TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
113
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2829
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH TIÊM CHNG TR I 1 TUI VÀ
KIN THC CA CÁC BÀ M V TIÊM CHNG
TI QUN NINH KIU, THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2023
Kha Th M Anh1*, Hoàng Quốc Cường2, Lê Phúc Hin1,
Hà Minh Hùng1, Dương Nhật Trường1
1. Trung tâm Kim soát bnh tt thành ph Cần Thơ
2. S Y tế thành ph Cần Thơ
*Email: myanh0513@gmail.com
Ngày nhn bài: 02/6/2024
Ngày phn bin: 10/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tiêm chng là bin pháp hu hiu nht để phòng nga các bnh truyn nhim
nguy hiểm, đặc biệt đối vi tr dưới 1 tui. Tuy nhiên hiu qu tiêm chng ph thuc vào khá
nhiu yếu tố, đặc biệt trong đó là kiến thc, thc hành của người chăm sóc trẻ, c thcác bà m.
Mc tiêu nghiên cu: 1. Xác định t l tiêm chủng đầy đủ, đúng lch 8 loi vc xin kiến thc ca
các bà m v tiêm chng cho tr dưới 1 tui ti qun Ninh Kiu, thành ph Cần Thơ năm 2023; 2.
Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến t l tiêm chng tr dưới 1 tui ti qun Ninh Kiu, thành
ph Cần Thơ năm 2023. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang trên
tng s 404 m con t 1224 tháng tuổi đang sinh sng ti qun Ninh Kiu, thành ph Cn
Thơ với phương pháp chọn mu cm. Kết qu: T l tiêm chủng đầy đủ89,9%; t l tiêm chng
đúng lịch 40%; T l m kiến thức chung đúng về tiêm chng cho tr 57,2%. T l tiêm
chủng đầy đủ, đúng lịch liên quan đến các yếu t như học vn, s con, kiến thc chung ca
m v chương trình tiêm chủng, hiu biết các bnh truyn nhim vc xin phòng ngừa, nơi tiêm
vc xin (p<0,05). Kết lun: Tăng cường và đa dạng hóa phương thức truyn thông v các bnh có
vc xin phòng ngừa để tăng khả năng tiếp cn của người dân, t đó nâng cao tỷ l tiêm chủng đầy
đủ, đúng lịch.
T khóa: T l tiêm chng, kiến thc, Ninh Kiu.
ABSTRACT
RESEARCH ON VACCINATION STATUS IN CHILDREN UNDER
1 YEAR OLD AND MOTHERS' KNOWLEDGE ABOUT VACCINATION
IN NINH KIEU DISTRICT, CAN THO CITY IN 2023
Kha Thi My Anh1*, Hoang Quoc Cuong2, Le Phuc Hien1,
Hà Minh Hung1, Duong Nhat Truong1
1. Can Tho City Center for Disease Control
2. Can Tho City Department of Health
Background: Immunization is the most effective measure to prevent dangerous infectious
diseases, especially for children under 1 year old. However, the effectiveness of vaccination depends
on many factors, especially the knowledge and practices of caregivers, especially mothers. Objectives:
(1) To evaluate the complete and on-schedule immunization rate of 8 types of vaccines and mothers'
knowledge about vaccination for children under 1 year old in Ninh Kieu district, Can Tho city in 2023;
(2) To identify some factors related to immunization rate of children under 1 year old in Ninh Kieu
district, Can Tho city in 2023. Materials and methods: A descriptive cross-sectional study with 404
mothers whose children aged 12-14 months in Ninh Kieu dstrict, Can Tho city with cluster sampling
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
114
method. Results: The full immunization coverage rate was 89.9%; the full immunization coverage and
on schedule rate was 40%; 57.2% of mothers showed appropriate knowledge about vaccination.
Factors related to full-time vaccinations and on-schedule immunization rate such as educational, the
numbers of mothers' children, general knowledge about the expanded immunization program, diseases
that have vaccines to prevent, where to get vaccinated (p<0.05). Conclusions: Increasing and
diversify communication methods about vaccine-preventable diseases to increase people's access,
thereby increasing the rate of full and on-schedule vaccination.
Keywords: Immunization rate, knowledge, Ninh Kieu.
I. ĐT VN Đ
Chương trình tiêm chủng m rộng (TCMR) đã đưc T chc Y tế thế gii thành lp
năm 1974 nhằm bo v tr sơ sinh chống li bnh thông qua tiêm chng. Các loi vc xin
b sung trong năm đầu tiên (vc xin nga vi rút viêm gan B, vc xin nga Lao, viêm màng
não m, phế cu khun liên hp, nga tiêu chảy do rotavirus,…) và ở la tui lớn hơn (vắc
xin gây u nhú người)… đã được đưa vào chương trình tiêm chủng [1], [2].
