đàn ln nái, nhưng do không được chọn lọc, chế đchăm c, nuôi
dưỡng, chuồng trại và thú y kém nên tầm vóc nhỏ, năng suất sinh sản thấp. Theo số liệu
thống kê của Phòng Nông nghiệp Huyn (2004), năng suất sinh sản trung bình của đàn ln nái
như sau: Số lợn con sinh sống/ t8,1-8,8; s lợn con cai sữa (50 ngày)/ là 7,1 - 7,4 con;
khối lượng sinh đạt 0,5 - 0,6 kg, khối lượng cai sữa (50 ngày) 8 - 10 kg/con. ng
suất chăn nuôi lợn thịt thp: khối lượng bắt đầu (70 ngày tui): 13 - 14 kg, khối lượng kết thúc
(235 ngày tui): 60 - 65 kg tăng khi lượng/ny là 217,1g và tiêu tn là 5,1 - 5,7kgTA/kg P.
MC là giống lợn nội phbiến min Bắc Việt Nam, với những đặc điểm: đng dục sớm, đ
nhiều con, chng chịu bệnh tốt và dnuôi. Theo Nguyễn n Đức (2003) Phạm S Tiệp
(2004), năng suất lợn nái MC tại trại Thành Tônông h đồng bằng Sông Hồng như sau:
Số lợn con sơ sinh sống/: 10,2 - 11,6; khối lượng sơ sinh 0,6 - 0,8 kg/ con (MC thuần) và 0,9
- 1,1 kg/con (lợn lai); số lượng lợn con cai sữa (lợn lai) 50 ngày: 9,5 - 10,4 con /ổ, khi lượng
lợn thịt ở 180 ngày đạt 75 - 80 kg/con.
Như vậy, nâng cao ng suất và hiệu quchăn nuôi lợn trong ng h Định Hoá bằng con
đường phát triển lợn MC năng suất,chất lượng cao và áp dng rng rãi tiến độ kỹ thuật (giống,
thức ăn, chuồng trại, quản lý, thú y) là những vấn đề cấp thiết cần giải quyết hiện nay.
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghChăn nuôi - Số 16 -Tháng 2-2009
2
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu đ tài
Xác định thực trạng chăn nuôi lợn trong nông hộ, trang trại nhỏ. Áp dụng các giải pháp k
thut tiên tiến trong chăn nuôi lợn nái (ging; thức ăn dinh dưỡng; chăm c và quản lý;
chung trại và ty) nhằm nâng cao ng suất sinh sản lợn nái MC từ 5-10%; góp phần nâng
cao t lệ đàn ln nái cao sản trong toàn huyện từ 10 đến 15% và y dng được 5 hình
đàn ng cái hạt nhân trong nông hộ, trong đó vừa nái MC hạt nhân cao sản để sản xuất
lợn hậu bị chất lượng cao, vừa có nái MC đi trà (phthông) sn xuất lợn lai F1 (ngoại x MC)
cung cấp cho sản xuất, thu đưc hiệu qukinh tế cao và bảo vệ môi trường sinh ti tại huyện
Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Đề tài đưc thc hin tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái nguyên.
Thời gian thực hiện: 18 tháng t tháng 10/2006 đến tháng 3/2008.
Điều tra thực trạng chăn nuôi lợn ở Định Hóa
Điểm điều tra: Chọn 4 xã slượng lợn lớn, mỗi xã chọn 3 thôn, mỗi thôn chọn 10 gia đình
chăn nuôi nhiều lợn và nhiều kinh nghiệm chăn nuôi lợn.
Phương pháp điu tra: Thu thập thông tin từ phỏng vấn trực tiếp nông dân bằng b câu hỏi
ly số liệu thng kê tchính quyn địa phương. Phân ch số liệu điều tra, tổ chức hội thảo
ng với nông dân xác định thứ tự ưu tiên trong nghiên cứu tiếp theo.
