intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV của một số chủng Helicobacter pylori phân lập tại Việt Nam

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu trình bày trong bài báo này về tính đa hình của gen, đặc biệt là các sai khác có khả năng ảnh hưởng đến hoạt tính lipase, là cần thiết để từ đó định hướng sàng lọc các hợp chất ức chế enzyme nhằm phát triển các hợp chất kháng khuẩn, chống viêm loét mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV của một số chủng Helicobacter pylori phân lập tại Việt Nam

TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 117­122<br /> Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV<br />  DOI:     10.15625/0866­7160/v37n1se.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH ĐOẠN GEN MàHÓA CARBOXYLESTERASE <br /> EstV CỦA MỘT SỐ CHỦNG Helicobacter pylori PHÂN LẬP TẠI VIỆT NAM<br /> <br /> Nguyễn Mai Khánh1, Phạm Thị Vinh Hoa2, Võ Thị Phương1, Phạm Bảo Yên1*<br /> 1<br /> Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, *cinaus@gmail.com<br /> 2<br /> Trường Đại học Y tế công cộng<br /> <br /> TÓM TẮT:  Các nghiên cứu gần đây cho thấy lipase đóng vai trò quan trọng trong việc thủy  <br /> phân lipid màng nhầy dạ dày, giúp vi khuẩn Helicobacter pylori dễ dàng bám dính và xâm nhập <br /> dạ dày, gây ra các bệnh dạ dày như viêm loét, ung thư. Lipase gồm phân họ lipase (EC 3.1.1.3),  <br /> đối tượng của nhiều nghiên cứu, và carboxylesterase (EC 3.1.1.1), đặc biệt là phân lớp V, có rất  <br /> ít thông tin. Nhằm nghiên cứu tính đa hình  ở  cấp độ  phân tử  đông th<br /> ̀ ơi phát hi<br /> ̀ ện các điểm sai  <br /> khác có khả  năng làm phát sinh tính kháng thuốc diệt khuẩn trong trình tự  gen mã hóa enzyme <br /> này, cặp mồi đặc hiệu được thiết kế để khuếch đại đoạn gen kích thước xấp xỉ 750 bp với chu  <br /> trình nhiệt đã tối ưu trên 26 mẫu ADN được tách chiết từ các chủng H. pylori phân lập tại Việt <br /> Nam. Kết quả  điện di cho thấy sản phẩm PCR có kích thước dự  kiến, không xuất hiện băng  <br /> phụ, tiếp tục được gửi đọc trình tự và so sánh với chủng tham chiếu  H. pylori 26695. Phân tích <br /> tính đa hình chỉ  ra duy nhất một chủng có tính tương đồng cao (hơn 98% trình tự  amino acid  <br /> chuyển đổi giống trình tự  công bố); các trình tự  còn lại có sự  khác biệt đáng kể  với trình tự <br /> tham chiếu này. Cụ thể, 14/26 chủng có trình tự khác biệt trên 3% (dựa trên ngưỡng tương đồng  <br /> về chuỗi polypeptide là 97%). Đặc biệt, một số chủng thể hiện tính đa hình trong vùng trình tự <br /> bảo thủ, có thể  dẫn tới thay đổi lớn trong hoạt tính enzym cũng như  khả  năng sống của vi  <br /> khuẩn. Sắp tới, các thí nghiệm sẽ được tiến hành nhằm nhân dòng gen mã hóa EstV, biểu hiện  <br /> enzym tái tổ hợp, và xác định ý nghĩa của các điểm đa hình này. <br /> Từ khóa: Helicobacter pylori, lipase, đa hình, EstV, nhân dòng.<br /> <br /> MỞ ĐẦU tham gia vào quá trình sinh trưởng và xâm nhâp ̣  <br /> ́ ̀ ̣<br /> tê bao vât chu c ̉ ủa H. pylori. Những protein này <br /> Vi khuẩn  Helicobacter pylori  là một trong <br /> có thể được sử dụng như là đích tác động của <br /> các nguyên nhân chinh gây b<br /> ́ ệnh viêm loét dạ <br /> các   loại   thuốc   điều   trị   tiềm   năng.  