TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
16
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC VÀ TÁC DNG KHÁNG
VI SINH VT IN VITRO CA TINH DU T PHN TRÊN MT ĐẤT
CÂY CÙ ĐÈN CU LONG (Croton kongensis Gagnep.)
Nguyn Văn Phúc1, Nguyn Khc Tip2, Nguyn Thanh Tùng2
Lưu Đàm Ngc Anh3, Bùi Văn Hướng3, Trn Th Hng An1*
Tóm tt
Mc tiêu: Xác định thành phn hóa hcđánh giá tác dng kháng vi sinh vt
ca tinh du phn trên mt đất t loài Cù đèn cu long (Croton kongensis Gagnep.)
thu hái ti tnh Hoà Bình. Phương pháp nghiên cu: Tinh du phn trên mt đất
loài Cù đèn cu long thu được bng phương pháp chưng ct lôi cun hơi nước.
Nghiên cu thành phn ca tinh du phn trên mt đất cây Cù đèn cu long bng
phương pháp GC-MS và nghiên cu hot tính kháng vi sinh vt bng phương pháp
vi pha loãng. Kết qu: Đã xác định được trong tinh du phn trên mt đất loài Cù
đèn cu long có 56 thành phn, chiếm 98,65% tng hàm lượng tinh du, trong đó
thành phn chính là sabinen (32,69%), germacren B (9,39%), 2-isopropyl-5-
methyl-(2E)-hexenal (7,52%) và β-elemenon (6,68%). Tinh du này có tác dng
kháng và dit vi sinh vt trên S. aureus (c 2 dòng MSSA và MRSA) và C. albicans
nhưng không th hin tác dng trên E. coliP. aeruginosa nng độ th nghim
cao nht là 32 μL/mL. Kết lun: Tinh du phn trên mt đất loài Cù đèn cu long
có th là ngun cung cp hp cht sabinen và là sn phm kháng khun t nhiên
đầy ha hn để s dng trong thc tin.
T khóa:đèn cu long; Tinh du; Kháng vi sinh vt.
STUDY ON THE CHEMICAL COMPOSITION AND IN VITRO
ANTIMICROBIAL ACTIVITY OF THE ESSENTIAL OIL
FROM THE AERIAL PART OF Croton kongensis Gagnep.
Abstract
Objectives: To determine the chemical composition and antimicrobial activity of
the essential oil from the aerial part of Croton kongensis collected in Hoa Binh Province.
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Trường Đại hc Dược Hà Ni
3Bo tàng Thiên nhiên Vit Nam, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
*Tác gi liên h: Trn Th Hng An (tranthihangan@hmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 08/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 01/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.977
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
17
Methods: The essential oil from the aerial part of Croton kongensis was extracted
using the steam distillation method. The chemical composition of the essential oil
was analyzed using the GC-MS method and its antimicrobial activity was
evaluated using the microdilution method. Results: GC-MS analysis led to the
identification of 56 components, accounting for 98.65% of the total essential oil
content. Among them, some main components included sabinene (32.69%),
germacrene B (9.39%), 2-isopropyl-5-methyl-(2E)-hexenal (7.52%) and β-elemenone
(6.68%). The essential oil possessed antimicrobial activity against S. aureus (both
MSSA and MRSA) and C. albicans. However, it was almost ineffective against E.
coli and P. aeruginosa at a concentration of 32 μL/mL. Conclusion: The essential
oil from the aerial part of Croton kongensis can be used as a source of sabinene
and is a promising natural antibacterial product for practical uses.
Keywords: Croton kongensis; Essential oil; Antimicrobial.
ĐẶT VN ĐỀ
H Thu du (Euphorbiaceae) là h
ln th 5 trong các loài thc vt có hoa.
Trong đó, Croton là mt chi ln trong
h Thu du vi khong 1.300 loài là
các cây thân g, cây bi hoc thân tho,
phân b khp thế gii, ch yếu các
vùng nhit đới và cn nhit đới [1].
châu Á có khong 50 loài, riêng Đông
Dương có hơn 40 loài [2]. Theo nghiên
cu ca Nguyn Nghĩa Thìn (2003),
Vit Nam có 54 loài, trong đó có loài
đèn cu long (Croton kongensis
Gagnep.) có tên tiếng Vit là Kh sâm
bc b, Kh sâm cho lá [3]. Trong nước,
đèn cu long mc hoang nhiu nơi
min Bc, cây còn được trng các
vườn thuc và vườn nhà người dân.
