Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
292
NGHIÊN CU S LO ÂU CỦA NI BNH VÀ THÂN NHÂN
TRƯC PHU THUT BNG
Đặng Quc ng1, Trn Thin Trung1
M TT
Đặt vn đề:
Căng thẳng, lo âu, đặc bit là giai đoạn trước phu thutảnh hưởng rt lớn đến tâm
, th cht làm chm quá trình phc hi của người bệnh. Đánh g lo âu trước phu thut của người
bệnh thân nhân đ có bin pp h tr, giúp cho người bnh n tâm để đảm bo kết qu điu tr.
Mc tiêu:
c định mức độ lo âu và các yếu t nh hưởng đến s lo âu của người bnh thân nhân
trước phu thut bng theo chương trình.
Đối tượng - Pơng pp:
Thiết kế ct ngang mô t đưc thc hiện trên 79 người bnh và 79 thân
nhân nhp vin ch phu thut bụng theo chương trình.
Kết qu:
Đa số người bnh và thân nhân có lo âu mức độ nh (chiếm 63,3%), thân nhân có mức độ
lo âu nặng 26,6% cao hơn so với 19% của ngưi bnh. c yếu t ảnh hưởng đến s lo âu ca người
bnh bao gm: ngh nghip, tình trng hôn nn và kinh nghim phu thut của người bnh. Tn nhân có
trình độ hc vn cao hoặc người bệnh đã phẫu thut nhiu ln có lo âu nhiều hơn so với những người khác
(p <0,05).
Kết lun:
Thân nhân có cảm giác lo âu cao hơn người bnh. S lo âu ca thân nhân không ảnh hưng
đến s lo âu của người bnh (p >0,05).
T khóa:
lo âu, ngưi bnh, thân nhân, HADS-A, phu thut bng
ABSTRACT
RESEARCH ABOUT ANXIETY AMONG PATIENTS AND RELATIVES BEFORE ABDOMINAL SURGERY
Dang Quoc Cuong, Tran Thien Trung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 292 - 299
Background: Stress, anxiety, especially in the pre-operative period, will affect the psychology and
physicality and slow the recovery of the patient. Evaluate the pre-operative anxiety state of the patient and
family member to take supportive measures, helping the patient to have a positive spirit for the surgery,
thereby ensuring treatment results.
Objectives: Determine the level of anxiety and factors affecting the anxiety of patients and relatives before
abdominal surgery according to the program.
Methods: Descriptive cross-sectional design was performed on 79 patients and 79 relatives hospitalized
waiting for abdominal surgery under the program.
Results: The majority of patients and their relatives had mild anxiety (accounting for 63.3%), relatives with
severe anxiety were higher than patients (26.6% and 19.0%). Factors affecting the patient's anxiety include:
occupation, marital status and surgical experience of the patient. Family members with high education or patients
who have had surgery many times have more anxiety than others (p <0.05).
Conclusions: Relatives have higher feelings of anxiety than patients. Relatives' anxiety didn’t affect the
patient's anxiety (p >0.05).
1
Đại học Y Dược Tnh Ph H C Minh
Tác gi ln lc
: ThSD. Đng Quốc ng
ĐT
: 0774668302
Email
: quoccuongdd19@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
293
Key words: anxiety, patient, relative, HADS-A, abdominal surgery
ĐẶT VN Đ
Theo nhiu nghiên cu, khi phu thut hoc
th thuật thưng làm cho ngưi bnh và c thân
nhân cm thấy lo âu. Căng thẳng, lo âu, đặc bit
giai đoạn trưc phu thut ảnh ng
đáng kể đến h thng min dch vì c chế
cortisol catecholamine, m ng nguy
nhim tng và m chm quá trình phc hi(1).
Hin nay, c nghn cu trên thế gii cho
thy t l lo âu trước phu thut ca người bnh
Trung Quc 20,75%, Ethiopia 47%
Ấn độ 58,1%(2,3,4). Ti Vit Nam, hu hết ngưi
bnh đều lo âu trước phu thut mc độ
va mức đ nh(5,6). Các yếu t nh ng
đến cm nhn lo âu ca ngưi bnh như: giới,
i trú, tình trạng n nhân, cơ quan phẫu
thut, s ln đã phu thut và các bệnh đi
kèm. Bên cnh đó, cm nhn lo âu ca thân nhân
hoc ngưi trc tiếp chăm c người bệnh ng
ảnh ởng đến cm nhn lo âu của người
bnh(7,8).
