B GIÁO DC
VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
BÙI TH THANH LOAN
NGHIÊN CU ĐẶC ĐIỂM CH LŨY MT S KIM LOI NNG
VÀ CHT HU BN TRONG TRM TÍCH VEN BIN
TNH PH MÓNG CÁI, TNH QUNG NINH
TÓM TT LUN ÁN TIẾN
QUN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trưng.
Mã s: 9850101
Hà Nội - 2025
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh,
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Nời hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dẫn 1: TS. Đặng Hoài Nhơn – Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam
2. Người hướng dn 2: TS. Phm Tiến Dũng – Trường Đại hc
Hàng hi Vit Nam
Phn biện 1: …
Phn biện 2: …
Phn biện 3: ….
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Hc vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm
Khoa hc Công ngh Vit Nam vào hồi ……. giờ ……, ngày
…… tháng …… năm 20..….
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết
Vi di ven bin kéo dài trên 3.260km, Việt Nam các điều kin rt
thun li cho phát trin kinh tế biển như vận ti hàng hóa, du lch dch v,
khai thác nuôi trng hi sn. Sau thi k đổi mi, kinh tế hội nước ta đã
có s phát triển nhanh chóng, đặc bit là vùng ven bin. Tuy nhiên, s phát
trin nhanh chóng đó trong những năm gần đây đã đang gây ra nhng áp
lc rt lớn môi trường bin. Thành ph Móng Cái, Qung Ninh là vùng giáp
biên gii gia Vit Nam Trung Quốc, được ưu tn phát trin kinh tế
ca Vit Nam. Trm tch các hp phn môi trường khác ven bin là đối
ng chu c động ca phát trin kinh tế ca c Vit Nam Trung Quc,
vùng chu nh hưởng của tác đng môi tng xuyên biên gii t các
ngun khác nhau trên lưu vực t hoàn lưu ven b theo h thng hin.
Do vy nếu ngun gây ô nhim s dẫn đến s tch lũy các cht ô nhim
lên trm tch, nưc bin và gây hại đến các h sinh thái khu vc này ngày
ng gia tăng, sẽm giảm đa dạng sinh hc, gim chấtợng môi tng.
Hoạt động công nghip thành ph Móng Cái khá sôi động vùng biên
gii, bao gm các hot động chế biến thy sn, công nghiệp cơ kh - chế to,
may mc - dệt may đã tạo ra các cht ô nhim. Hoạt động nông nghip
quy mô khá ln Móng Cái c phía lục địa rng ln phía Trung Quc,
trong quá trình canh tác s dng các ngun phân bón hóa hc thuc tr
sâu gc pht pho, gc clo t các cánh đồng lúa cây nông nghip b ra
trôi, đưa vào h thống mương kênh dẫn nước, sui sông rồi đổ vào
sông Ka Long ra biển gây tch lũy lâu dài trong môi trưng biển đặc bit
các cht hữu bền gc clo. Các nghiên cứu đã ch ra các ngun thi tác
động đến môi trường n - du lch, chăn nuôi, nuôi trồng thy sn
công nghip. Các nghiên cu v kim loi nng trong trm tích tng mt theo
kết qu quan trc nhiều năm cho thấy s gia tăng theo thời gian. Tuy
nhiên, đến thời điểm hin ti các thông tin v đặc điểm trm tích s tích
lũy các chất ô nhim trong trm tích vùng ven biển Móng Cái, đặc bit
s tch lũy kim loi nng các cht hữu bền còn khá ít v mật độ
thiếu h thống. Để tr li các câu hi v s tch lũy của kim loi nng và các
cht hữu bền trong trm tích ven bin Móng Cái, Quảng Ninh như thế
2
nào? Ngun gc phát sinh ra các cht gây ô nhiễm này là do đâu? Trong thời
gian ti, nhng hoạt động của con người s ảnh hưởng đến trm tích ven
bin Móng Cái Quảng Ninh như thế nào? nghiên cứu sinh đã chọn đ tài
Nghiên cứu đặc điểm tích lũy mt s kim loi nng cht hữu bền
trong trm tích ven bin thành ph Móng Cái, tnh Quảng Ninh” để làm
lun án.
2. Mục tiêu của luận án
- Nghiên cứu được đặc điểm tch lũy một s kim loi nng (Cu, Pb, Zn,
Cr, Co, Ni, Fe, V) và các cht ô nhim hữu cơ bền (PAHs, OCPs) trong trm
tích ven bin thành ph Móng Cái, Qung Ninh.