Trên thế gii, cây phân b Trung
Quc, Lào, Myanmar, Thái Lan...[2, 3,
4, 5]. Theo y hc c truyn, Cù đèn cu
long có v đắng, hơi chát, tính mát, có
tác dng thanh nhit gii độc, tiêu
thũng, được dùng nhiu trong các bài
thuc để cha ung nht, l loét ngoài
da, viêm mũi, tiu ra máu, viêm loét d
dày tá tràng, tiêu hóa kém [2, 5]. Cù đèn
cu long đã được nghiên cu nhiu v
thành phn hóa hc vi các nhóm hp
cht flavonoid, diterpenoid và alcaloid
đã được tìm thy trong cây. V tác dng
sinh hc, các nghiên cu cho thy cây
có tác dng chng viêm, gim đau,
kháng ký sinh trùng st rét Plasmodium
falciparum… [2, 4]. Tuy nhiên, thành
phn và tác dng ca tinh du t phn
trên mt đất câyđèn cu long chưa
được nghiên cu nhiu. Vì vy, chúng
tôi tiến hành nghiên cu nhm: Xác
định thành phn hóa hc và đánh giá
tác dng kháng vi sinh vt ca tinh du
t phn trên mt đất cây đèn cu
long thu hái ti tnh Hoà Bình.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
* Đối tượng nghiên cu:
Mu phn trên mt đất loài đèn
cu long được thu hái ti tnh Hòa Bình
vào tháng 3/2024được Thc sĩ Bùi
Văn Hướng, Bo tàng Thiên nhiên Vit
Nam xác định tên khoa hc là Croton
kongensis Gagnep., thuc h Thu du
(Euphorbiaceae). Mu tiêu bn mã s
CR01 được lưu gi ti Bo tàng Thiên
nhiên Vit Nam, Vin Hàn lâm Khoa
hc và Công ngh Vit Nam.
* Dung môi, hóa cht và thiết b:
Dung môi, hóa cht: n-hexan (Fisher
chemical, M), mui natri sulfat khan
(Xilong, Trung Quc), n-alkan (Merck,
Đức).
Môi trường nuôi cy Mueller Hinton
Broth 2 (MHB-Ca) ca Sigma, môi
trường nuôi cy Sabouraud dextrose
(SD) ca Merck.
Các chng vi sinh vt chun t ngân
hàng chng ging hoa k (ATCC) được
lưu tr ti khoa Công ngh sinh hc,
trường Đại hc Dược Hà Ni bao gm:
Staphylococcus aureus ATCC 25923
(MSSA), Staphylococcus aureus ATCC
33591 (MRSA), Escherichia coli ATCC
25922, P. aeruginosa ATCC 27853,
Candida albicans ATCC 10231.
Thiết b, dng c: T sy (101-1AB,
Trung Quc); thiết b thu tinh chưng
ct lôi cun hơi nước (Dược đin Vit
Nam V); h thng sc ký khí kết ni
khi ph (GC-MS) Thermo Scientific
bao gm sc ký khí Trace 1310 ghép ni
vi detector ITQ 900 (Thermo, by
ion), ct phân tích TG - 5MS 30m, kích
thước 30m x 0,25μm x 0,25mm; pipet
đa kênh, đơn kênh (AHN, Đức); t sy
Topsafe, Italia.
2. Phương pháp nghiên cu
* Phương pháp chiết xut tinh du:
1kg phn trên mt đất tươi ca cây
đèn cu long được làm sch, ct nh
khong 1cm, cho vào dng c thu tinh
ct lôi cun hơi nước trong thi gian 3
gi áp sut thường. Tinh du thu được
dng lng, được loi nước bng mui
natrisulfat khan. Mu tinh du được lưu
tr trong t lnh nhit độ 4oC trước
khi được phân tích thành phn hóa hc
đánh giá tác dng kháng vi sinh vt.
* Phương pháp phân tích thành phn
hóa hc tinh du:
Chun b mu phân tích sc ký khí:
a tan tinh du đã được làm khan trong
1mL n-hexan để có nng độ 1% (v/v).
Phân tích sc ký khí khi ph (GC-
MS): Định tính và định lượng thành
phn hóa hc tinh du được thc hin
bng phương pháp GC-MS vi mt s
thông s k thut như sau: Khí mang là
Heli, nhit độ bung bơm mu là 260oC,
nhit độ detector là 240oC, chương trình
nhit độ: Ban đầu nhit độ gi 60oC
trong 2 phút, sau đó tăng lên đến 220oC
vi tc độ tăng 4oC/phút và gi nhit
độ này trong 10 phút.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
19
Xác định các thành phn hoá hc ca
tinh du da trên vic so sánh các ch s
RI (Retention indices) và ph khi ca
chúng vi ngân hàng d liu trong thư
vin NIST 14 và tài liu (Adam, 2017)
(d liu ca các cht chun hoc các
thành phn tinh du đã biết đưc phân
tích cùng điu kin). Ch s RI được
xác định bng cách phân tích đồng đẳng
n-alkan (C4 - C30) trong cùng điu kin
sc ký. T l % các thành phn trong
tinh du được tính toán da trên din
tích píc ca sc ký đồ và không s dng
các yếu t điu chnh.