Lần   đầu <br /> ́ ̉ ̉<br /> dày co kha năng phat triên thanh ung th<br /> ́ ̀ ư. Năm  <br /> tiên, Slomiany et al. (1989) [15, 16] đã nghiên <br /> 1983,   Marshall   và   Warren   lần  đầu  tiên   phân <br /> cứu  đặc  tính  phân hủy  lipid  và   phospholipid <br /> lập được Helicobacter pylori, trươc đây đ́ ược <br /> màng nhầy dạ  dày của lipase, đồng thời cũng <br /> gọi là Campylobacter pyloridis . Vi khuẩn này <br /> nghiên cứu sự   ức chế  hoạt động của enzyme <br /> thường  tồn tại suôt đ ́ ời trong  dịch niêm mạc <br /> này  bởi   hợp  chất   chống  viêm   loét   subcitrate <br /> dạ dày của bệnh nhân nêú  không được điều trị <br /> bismuth và sofalcone. Nhiều nghiên cứu về tác <br /> bằng  kháng sinh thích hợp  .  Theo nhưng báo ̃  <br /> động ức chế hoạt động enzyme của sucralfate,  <br /> cáo gần đây, khoảng một nửa dân số thế giới <br /> ranitidine   bismuth   citrate,   và   các   tác   nhân <br /> bị  nhiễm  H. pylori  và  ở  các nước đang phát <br /> chống loét khác  [8, 11, 12, 17, 18] cho thấy  <br /> triển  trong đó có  Việt Nam,  tỷ  lệ  này  lên tới <br /> lipase giữ  vai trò quan trọng trong phát triển <br /> 70% [9, 10].<br /> viêm loét. Gần đây, nhóm nghiên cứu dẫn đầu <br /> Trình tự  genome hoàn thiện của ba chủng  bởi Ruiz (2007) [13] đã công bô môt bai bao vê<br /> ́ ̣ ̀ ́ ̀ <br /> H. pylori cho thấy tính đa dạng di truyền cao,  đặc tính của một lipase gọi là EstV có thể góp <br /> ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ới cơ <br /> đăc tinh nay co thê liên quan mât thiêt t phần vào sự hinh thanh va phát tri<br /> ̀ ̀ ̀ ển của viêm <br /> chế  gây bênh c<br /> ̣ ủa vi khuẩn . Duckworth et al.   loét, băng ch<br /> ̀ ưng la<br /> ́ ̀ enzyme nay có th<br /> ̀ ể  bị   ức <br /> (2009)  [3]  đã tổng kết được gần 400 protein <br /> <br /> <br /> 117<br /> Nguyen Mai Khanh et al.<br /> <br /> chế bởi hai chất kháng viêm chiết xuất từ thaỏ   Nồng độ và độ tinh sạch của ADN trong mẫu  <br /> dược.  lưu giữ  được kiểm tra lại bằng phương pháp <br /> Ở Việt Nam, cac sô liêu cho thây<br /> ́ ́ ̣ ́  liệu pháp  đo   quang   phổ   (Nanodrop   Technologies, <br /> chuẩn  bộ   ba  gồm  bismuth   subsalicylate,  Rockland, DE).<br /> metronidazole,  và   clarithromycin,  thường  cho  Tối  ưu hóa quy trình khuếch  đại gen mã <br /> tỷ lệ chữa khỏi cao (80­90%) đã được khuyến  hóa lipase và xác định trình tự <br /> cáo là không nên dùng bởi các chủng đang lưu <br /> Cặp   mồi   với   trình   tự   đã   được   công   bố <br /> ̀  có khả năng kháng kháng sinh manh <br /> hanh ̣ [20]. <br /> trong nghiên cứu của Ruiz et al. (2010) [] được <br /> Các tác giả đã chỉ ra rằng hơn 80% các chung  ̉<br /> sử   dụng   để   khuếch   đại   gen   mã   hóa   lipase: <br /> H. pylori  được phân lập  ở  Việt Nam  có khả <br /> Lipase_FW_1407:  5’­ACTAAGCTTGAATAA <br /> năng kháng  kháng sinh [4, 6]. Khi tính kháng <br /> GTAAATGGCC­3’   và  Lipase_RV_1407:  5’­T <br /> kháng sinh của  H. pylori  ngày càng gia tăng, <br /> GAGAATTCAGCCAACTAAGAC­3’<br /> việc nghiên cứu và phát triển các hợp chất  ức  <br /> Phản ứng chuỗi polymerase theo nguyên lý <br /> chế  hoạt động của các enzyme tham gia vào <br /> của Mullis (1987)  được tiến hành với thể tích <br /> quá trình sinh trưởng và xâm nhập tế  bào vật <br /> là 12,5  l gồm các thành phần phản ứng: 10 ng <br /> chủ  có ý nghĩa quan trọng trong việc điều trị <br /> ADN tổng số; 0,2 pM mỗi mồi;  5 unit Dream <br /> các bệnh dạ dày gây ra bởi vi khuẩn H. pylori. <br /> Taq ADN polymerase; 0,2 mM dNTPs và đệm  <br /> Năm 2012, bai bao nghiên c<br /> ̀ ́ ưu vê s<br /> ́ ̀ ự  đa hinh<br /> ̀  <br /> cho Dream Taq (10X) tương  ứng với