
v
2.1.1. Khái quát chung về sức kháng va chạm. 33
2.1.2. Cơ sở lý thuyết của bài toán va chạm giữa các vật thể rắn đàn hồi. 35
2.2. Các phương pháp nghiên cứu tác động của tải trọng va chạm dựa trên thực
nghiệm 37
2.2.1. Thiết bị và phương pháp thí nghiệm 37
2.2.1.1. Thí nghiệm tải trọng rơi (Drop-weight test) 37
2.2.1.2. Thí nghiệm va chạm kiểu con lắc Charpy 39
2.2.1.3. Thí ngiệm Hopkinson (Split Hopkinson Bar – SHB hay SHPB) 39
2.2.1.4. Thí nghiệm tốc độ biến dạng nhanh (thiết bị thủy lực) 40
2.2.1.5. Thí nghiệm va chạm có thiết bị đo tự động (Instrumented impact test) 41
2.2.2. Phạm vi áp dụng của các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm. 42
2.3. Sức kháng va chạm của vật liệu bê tông xi măng dưới tác dụng của tải trọng
va chạm tốc độ thấp 43
2.3.1. Cơ chế phá hủy của bê tông xi măng dưới tác dụng của tải trọng va chạm 43
2.3.2. Sức kháng va chạm tải trọng rơi tốc độ thấp của các loại vật liệu bê tông xi
măng bằng phương pháp thực nghiệm 45
2.4. Các tiêu chí đánh giá sức kháng va chạm của vật liệu và kết cấu BTTNSC 48
2.4.1. Đánh giá sức kháng va chạm dựa trên số lần va chạm và độ dai va chạm 49
2.4.1.1. Đánh giá thông qua số lần chịu va đập theo Tiêu chuẩn ACI 544.2R-89 và
các đề xuất cải tiến 49
2.4.1.2. Đánh giá thông qua năng lượng va chạm 49
2.4.1.3. Đánh giá thông qua khả năng hấp thụ năng lượng va chạm một lần 50
2.4.1.4. Đánh giá thông qua hệ số tăng động (DIF) 51
2.4.2. Đánh giá sức kháng va chạm của kết cấu 52
2.5. Kết luận Chương 2 53
CHƯƠNG 3 - NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SỨC KHÁNG VA
CHẠM CỦA VẬT LIỆU BTTNSC CỐT SỢI THÉP 54
3.1. Mở đầu 54
3.2. Vật liệu thí nghiệm 54
3.2.1. Xi măng 54
3.2.2. Phụ gia khoáng hoạt tính 55
3.2.3. Bột quartz 56
3.2.4. Cốt liệu 57
3.2.5. Phụ gia siêu dẻo 57
3.2.6. Cốt sợi thép 58
3.3. Thành phần vật liệu 59
3.3.1. Mô hình độ đặc tối ưu (Compressible Packing Model - CPM) 59
3.3.2. Thiết kế thành phần BTTNSC 60
3.3.2.1. Thành phần mẫu thử cho BTTNSC nhóm 1 có hàm lượng cốt sợi thép
bằng 0%; 1,0% và 1,5%. 61
3.3.2.2. Thành phần mẫu thử cho BTTNSC nhóm 2 có hàm lượng cốt sợi thép
bằng 2% và 2,5% 61