* Phương pháp th hot tính kháng
vi sinh vt:
- Nng độ c chế ti thiu vi sinh vt
(MIC):
MIC ca mu được xác định bng
phương pháp vi pha loãng trong môi
trường lng (s dng môi trường canh
thang MHB-Ca cho vi khun và SD cho
vi nm), trên đĩa 96 giếng theo khuyến
ngh ca Vin Tiêu chun lâm sàng và
xét nghim Hoa K (Clinical &
Laboratory Standards Institute - CLSI)
Tt c các giếng ca đĩa được cho
100μL môi trường nuôi cy, tr giếng
chng vô khun được cho 200μL. Mu
tinh du được pha loãng trong nước có
b sung 4% Tween 80, sau đó tiếp tc
được pha loãng đến nng độ làm vic
trong môi trường MHB-Ca hoc SD.
Thêm 100μL mu vào giếng 1. Các mu
được pha loãng (1:1) trên đĩa 96 giếng
bng cách hút 100μL t các giếng ct
1, pha loãng vào giếng ct tiếp theo,
để thu được dãy nng độ gim dn theo
cp s nhân và có nng độ cui trong
các giếng th tương ng là 32; 16; 8; 4;
2; 1; 0,5; 0,25 μL/mL. Kháng sinh tham
chiếu được s dng là moxifloxacin cho
S. aureus, meropenem cho E. coli
P. aeruginosa, itraconazol cho vi nm.
Các giếng chng mc: Giếng ch môi
trường và vi sinh vt, vi sinh vt phi
mc bình thường. Giếng chng vô
khun: Giếng ch cha môi trường,
đánh giá môi trường vô khun, giếng
phi trong sau thi gian . Giếng kháng
sinh tham chiếu: Cho giá tr MIC không
sai khác quá 1 độ pha loãng so vi giá
tr thông thường (moxifloxacin là 0,032
vi S. aureus, meropenem là 0,016 và
0,5 vi E. coliP. aeruginosa, itraconazol
là 0,016 vi Candida albicans).
Hn dch vi sinh vt có độ đục tương
đương 0,5 McFarland được chun b
trong PBS, vi các khun lc trên đĩa
thch TSA cho vi khun, SDA cho vi
nm, được 37°C cho vi khun, hoc
30°C cho vi nm, để qua đêm. Hn dch
này được pha loãng 100 ln trong môi
trường MHB-Ca hoc Sabouraud để thu
được hn dch làm vic vi nng độ
1,5 x 106 vi khun/mL và 1,5 x 104 vi
nm/mL. Hn dch làm vic đưc b
sung vào các giếng trong đĩa (tr các
giếng chng vô khun). Các đĩa được
np kín, 37oC trong 20 gi vi vi
khun và 30oC trong 24 gi vi vi nm.
MIC được xác định là nng độ thp nht
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
20
không quan sát thy s phát trin ca vi
sinh vt. Tt c các th nghim được
thc hin lp li 3 ln.
- Nng độ dit khun ti thiu (MBC)
và nng độ dit nm ti thiu (MFC):
MBC và MFC được xác định bng
cách cy tt c các giếng không mc lên
đĩa petri, để xác định lượng vi sinh vt
còn sng trong mu, so sánh vi thi
đim ban đầu (nng độ 1,5 x 106 vi
khun/mL 1,5 x 104 vi nm). MBC và
MFC được định nghĩa là nng độ nh
nht có kh năng dit trên 99,9% vi sinh
vt so vi thi đim ban đầu. Tt c các
th nghim được thc hin độc lp
3 ln.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành vi các
thông tin, d liu và phương pháp minh
bch và trung thc. S liu nghiên cu
được Trường Đại hc Y Hà Ni cho
phép s dng và công b. Kết qu ca
nghiên cu được đánh giá mt cách
công bng và chính xác. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Thành phn hóa hc
Kết qu phân tích GC-MS cho thy tinh du t phn trên mt đất loài Cù đèn
cu long thu hái ti tnh Hòa Bình có 56 cht được nhn din, tng hàm lượng
98,65% vi thành phn chính là sabinen
(32,69%), germacren B (9,39%),
2-isopropyl-5-methyl-(2E)-hexenal (7,52%) và β-elemenon (6,68%). Kết qu phân
tích được minh ha hình 1 và bng 1.
Hình 1. Sc ký đồ GC-MS tinh du phn trên mt đất loài Cù đèn cu long.