chu trình <br /> ̉<br /> cua gen   hp1125  mã hóa cho môṭ   protein  màng <br /> nhiệt trên máy luân nhiệt iCycler Bio­Rad đã <br /> ngoài của vi khuẩn nhằm phát triển vắc­xin là <br /> được tối ưu hóa như sau: 94oC ­ 4 phút, 35 chu <br /> một trong những nghiên cứu đầu tiên ở cấp độ <br /> kỳ (94oC ­ 30 giây, 52,5oC ­ 45 giây, 72oC ­ 30 <br /> phân tử trên đôi t<br /> ́ ượng nay <br /> ̀ [7]. Tuy nhiên, chưa <br /> giây); 72oC ­ 10 phút; sau đó giữ ở 4oC. <br /> có một nghiên cứu ở cấp độ phân tử về lipase  <br /> trên các chủng H. pylori tại Việt Nam để hiểu  Kết quả  PCR được kiểm tra bằng điện di <br /> rõ sự  liên hệ  giữa tính đa hình, khả  năng gây   trên  gel   agarose   0.8%   (g/100  ml).  Sản  phẩm  <br /> viêm  loét  cũng  như  tính kháng các  hợp chất  PCR đặc hiệu có kích thước xấp xỉ 750 bp từ <br /> chống   viêm   loét   của   vi   khuẩn  H.   pylori.  26 chủng H. pylori được tinh sạch sử dụng bộ <br /> Nghiên cứu trình bày trong bài báo này về tính  kit của Promega (Berg, Cohen và Boyer, 1973) <br /> đa hình của gen,  đặc biệt là các sai khác có  và gửi đọc  trình tự  trực tiếp theo nguyên lý <br /> khả  năng  ảnh hưởng đến hoạt tính lipase, là  của   Sanger  et   al.  (1975)  [14]  tại   hãng <br /> cần thiết để  từ  đó định hướng sàng lọc các  Macrogen, Korea. <br /> hợp chất  ức chế  enzyme nhằm phát triển các  Phân tích trình tự nucleotide và amino <br /> hợp chất kháng khuẩn, chống viêm loét mới.  acid của 26 mẫu<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kết quả  đọc trình tự  nucleotide và amino <br /> acid sẽ được so sánh với trình tự tham chiếu – <br /> Thu thập chủng và tách chiết ADN  trình   tự   gen   HP0739   của   chủng   H.   pylori  <br /> Các   chủng  H.   pylori  được   phân   lập   từ  26695.   Chúng   tôi   tiến   hành   phân   tích   sự   đa <br /> bệnh   nhân   Việt   Nam   và   được   lưu   giữ   bởi  hình các trình tự  gen thu nhận được sử  dụng  <br /> Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa  phần   mềm   Bioedit   (http://www.bioedit.com). <br /> học và Công nghệ Việt Nam. ADN tổng số đã  Để phân tích cây phát sinh chủng loại, phương  <br /> được tách chiết và bảo quản  ở  ­20oC, được  pháp maximum likelihood theo mô hình Jones­<br /> chuyển   về   Phòng   Thí   nghiệm   trọng   điểm  Taylor­Thornton   được   lựa   chọn   với   việc   sử <br /> Công nghệ  Enzyme và Protein, Đại học Khoa  dụng phần mềm MEGA phiên bản 6.06 [19]. <br /> học Tự  nhiên. Chúng tôi  đã tiếp nhận ADN  <br /> của 26 chủng để  tiến hành nghiên cứu tính đa  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> hình   đoạn   gen   mã   hóa   lipase   mong   muốn.  Thu thập chủng và tách chiết ADN <br /> <br /> 118<br /> Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV<br /> <br /> Nồng độ  và độ  tinh sạch của ADN trong   Sử  dụng cặp mồi và chu trình nhiệt được <br /> mẫu lưu giữ  được kiểm tra lại bằng phương   công bố, sản phẩm nhân gen thu nhận được <br /> pháp   đo   quang   phổ   (Nanodrop   Technologies,   kiểm   tra   trên   bản   điện   di   agarose   0,8%   cho  <br /> Rockland, DE) (bảng 1, và 2), và  điện di trên  thấy, một đoạn ADN có độ  dài dự  kiến, tuy  <br /> bản gel agarose 0.8 (hình 1). Kết quả cho thấy  nhiên hình ảnh băng mờ. Quy trình khuếch đại <br /> các  mẫu  có  nồng  độ   ADN   đủ   tinh  sạch  để  đoạn gen  được tối  ưu với việc tăng chu kỳ <br /> tiến hành các thí  nghiệm  tiếp  theo.   