Chương trình Tiêm chủng m rng Quc gia, vi s h tr ca Qu nhi đồng Liên
hip quốc, đã thanh toán thành công bệnh bi lit, loi tr un ván tr sơ sinh và kiểm soát
bnh sởi. Trong 25 năm qua, vắc xin đã bảo v được 6,7 triu tr em Việt Nam và ngăn chặn
42.000 ca t vong do c bnh chết người tr em như bệnh bch hu, ho gà, bi lit
un ván. Ngoài các loi vắc xin đang s dụng trong chương trình TCMR hin nay, Chính
ph đã ban hành Nghị quyết s 104/NQ-CP v l trình tăng số ng vc xin trong chương
trình TCMR giai đoạn 2021-2030. Theo l trình này, vc xin phòng bnh do vi rút Rota,
phế cầu, ung thư cổ t cung, cúm mùa s được đưa vào chương trình [3], [4], [5].
Hin nay, tuy công tác tiêm chng m rộng đã được quan tâm thc hiện đạt kết qu
khá tốt nhưng qua các đợt kim tra giám sát thc tế tại đa bàn qun Ninh Kiu, thành ph
Cần Thơ ghi nhận vn còn mt s tr b b sót mũi tiêm, tiêm không đúng lịch mt s bnh
truyn nhiễm trong chương trình TCMR chưa số liu th hin tr được tiêm đủ liu
và đúng lịch và nhng yếu t nào có thnh hưởng đến t l đó, do đó nghiên cứu được
thc hin vi các mc tiêu sau: 1) Xác định t l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch 8 loi vc
xin và kiến thc ca các bà m v tiêm chng cho tr dưới 1 ti qun Ninh Kiu, thành ph
Cần Thơ năm 2023. 2) Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến t l tiêm chng tr dưới 1
tui ti qun Ninh Kiu, thành ph Cần Thơ năm 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
mtr t 12 - 24 tháng tui đang sống ti qun Ninh Kiu, thành ph Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: m tr có h khẩu thường trú hay tm trú ti qun
Ninh Kiu t 6 tháng tr lên.
- Tiêu chun loi tr: Tr thuộc trường hp chng ch định tiêm nga; bà m câm,
điếc, tâm thn; bà m không trc tiếp chăm sóc trẻ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l với độ tin cy 95%,
sai s cho phép là 5%, t l tr dưới 01 tui tiêm chủng đầy đủ các loi vc xin. Theo nghiên
cu ca Trần Trường Giang t l tr dưới 1 tui tiêm chủng đầy đủ 81,4% [6]. S dng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
115
hiu lc thiết kế bằng 1,6 tăng 5% cỡ mu tr hao hụt, tính được c mu 393 m.
Thc tế thu mẫu được 404 bà m.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu cụm. Bước 1: qun Ninh Kiu 71 khu vc
tương đương 71 cụm, lp danh sách cng dn s tr t 12-24 tháng tui ca 71 cụm. Bước
2: chn 30 cm trong 71 cụm theo phương pháp chọn mu ngu nhiên h thống. Bước 3: ti
mi cụm đã chọn, chn ra 13 bà m bằng phương pháp chọn mu ngẫu nhiên đơn.
- Ni dung nghiên cu: T l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch, kiến thc v tiêm chng
cho tr ca các m các yếu t tác động đến t l tiêm chng ca tr dưới 1 tuổi như:
kiến thc, hc vn, ngh nghip, kinh nghiệm chăm sóc trẻ (th hin qua s con), tiếp cn
truyn thông ca bà m, lý do tr dưới 01 tui không tiêm chủng đầy đủ đúng lịch, nơi tiêm
vắc xin, …
Đánh giá kiến thc: kiến thức đúng khi có tổng điểm phn kiến thức 9/12 điểm,
kiến thức chưa đúng khi có tổng điểm phn kiến thức < 9/12 điểm.
Đánh giá thc hành: thực hành đúng khi có tổng điểm phn thực hành 4/5 điểm,
thực hành chưa đúng khi có tổng điểm phn thực hành < 4/5 điểm.
Tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch: tr được tiêm đầy đủ đúng lịch 8 loi vc xin
theo khuyến o: bnh viêm gan vi rút B; bnh lao; bnh bch hu; bnh ho gà; bnh un
ván; bnh bi lit; bnh do Haemophilus influenzae týp b; bnh si.