Ti Vit Nam đã nhiu nghiên cu trên
ngưi bệnh nng ca có nghiên cu o đánh
g cm nhn lo âu ca người bnh và tn nn
ca người bnh. vậy, “Nghiên cứu s lo âu
ca người bệnh và thân nhân trưc phu thut
bng” được thc hin.
Mc tiêu
Xác định mc đ lo âu, các yếu t liên quan
ca người bệnh và thân nhân trưc phu thut
bng theo chương tnh.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Tn 79 ngưi bnh 79 thân nhân nhp
vin ch phu thut bng theo chương trình.
Nghiên cu đưc thc hin ti bnh vin Đa
khoa Long An t tháng 11/2020 đến tháng
6/2021.
Tiêu chun chn mu
Người bnh t đủ 18 tui tr lên chun b
phu thut bng theo chương trình, đồng ý
tham gia nghiên cu.
Thân nhân: ngưi t đủ 18 tui tr lên,
trc tiếp chăm sóc người bnh chun b phu
thut bụng theo chương trình, đồng ý tham gia
nghiên cu
Tiêu chun loi tr
Người bnh: b m thn hoc mc c bnh
kc không th m ch hành vi, nghin ma túy
hoc nghin các cht kích thích kc, bt k
ri lon lo âu hoc đang sử dng thuc gii lo
âu, không thân nhân không tr li 1 câu
hi trong bng câu hi tr n.
Thân nhân: b tâm thn hoc mc các bnh
khác không th làm ch hành vi, nghin ma
túy hoc nghin các cht kích thích khác,
bt k ri lon lo âu hoặc đang sử dng thuc
gii lo âu, không tr li 1 câu hi trong bng
câu hi tr lên.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang mô t.
C mu
Áp dng ng thc tính c mu so nh 2
trung bình da vào c c động vi t l c mu
ca 2 nm ngưi bnh và thân nn bng nhau:
D trù mt mu 10%, c mu thc tế thu
thập được 79 ni bnh và 79 thân nhân.
Phương pháp thc hin
Nghiên cu s dng k thut chn mu
thun tiện c người bnh thân nhân nhp
vin chun b phu thuật theo chương trình từ
17 gi đến 19 gi ch nht đến th m hàng
tun cho đến khi đ mu.
Người bệnh đưc gii thích ràng v mc
tiêu ý nghĩa của nghn cu. Sau khi sn sàng
tham gia nghiên cứu, ngưi bnh được phng
vn thông qua b câu hi ca tác gi Đỗ Cao
ng (2013)(9) bao gmcu hi v thông tin
chung c đặc đim bnh ca ngưi bnh.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
294
Người bệnh đưc phng vn thông qua thang
đo đánh giá mức độ lo âu ti bnh vin (HADS-
A), thang đo về s h tr ca hi (MDSS),
thang đo Nhn thc ca ngưi bnh v bnh
(BIBQ) c vấn đề lo âu. Thân nhân đưc
phng vn thông qua b u hi bao gm thang
đo HADS-A và các vấn đề lo âu.
Mc độ lo âu ca người bnh hoc thân
nhân khi nghĩ về cuc phu thut sp thc hin
được đánh giá qua thang đo mức độ lo âu ti
bnh vin, gm 03 g tr: nh thường khi tng
điểm thang đo t 0-7 đim; Lo âu mc độ nh
khi đt t 8-10 điểm lo âu mức độ nng khi
đạt t 11-21 điểm. Độ tin cy ca HADS-A đã
đưc kim tra trong nghiên cu của Đ Cao
ng (2013)(9) tn 30 mu vi h s Cronbach's
alpha 0,81 trong nghn cu ca Th
Yến Nhi (2017)(6) 0,89.
Phân tích thng kê
Kết qu thu thập đưc nhp liu bng phn
mm Epidata 3.1 và phân tích s liu bng Stata
14.2. Kiểm định chi bình phương, kiểm định
chính c Fisher, số đo kết hợp PR và ơng
quan Pearson để tìm mối liên hệ giac biến s
với sự lo âu ca người bệnh và thân nn.
Y đức
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh Đại hc Y
Dược TP. Hồ Chí Minh, số 856/HĐĐĐ-ĐHYD
ngày 12/11/2020.