Nghiên cứu ứng dng các giải pháp k thuật tiên tiến
c giải pháp về giống: Chn lọc 20 - 30 lợn nái MC ngoại hình đẹp, năng suất sinh sản
cao nhất từ đàn nái MC ti địa phương, đánh số tai để theo dõi. Mua thêm 20 lợn cái MC hậu
b(8 tháng tuổi) và 4 lợn đực MC 10 - 12 tháng tui từ Trại lợn giống MC thuc Công ty
Chăn nuôi Hải Phòng, b sung cho các hộ có đàn nái MC địa phương đã được chọn lọc, nhằm
y dựng “đàn nái MC hạt nhân trong nông h. Ln đực MC giống giao cho các h đang
nuôi đực nội để thay thế đàn lợn đực giống kém chất lượng để sản xuất ra lợn MC hu b (làm
ơi máu đàn nái MC tại địa phương). Ghép đôi giao phối; phối ging cho đàn nái hạt nhân.
c giải pháp về thức ăn: Xây dựng các khẩu phn thức ăn cho lợn trên s các nguồn nguyên
liu sn có tại địa phương; ni th nghim trên lợn MC và lợn lai F1 (ngoại x MC).
c giải pháp về quản lý, chuồng trại, và vsinh thú y: Ssách bảng biểu ghi chép vsinh
sản của đàn lợn ging như: thẻ lợn nái đẻ, sổ ghi thức ăn, sổ ghi phối ging… Giúp nông dân
cải tiến chuồng trại cho phù hợpvới ln nái thuộc “đàn ht nhân ”.
y dựng mô hình và đánh giá hiu quả kinh tế của mô hình
Chọn 5 hộ trong đàn Móng Cái hạt nhân quy mô t 5 lợn nái MC trở lên, có điều kiện kinh
tế và kthuật đxây dựng 5 hình chăn nuôi lợn nái MC vừa sản xuất lợn cái hu b cao
sản (từ những lợn mẹ thuộc đàn hạt nhân) vừa sản xuất ln thịt, con lai F1 (ngoại x MC) (từ
những lợn m đại trà). Htrợ nông dân đầu sửa chữa chuồng trại cho đạt tiêu chun, y
mới 2 bbiogas tại 2 gia đình, cung cấp các bảng biểu theo dõi năng suất của các loại lợn.So
sánh hiu quả kinh tế-kỹ thut của đàn hạt nhân với đàn đại trà, ca hình trước và sau khi
tiến hành đtài. Đối tượng: lợn nái chửa, nái nuôi con, lợn con và lợn thịt. Tnghiệm theo
phương pháp phân so sánh, đảm bảo đồng đều về các nhân tố thí nghiệm. thí nghiệm
PHẠM SỸ TIỆP Nghiên cu pt triển đàn lợn giống Móng cái ...
3
cho ăn TAHH và lô đối chứng sử dụng truyền thng (gm ngô, bột sắn, cám gạo, thức ăn thừa
và rau...nấu chín).
c chỉ tiêu theo dõi
Đối với lợn nái: Tuổi động dục lần đầu (ngày); Tui đ lứa đầu (ngày); Scon đẻ ra còn sống
(con), Khối lượng sing(Pss kg); S con cai sữa 70 ngày (con), khi ng cai sữa (kg);
Số lứa đẻ/nái/năm (lứa); Giá thành/ kg lợn cai sữa 70 ngày tuổi (đồng); Hiệu qu kinh tế.
Đối với lợn thịt: Tăng khối lượng/ngày (g); Tu tốn thức ăn/kg ng khối lượng (kg);T lệ
thịt xẻ, tỷ lệ nạc; Giá thành/kg thịt lợn hơi (đồng); Hiệu quả kinh tế.
Xlý s liệu
Các sliệu được xử lý thng kê sinh học trên chương trình MINITAB 11.2.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả điều tra hiện trạng chăn nuôi lợn tại huyên Định Hoá
Quy mô đầu lợn/hộ và cơ cấu giống lợn
Số lợn nái bình quân/hlà 0,18 con, lợn tht là 2,69 con. Cơ cấu giống lợn, điều tra tại 120 h
lợn nái, tỷ lệ nái đa phương 48,8 - 54,2%; đàn nái Móng cái 45,48 - 50,55% (Bảng 1):
Bảng 1: Quy và cơ cấu giống đàn lợn
TT Nội dung Đồng
Thịnh
Định
Biên
Xã Thanh
Định
Đim
Mặc
Tng
cộng
1 Tổng số hộ/xã (h) 305 256 327 284 1171
2 Tổng số nái/xã (con) 67 46 49 54 216
Trong đó tỷ lệ
- Lợn nái địa phương (%) 49,2 54,2 48,8 49,6 49,7
- Lợn nái Móng Cái (%) 50,52 45,48 50,55 49,82 49,38
Sử dụng thức ăn nuôi lợn và k thut chăn nuôi lợn
Bảng 2: Chất lượng thức ăn cho lợn tại 4 xã điều tra (%/kg TA dạng khô không khí)
Ch tiêu ĐVT Lợn chửa Lợn nái đ Lợn con Lợn thịt
Năng lượng trao đổi Kcal 2623 2616 3052 2743
% so TCVN 1547 – 1994 93,67 87,12 Đủ 97,96
Protein thô % 8,66 8,91 8,59 8,37
% so TCVN 1547 – 1994 66,15 59,4 50,52 59,78
Số liệu Bảng 2 ta thấy, mức năng lượng trong khẩu phn nuôi lợn tại các xã điều tra đáp ứng
mức 87,12- 100%, mức protein đáp ứng được từ 50- 66%.