- Phương pháp xửs liu: S liu được nhp và phân tích bng phn mm SPSS
phiên bn 22.0 và phn mm Microsoft Excel 2019.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Nghiên cu trên 404 bà m, chúng tôi ghi nhn có 74,8% bà m có độ tui t 18-35
tuổi, đa số trình độ hc vn THCS là 44,8%, ngh nghiệp lao động chân tay ch yếu
chiếm 73,3%. Dân tc kinh chiếm đa số 95,8%, kinh tế gia đình không nghèo 90,8%, sống
cùng chng chiếm 97,3% và đa số các bà m có t 1-2 con chiếm 96%.
Đối vi tr trong nghiên cu cho thy 53,2% là bé trai 97% các có cân nng
lúc sinh t 2500g tr lên. Tt c bà m đều có s/phiếu tiêm nga ca tr.
3.2. T l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ca tr i 1 tui và kiến thc, thc hành
ca bà m
Bng 1. T l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ca tr dưới 1 tui (n=404)
Tình hình tiêm chủng
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Tiêm chủng đầy đủ
363
89,9
Không
41
10,1
Tiêm chủng đầy đủ,
đúng lịch
163
40
Không
241
60
Nhn xét: T l tiêm chủng đầy đủ ca tr dưới 1 tui ti qun Ninh Kiu là 89,9%,
trong đó tỷ l tiêm chủng đúng lịch là 40%.
Bng 2. Kiến thc chung và thc hành chung ca bà m (n=404)
Nội dung
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Kiến thức chung
Đúng
231
57,2
Chưa đúng
173
42,8
Thực hành chung
Đúng
306
75,7
Chưa đúng
98
24,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
116
Nhn xét: Kết qu khảo sát đánh giá trên 404 bà mẹ cho thy 57,2% m
kiến thức đúng và có 75,7% bà mẹ thực hành đúng về tiêm chng.
Bng 3. Lý do tr không được tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch
Lý do
Tn s
T l (%)
Tr bệnh khi đến ngày tiêm nga
307
76
Tr không tiêm nga vn khe mnh
108
26,7
Các phn ng sau tiêm nga
228
56,4
Chi phí tiêm nga cao
163
40,3
Cha/m bn vic
247
61,6
Hết vc xin
161
39,9
Không nh ngày tiêm nga
194
48
Chưa hiểu rõ thông tin v vc xin
64
15,8
Nhn xét: do ch yếu tr không được tiêm chủng đầy đủ đúng lịch tr b
bnh chiếm 76%, kế đến cha/m bn vic chiếm 61,6% lo s các phn ng sau tiêm
nga chiếm 56,4%.
3.3. Các yếu t có liên quan có ý nghĩa thống kê đến t l tiêm chng ca tr
Bng 4. Các yếu t liên quan đến t l tiêm chủng không đầy đủ (n=404)
Các yếu t liên quan
OR
KTC 95%
p
Không (n,%)
Có (n,%)
Hc vn
≤THPT
38 (12,9)
256 (87,1)
5,294 (1,6-
17,523)
0,011*
>THPT
3 (2,7)
107 (97,3)
S con
<2 con
26 (15,8)
139 (84,2)
2,793 (1,43
5,458)
0,01
2 con
15 (6,3)
224 (93,7)
Kiến thc chung
Chưa đúng
26 (15,4)
143 (84,6)
2,667 (1,365
5,208)
0,004
Đúng
15 (6,4)
220 (93,6)
Hiu biết các bnh có
vc xin phòng nga
Chưa đúng
27 (19,6)
111 (80,4)
4,378 (2,211
8,669)
0,004
Đúng
14 (5,3)
252 (94,7)
Hiu biết thi gian theo
dõi sau tiêm
Chưa đúng
7 (29,2)
17 (70,8)
4,19 (1,624-
10,814)
0,005
Đúng
34 (8,9)
346 (91,1)
S kênh truyn thông
< 3 kênh
34 (17,3)
163 (82,7)
5,960 (2,574
13,796)
<0,001
3 kênh
7 (3,4)
200 (96,6)
*Fisher’s Exact Test
Nhn xét: T l tiêm chủng không đầy đ nhóm có trình độ hc vn ph thông cao
gp 5,294 ln nhóm trình độ hc vn trên ph thông, nhóm m1 con cao gp 2,793
ln so vi nhóm bà m t 2 con tr lên, hiu biết chưa đúng v các bnh vc xin phòng
nga cao gp 4,378 ln so vi nhóm hiu biết đúng, hiểu biết chưa đúng về thi gian theo
dõi sau tiêm cao gp 4,19 ln so vi nhóm hiu biết đúng, kiến thức chung chưa đúng về
tiêm chng cao gp 2,667 ln so vi nhóm kiến thc đúng, nhóm mẹ tiếp cận dưới 3 kênh
truyn thông cao gp 5,96 ln so vi nhóm m tiếp cn t 3 kênh truyn thông tr lên,
s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
117
Bng 5. Các yếu t liên quan đến t l tiêm chủng không đúng lịch (n=404)
Các yếu t liên quan
Tiêm chủng đúng lịch
OR
KTC 95%
p
Không (n,%)
Có (n,%)
Hc vn
≤THPT
212 (72,1)
82 (27,9)
7,221 (4,403
11,844)
<0,001
>THPT
29 (26,4)
81 (73,6)
Cơ sở tiêm chng
Trm y tế
157 (72,7)
59 (27,3)
3,295 (2,175
4,989)
<0,001
Dch v
84 (44,7)
104 (55,3)
Kiến thc chung
Chưa đúng
124 (73,4)
45 (26,6)
2,779 (1,815
4,256)
<0,001
Đúng
117 (49,8)
118 (50,2)
Nhnt: T l tiêm chủng kng đúng lịch nhóm trình độ hc vn ph thông cao
gp 7,221 lần nhóm trình độ hc vn trên ph thông, nhóm tr tiêm nga trm y tế cao gp
3,295 ln so vi nm tr tm nga cơ sở dch v, kiến thc chung chưa đúng v tiêm chng
cao gp 2,779 ln so vi nhóm kiến thức đúng, sự khác biệt có ý nghĩa thống (p<0,001).