KT QU
Thông tin chung của người bnh và thân nhân
Bng 1. Thông tin chung của người bnh và thân
nn (n=79 ngưi bnh và 79 tn nhân)
Đặc đim
Thân nhân
Tui
44,1 ± 12,9
(20 75)*
Nm tui
< 45 tui
40 (50,6)
45 65 tui
36 (45,6)
> 65 tui
3 (3,8)
Gii tính
Nam
25 (31,6)
N
54 (68,4)
Đặc đim
Ni bnh
Thân nhân
Tôn go
21 (26,6)
25 (31,6)
Không
58 (73,4)
54 (68,4)
Tnh đ hc vn
Mù ch
0 (0)
0 (0)
Go dc ph tng
70 (88,6)
72 (91,1)
Trung cấp/Cao đng
5 (6,3)
3 (3,8)
Đi hc/Sau đại hc
4 (5,1)
4 (5,1)
Nơi trú
Thành th
21 (26,6)
21 (26,6)
Nông thôn
58 (73,4)
58 (73,4)
Ngh nghip
Nông dân
33 (41,8)
35 (44,3)
Công nhân, viên chc
19 (24,0)
23 (29,1)
Buôn bán
6 (7,6)
7 (8,9)
Ni tr
9 (11,4)
8 (10,1)
Khác
12 (15,2)
6 (7,6)
Tình trng n nn
Đc thân
4 (5,1)
10 (12,7)
Đã kết hôn
69 (87,3)
69 (87,3)
Ly thân/Ly d
2 (2,5)
0 (0)
Góa
4 (5,1)
0 (0)
Thu nhp hàng tháng
T i 10 triu
46 (58,2)
38 (48,1)
Tn 10 triu
33 (41,7)
41 (51,9)
* Trung bình ± đ lch chun (giá tr nh nht giá tr ln nht)
Có 79 ngưi bệnh 79 thân nnc đc
điểm k tương đng và phù hợp nhau. Ngưi
bnh nam (64,6%) và thân nhân n (68,4%)
chiếm ưu thế. Ngưi bnh cho rằng gia đình có
thu nhp thpi 10 triu, tuy nhiên t l thân
nhân cho rng gia đình thu nhp dưi 10 triu
tn 10 triu gn n đu nhau (Bng 1).
S lo âu ca ngưi bnh và thân nhân
nh 1. Mức độ lo âu ca ngưi bnh và thân nhân
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
295
Đa số ni bnh thân nhân lo âu
mc đ nh (chiếm 63,3%), trường hp lo âu
mc độ nng ca thân nhân chiếm t l nhiu
n (Hình 1).
Bng 2. Các vấn đề lo âu của người bnh và thân
nn (n=79 ngưi bnh và 79 tn nhân)
Vn đ
Thân nhân
Đau sau phu thut
81,0%
S biến chng
78,5%
Chuyên n ca bác sĩ
45,6%
Không hi phc
65,8%
Tht bi phu thut
67,1%
S c y khoa
39,2%
S chết
44,3%
Mt thu nhp
31,7%
Sy mê
24,0%
Thiếu tng tin
21,5%
Môi trường
38,0%
Truyn u
22,8%
Tn nhân lo âu caon người bnh tt
c các vn đề, tuy nhiên người bệnh thưng lo
âu v chun n ca c n so với thân
nhân. Người bnh và thân nhân s đau sau phu
thut (74,7% và 80,8%), s biến chng (60,8% và
78,5%), s tht bi phu thut (45,6% và 67,1%),
s kng phc hi (53,2% 65,8%) (Bng 2).
Các yếu t nh ng đến s lo âu của người
bnh
Người bnh đang làm kinh doanh, buôn bán
lo âu nhiều hơn ng n 18%, nhng ngh
kc không s khác bit v s lo âu trưc
phu thuật. Ngưi đã kết n thưng lo âu ít
n 20% so với những người độc thân, đã ly
thân/ly d hoc a (Bng 3).
Người bệnh đã phẫu thut t ba ln tr n
đã phẫu thut mt ln lo âu nhiều n
ngưi chưa phẫu thut ln t 26 21%.
Người đã phu thut hai ln cm thy lo âu như
ngưi chưa phu thut (p <0,05). Mặc người
bnh biết bnh lý, quan cần phu thut,
pơng pp phẫu thut lo âu cao n,
nhưng chưa đủ to ra s khác bit ý nghĩa
thng vi ngưi bnh không biết nh trng
bn thân (Bng 4).