Kh năng sản xut của lợn nái MC và lợn nái địa phương tại cơ sở điều tra
Các chtiêu vnăng suất sinh sản của lợn nái MC đều cao hơn lợn nái đa phương từ 4,43
27,7%, tui đlứa đầu của lợn MC sm n 11,30%; s con sơ sinh sống/ và slợn con
xuất chuồng 70 ngày tui/ lứa cao là 4,43 và 5,72% . Kết quả ở Bảng 3
Nguyên nhân chyếu là vấn đề dinh dưỡng thức ăn và điều kiện chuồng trại quá kém làm cho
lợn luôn còi cọc, t lệ bệnh tật và t lệ chết cao.
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghChăn nuôi - Số 16 -Tháng 2-2009
4
Bảng 3: Khả năng sinh sản của lợn nái MC và lợn nái địa phương
TT Ch tiêu ĐVT Nái M C i ĐP
1.
Tui phối ging lần đầu Tháng 8,71 9,82
2.
Tui đlứa đu Tháng 12,7 13,7
3.
Số con sơ sinh sống/ ổ Con 7,23 6,91
4.
% hao ht lợn con từ SS đến 70 ngày % 15,35 16,49
5.
Số lợn con xuất chuồng 70 ngày/ la Con 6,12 5,77
6.
La đẻ/ nái/ năm Lứa 1,73 1,42
Kết quả áp dụng các giải pháp k thut tiên tiến nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi lợn
ti địa phương.
Từ số liệu điều tra và hội thảo, chn 10 hgia đình đàn nái MC tốt, năng sut sinh sản cao
đ thử nghim các giải pháp kỹ thuật tiên tiến trong chăn nuôi ln nái.
Kết quả thực hiện các gii pháp về giống
Từ kết quả ghép đôi giao phối; phối ging thuần chủng giữa lợn đực MC thuần vi đàn nái hạt
nhân đnâng cao số lợn nái MC tươi máu bổ sung cho đàn Hạt nhân, chúng tôi đã cung cấp
được 127 ln cái hậu bị MC thuần có chất lượng cao cho đàn nái cao sn Hạt nhân (Bảng 4).
Bảng 4: S lượng đàn nái MC cao sản hạt nhân mở
Đồng Thịnh Điềm Mặc Tng số
TT Nội dung
Trước
đề tài
Sau
đề tài
Trước
đề tài
Sau
đề tài
Trước
Đề tài
Sau
đề tài
1 Tổng số nái MC/xã (con) 38 51 31 45 69 96
2 Nái Móng Cái cao sản (con) 15 26 15 28 30 54
T lệ (%) 39,47 50,98 48,37 62,22 43,47 56,25
3 Đàn MC cao sản tăng so với
trước đề tài (%)
11,51 13,85 12,78
Kết quả thực hiện các gii pháp về thức ăn
Kết quả xây dựng các công thức thức ăn hn hợp hoàn chỉnh cho lợn nái và lợn thịt từ các
loi thức ăn sẵn có ti Định Hoá, Thái Nguyên.
Các mẫu nguyên liệu thức ăn chủ yếu tại Định hoá, kết quả phân tích thành phần hoá học của
các loại nguyên liệu đảm bảo đủ dinh dưỡng khi phối hợp khẩu phn cho các loại lợn. Trên cơ
stiêu chuẩn TCVN -1547 -1994, chúng tôi đã lập các công thc thc ăn hn hợp hoàn chỉnh
cho các loại ln. Các mẫu TAHH đã được phân tích thành phn hóa hc được điều chỉnh
để đạt được yêu cầu về giá trị dinh dưỡng phù hợp cho từng loại lợn.