IV. BÀN LUN
4.1.nh hình tiêm chủng đầy đ đúng lch ca tr và kiến thc, thc hành ca m
Kết qu nghiên cu cho thy t l tiêm chủng đầy đủ ca tr i 1 tui 89,9%, trong
đó tỷ l tiêm chng đúng lịch là 40%. So vi kết qu nghiên cu ca Trn Trưng Giang ti
tỉnh Cà Mau năm 2022 thì tỷ l tiêm chng đầy đủ của chúng tôi cao hơn so với nghiên cu
ca tác gi là 81,4% nhưng tỷ l tiêm chủng đúng lịch thì li thp hơn nghiên cứu ca tác gi
42,7% [6]. Kết qu nghiên cu ca cng tôi thp hơn so vi nghiên cu ca Lê Phúc Hin
ti qun Ô Môn m 2017 với t l tiêm chng đầy đủ là 95,1% tiêm chng đúng lịch
67,2% [7]. T l tm chủng đúng lịch trong nghiên cu ca chúng tôi thấp hơn so vi nghiên
cu ca Trn Trưng Giang Lê Phúc Hin th lý gii do ti địa n đang trong giai
đon thiếu vc xin. Mt khác, tuy nghiên cu ca chúng tôi có t l tiêm chủng đầy đủ cao
nhưng vẫn thp hơn so với mục tiêu chương trình tiêm chủng đề ra t l bao ph tiêm chng
đạt 95%. Vì vậy, địa phương cần tăng ng tuyên truyn vn động, nhc nh các bà m
con đến lch tiêm chng phải đi tiêm chủng, đặc bit quan trng nht là phải tiêm đúng lịch.
Trong nghiên cu này, t l m có kiến thức đúng v tiêm chng cho tr là 57,2%
t l thực hành đúng 75,7%. Kết qu của chúng tôi có tương đồng vi c gi T Lan
Vy cũng cho thấy t l thực hành đúng cao hơn so với t l kiến thức đúng với t l ln lượt
63,6% và 82,1% [9]. Trong nghiên cu ca chúng tôi và tác gi T Lan Vy đều có bà m
m ni tr là ch yếu, mà các bà my ít b ràng buc v mt thời gian hơn các bà mẹ làm
việc văn phòng, công nhân,… do đó các bà mẹ ni tr có thực hành đúng cao hơn v đưa trẻ
đi tiêm chủng đy đ, đúng lịch, tuân th theo dõi sau tiêm 30 phút tại điểm tiêm. Tuy nhiên,
mt hn chế trong đánh giá thực hành là chúng tôi không th trc tiếp quan sát được để đánh
giá mt cách chính xác mà ch có th thc hin hi cu thông qua phng vn bà m.
4.2. Mt s yếu t liên quan đến t l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch
Qua kết qu nghiên cu ca chúng tôi, t l tiêm chủng không đầy đủ nhng
m có hc vn ph thông cao hơn so vi nhng bà m có hc vn trên ph thông vi OR =
5,294 (p=0,011). Kết qu nghiên cu của chúng tôi tương đồng vi nghiên cu ca Phm
Ngọc Toàn năm 2021 cũng cho thấy m trình độ hc vn ph thông t l tiêm
chủng không đầy đủ cho tr cao hơn những bà mhc vn trên ph thông (p<0,001) [8].
Nhng bà m hc vn cao s biết đưc tm quan trng ca vic tiêm chủng đầy đủ, đúng
lch cho trẻ, do đó thực hiện đúng cao hơn những bà m có hc vn thp.