Bng 3. Mi liên quan gia đặc điểm nhân khu hc và s lo âu ca người bnh (n=79 người bnh)
Đặc đim
Mc độ lo âu
PR (KTC 95%)
G tr p
Lo âu (n=65)
Bình thường (n=14)
Gii tính
N
25 (89,3)
3 (10,7)
1,79
(0,63 5,12)
0,227
Nam
40 (78,4)
11 (21,6)
Tôn go
Không
48 (82,8)
10 (17,2)
1,03
(0,72 1,48)
1a
17 (80,9)
4 (19,1)
Tnh đ hc vn
Go dc phổ thông
60 (85,7)
10 (14,3)
1
Trung cấp/Cao đng
3 (60,0)
2 (40,0)
0,7 (0,34 1,45)
0,336
Đại học/Sau đại hc
2 (50,0)
2 (50,0)
0,58 (0,22 1,57)
0,286
Ngh nghip
Nông dân
28 (84,8)
5 (15,2)
1
Công nhân, viên chc
13 (68,4)
6 (31,6)
0,81 (0,57 1,13)
0,215
Buôn bán
6 (100,0)
0 (0)
1,18 (1,02 1,36)
0,026
Ni tr
8 (88,9)
1 (11,1)
1,05 (0,8 1,38)
0,739
Khác
10 (83,3)
2 (16,7)
0,98 (0,73 1,32)
0,904
Tình trng n nhân
Đc thân
4 (100,0)
0 (0)
1
Đã kết hôn
55 (79,7)
14 (20,3)
0,80 (0,71 0,90
<0,001
Ly thân/Ly d
2 (100,0)
0 (0)
1
0,881
Góa
4 (100,0)
0 (0)
1
0,272
Nơi trú
Thành thị
15 (71,4)
6 (28,6)
0,54 (0,25 1,14)
0,181a
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
296
Đặc đim
Mc độ lo âu
PR (KTC 95%)
G tr p
Lo âu (n=65)
Bình thường (n=14)
Nông thôn
50 (86,2)
8 (13,8)
Thu nhp gia đình
Ít hơn hoặc bằng10 triệu
39 (84,8)
7 (15,2)
1,2 (0,66 2,1)
0,491a
Tn 10 triệu
26 (78,8)
7 (19,4)
Tham gia BHYT
62 (82,7)
13 (17,3)
1,03 (0,88 1,2)
0,549a
Không
3 (75,0)
1 (25,0)
a Kiểm định chính xác Fisher
Bng 4. Mi liên quan gia s ln phu thut và s lo âu của người bnh
Đặc đim
Mc độ lo âu
PR (KTC 95%)
G tr p
Lo âu (n=65)
Bình thường (n=14)
S ln phu thut
Ca từng
34 (79,1)
9 (20,9)
1
Mt ln
21 (95,4)
1 (4,6)
1,21 (1,01 1,45)
0,04
Hai ln
8 (66,7)
4 (33,3)
0,84 (0,55 1,30)
0,438
T ba ln tr lên
2 (100,0)
0 (0)
1,26 (1,08 1,48)
0,003
0246810
Sự h trợ tgia đình
46810 12 14
Điểm lo âu của người bệnh
Sự hỗ trợ từ gia đình Fitted values
0246
Sự h trợ tnhân viên y tế
46810 12 14
Điểm lo âu của người bệnh
Sự hỗ trợ từ nhân viên y tế Fitted values
nh 2. ơng quan giữa s h tr xã hi vi s lo âu ca người bnh
S h tr ca gia đình thấp tngưi bnh lo
âu nhiu hơn (r=0,5836, p <0,001). S h tr t
nhân viên y tế ng thp thì ngưi bnh càng lo
âu nhiềun (r=0,4843, p <0,001) (Hình 2).
Các yếu t nh hưng đến s lo âu ca thân nhân
Tn nhân ngưi bệnh trình độ trung
cp/cao đẳng hoc đi học/sau đi hc đu lo
âu tc phu thut cao hơn 13% so với ngưi
hc go dc ph tng (Bng 5).
Tn nhân người bệnh đã phẫu thut t ba
ln tr lên có lo âu nhiều hơn người ca phẫu
thut 13%, người đã phẫu thut mt ln hoc hai
ln cm thy lo âu như người chưa phu thut.
Tn nhân biết chẩn đoán của người bnh lo
âu cao n, nhưng những thân nhân kng biết
quan cn phu thut và phương pháp phu
thut ngưi bnh sp phi tri qua cm
gc lo âu cao hơn. Tuy nhn, sự khác bit gia
c nhóm đối tượng y chưa đủ đ to ra s
kc bit v mt thng kê (Bng 6).
Bng 5. Mi liên quan gia đặc điểm nhân khu hc và s lo âu ca thân nhân (n=79 thân nhân)
Đặc đim
Mc độ lo âu
PR (KTC 95%)
G tr p
Lo âu (n=71)
Bình thường (n=8)
Gii tính
Nam
23 (92,0)
2 (8,0)
1,30 (0,37 4,51)
1 a
N
48 (88,9)
6 (11,1)