Kết quả nuôi thử nghiệm các khu phần thức ăn hỗn hợp trên đàn lợn ti nông h thuộc 2
Đồng Thịnh và Điềm Mặc, huyện Định Hoá, Tháí Nguyên
Đối với lợn i chửa S liệu bảng 5 cho thy, các ch tiêu vsố con SSS/ổ và Pss/của
thí nghiệm đều cao hơn lô đối chứng từ 8,59 25,90 %. Ssai khác này ý nghĩa thng kê
rệt (P<0,05). Khi sử dụng TAHH hoàn chỉnh từ các nguyên liệu sẵn có đã góp phần đem lại
hiệu quả cao đối vi chăn nuôi lợn nái chửa so với nuôi bằng thức ăn cổ truyền.
PHẠM SỸ TIỆP Nghiên cu pt triển đàn lợn giống Móng cái ...
5
Bảng 5. Kết quả thí nghiệm thức ăn HH cho lợn nái chửa tại nông hộ
STT Nội dung Lô TN (TAHH) ĐC (TACT)
1 Số nái thí nghiệm (con) 3 3
2 Thời gian thí nghiệm (ngày) 110 110
4 Số nái sảy thai 0 0
5 Số thai đẻ ra (con) 10,25 ± 1,57 9,37 ± 2,42
6 Số con sơ sinh sống sau 24 gi (con) 10,12 ± 2,25 8,65 ± 2,15
7 T lệ thai chết sau khi đẻ (%) 1,28 8,32
7 Khi lượng sinh/ổ (kg) 8,30 ± 0.34 6,15 ± 1.28
Đối với lợn nái nuôi con
Bảng 6. Kết quả thí nghiệm thức ăn HH cho lợn nái nuôi con
STT Nội dung TN (TAHH) ĐC (TACT)
1. Số nái thí nghiệm (con) 3 3
2. Thời gian thí nghiệm (ngày) 45 45
3. Số con sơ sinh sống/ổ (con) 10,12 ± 2,25 8,65 ± 1,15
4. Khi lượng sơ sinh/ổ (kg) 8,30a ± 0.34 6,15 b ± 0.28
5. Số con cai sữa 45 ngày/ (con) 9,65 a ± 1,54 8,19 b ± 0,61
6. T lệ chết của lợn con từ SS đến CS (%) 4,64 5,32
7. Khi lượng cai sữa 45 ngày/ (kg) 73,34 a ± 6,12 58,39b ± 4,31
8. Khi lượng cai sữa 45 ngày/con (kg) 7,60 a ± 0.38 7,13 b ± 0,24
9. Gía thành 1 kg lợn con cai sữa (đ) (*) 25.500 26.650
Chcái (a,b,c..) Trong ng hàng ngang, các giá trsố là những chữ cái khác nhau thì s sai khác
thống kê rõ rt (P<0,05). (*): Tính theo giá thức ăn và ngày công tại Định Hoá, tháng 9/2007.
Sliệu Bảng 6 cho thấy, t lệ chết của lợn con từ sinh đcai sữa của đối chứng cao
hơn lô thí nghiệm là 4,64%; s con và khối lượng CS 45 ngày/con ca tnghiệm cao n
đối chứng từ 15,12 và 7,12%. Giá thành sản xuất 1kg lợn con cai sữa khi sử dụng TAHH là
25.500đ rẻ hơn 1.150đ so với sử dụng thức ăn truyền thống.
Đối với lợn con sau cai sữa
Bng 7. Kết qu thí nghiệm thức ăn HH cho lợn con sau cai sữa
STT Nội dung TN (TAHH) ĐC (TACT)
1. S lợn con thí nghiệm (ổ) 3 3
2. Thời gian thí nghiệm (ngày) 25 25
3. Số con vào TN/ (con) 8,14 ± 1,54 8,19 ± 0,61
4. Khối lượng vào TN/con (kg) 7,11 ± 0.38 7,13 ± 0,24
5. Số con sau 70 ngày/ (kg) 7,80 ± 0.55 7,63 ± 0,17
6. Khối lượng sau 70 ny /con (kg) 14,52 a ± 0,16 13,61 b ± 0,22
7. Tăng khối lượng/ngày (g) 296,40 a ± 11,05 259,20 b ± 20,27
8. Tu tn TA/kg tăng khối lượng (kg) 2,81 ± 0,18 2,93 ± 0,21
9. T lệ chết từ CS đến 70 ngày tui (%) 4,17 6,83
10. Gía thành 1kg lợn con/70 ngàytuổi (đ)* 28.460 29.868
Các ch(a,b...) Trong cùng hàng ngang, các giá trsố là những chcái khác nhau thì s sai khác
thống kê rõ rt (P<0,05). (*): Tính theo giá thức ăn và ngày công tại Định Hoá, tháng 9/2007.