- c định đưc ngun gốc pt sinh và đánh giá c rủi ro i trường ca
kim loi nng các cht ô nhim hữu bền ti vùng ven bin tnh ph
ng Cái, Qung Ninh.
3. Nội dung nghiên cứu của luận án
(i) Nghiên cu tng quan v điều kin kinh tế, hi ven bin thành ph
Móng Cái, Qung Ninh;
(ii) Nghiên cứu đặc điểm phân b cp hạt, đồng v phóng xạ, đồng v bn
trong trm tích vùng ven bin thành ph Móng Cái, Qung Ninh;
(iii) Nghiên cứu đặc điểm phân b tích lũy chất ô nhim (kim loi
nng, PAHs, OCPs) trong trm tích tng mt và trong ct trm tích;
(iv) Xác định ngun gc phát sinh, các ri ro ca kim loi nng, PAHs và
OCPs trong trm tích tới môi trường ven bin thành ph Móng Cái.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học
- m rõ thêm thực trạng tch lũy khả năng ô nhiễm kim loại nặng,
ô nhiễm chất hữu cơ bền trong trầm tch ven biển thành ph Móng Cái.
- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa các chất gây ô nhiễm với đặc điểm
thành phần trầm tch. Làm sáng tỏ nguồn phát sinh các chất gây ô nhiễm.
Ý nghĩa thực tin
Kết quả nghiên cứu là n cứ cảnh báo khả năng ô nhiễm xuyên bn giới,
sở cho việc hoạch định các chnh ch phát triển kinh tế hội bảo vi
trường và các hệ sinh thái khu vực ven biển thành phố Móng Cái, Quảng Ninh.
Kết qucủa nghiên cứu có thđược sdụng làm skhoa học cho các hoạt
3
động sdụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trongng nghiên cứu.
5. Điểm mới của luận án
- Đã c định được đặc điểm phân b, tchy của kim loi nng và cht hu
bền (PAHs, OCPs) trong trm ch theo thi gian ven bin ng Cái,
Qung Ninh.
- Đã phân tch dự đoán nguồn gc ri ro môi trường vùng bin
ven b thành ph Móng Cái.
6. Định hướng nghiên cu
6.1. Định hướng nghiên cứu đặc điểm tích lũy KLN, PAHs và OCPs
- Kim loi nặng xu hướng liên kết vi trm tích mn cht hu
cơ, trong khi PAHs chủ yếu hp ph vào pha hữu cơ. Kim loi nng s
tch lũy khác nhau theo không gian do ảnh hưởng ca thành phn cp ht,
dòng chy sông và dòng hải lưu ven biển. Theo xu hướng tch lũy theo thời
gian, hàm lượng kim loi nng, OCPs và PAHs th tăng lên hoc giảm đi
trong giai đoạn phát trin công nghip, nông nghip do các chính sách
quản môi trường. Do đó để phân tch các đặc điểm tch lũy của trm tích
cn tiến hành phân tích thành phn cp ht, thành phn khoáng vt, tng
cacbon hữu cơ, pH, Eh; phân tch đồng v bn δ13C, δ15N, phân tích hoạt độ
phóng x ca 210Pb 226Ra. Điều này nhm hiểu điều kiện môi trường, định
tui trầm tch xác định ngun ô nhim theo thi gian, h tr đánh giá rủi
ro môi trường và đề xut gii pháp qun lý.
- Đánh giá mức đ ô nhim da trên s phân tch xác định hàm
ng trong trm ch ca KLN, các hp cht OCPs, các hp cht PAHs. So
sánh hàm lượng ca kim loi nng, OCPs, PAHs vi tiêu chun ISQGs
vi các khu vc khác nhằm đánh giá mức độ ô nhim.
6.2. Xác định ngun gc KLN, PAHs và OCPs
- Kim loi nặng thường ngun gc ch yếu t t nhiên hot
động nhân sinh như công nghiệp, nông nghip. OCPs ngun t nông
nghip, PAHs có ngun t hoạt động đốt cháy nhiên liệu. Để xác định ngun
gc kim loi nng, PAHs, OCPs trong trm tích cần đánh giá tương quan
gia kim loi nng, PAHs OCPs vi thành phn cp ht, vi tng cacbon
hữu cơ; tương quan giữa kim loi nng vi các cht hữu cơ bền nhm làm rõ
mi liên kết gia các cht ô nhim; Phân tích gom cm kết hp phân tích
thành phn chính (PCA) để xác định ngun gc kim loi nng phát hin