Để   tiến  phản   ứng   luân   nhiệt   lên   35   chu   kỳ,   và   đã <br /> hành nhân đoạn gene mã hóa lipase, dung dịch   khuếch đại thành công đoạn gen mã hóa lipase <br /> ADN   mẫu   được   pha   loãng   tới   nồng   độ   10  từ  26 mẫu nghiên cứu. Kết quả  điện di cho <br /> ng/ul.  thấy sản phẩm PCR có kích thước dự  kiến, <br /> Tối  ưu hóa quy trình khuyếch đại gen mã  khoảng   750   bp,   không   xuất   hiện   băng   phụ, <br /> được tinh sạch để  đọc trình tự trực tiếp (hình <br /> hóa lipase và xác định trình tự <br /> 1). <br /> <br /> Bảng 1. Nồng độ ADN 26 chủng H. pylori được sử dụng trong nghiên cứu:<br /> Mẫu Nồng độ (ng/ul) Mẫu Nồng độ (ng/ul) Mẫu Nồng độ (ng/ul)<br /> 83 25 91 41 101 19<br /> 84 52,5 93 32 102 21<br /> 85 52 94 25 103 24,5<br /> 86 20,5 95 34 104 15,5<br /> 87 34 96 28,5 105 12,5<br /> 88 21 97 13 7ab 20<br /> 89 42 97 22,5 21ab 20<br /> 90 33 99 21,5 24ab 18<br /> 91 77,5 100 18<br /> <br /> Bảng 2. Độ tinh sạch nồng độ ADN chủng H. pylori được sử dụng trong nghiên cứu:<br /> Mẫu OD (260/280) Mẫu OD (260/280) Mẫu OD (260/280)<br /> 83 2,1 91 1,7 101 2,1<br /> 84 2,1 93 1,8 102 1,8<br /> 85 1,7 94 1,3 103 1,7<br /> 86 2,5 95 1,5 104 1,6<br /> 87 1,8 96 1,6 105 2,2<br /> 88 1,9 97 0,9 7ab 1,9<br /> 89 1,4 97 1,3 21ab 2,0<br /> 90 1,6 99 1,6 24ab 1,1<br /> 91 1,3 100 1,7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 119<br /> Nguyen Mai Khanh et al.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Kết quả điện di sản <br /> phẩm PCR đại diện cho một số <br /> mẫu Hình 2. Cây phát sinh chủng loại thể hiện mối tương quan <br /> M: thang ADN 1kb; 90, 91, 100, 7ab,  giữa gen mã hóa lipase của các chủng thu nhập được và <br /> 21ab: sản phẩm PCR từ các chủng  chủng H. pylori 26695 (NC 000915.1).<br /> 90, 91, 100, 7ab và 21ab; (­, +): sản <br /> phẩm PCR mẫu đối chứng âm, <br /> dương<br /> Phân tích trình tự  nucleotide và amino acid <br /> của 26 mẫu thay thế  cặp nucleotide  ở  khung đọc mở. <br /> Kết quả phân tích trình tự chủng 91 có sự khác <br /> Trình tự gen được phân tích và so sánh với  biệt nhất so với chủng tham chiếu với mức độ <br /> chủng   tham   chiếu  H.   pylori  26695.   Độ   dài  tương đồng  ở  trình tự  nucleotide là 96%, và ở <br /> trình tự  được phân tích bao gồm cả  các cách  trình tự  amino acid chuyển đổi là 98%. Theo <br /> đoạn là 630 nucleotide và 176 amino acid. Phân  đó,   2   trong   số   4   điểm   amino   acid  khác   biệt  <br /> tích tính đa hình trình tự  nucleotide và amino  nằm trong vùng bảo thủ 3 và 4 đã được nghiên <br /> acid thu được cho thấy duy nhất chủng 21ab  cứu trước đây [13]: A thay thế  cho V  ở  vị  trí <br /> có   tính   tương   đồng   cao   (hơn   98%   trình   tự  95, và I thay thế  cho M  ở  vị  trí 113 (hình 3). <br /> amino   acid   chuyển   đổi   giống   trình   tự   công  Tính đa hình trong vùng trình tự  bảo thủ  này <br /> bố); các trình tự  còn lại có sự  khác biệt đáng  có   thể   dẫn   tới   thay   đổi   lớn   trong   hoạt   tính <br /> kể  với trình tự  tham chiếu này (hình 2). Cụ  enzyme cũng như khả năng sống của vi khuẩn. <br /> thể, 14/26 chủng có trình tự khác biệt trên 3%  Một điểm phát hiện đáng chú ý là sự thay thế <br /> (dựa   trên   ngưỡng   tương   đồng   về   chuỗi  amino acid D cho G ở vị trí 89 được tìm thấy ở <br /> polypeptide là 97%), hầu hết là  tất cả  các chủng  H. pylori  phân lập tại Việt <br /> Nam. <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 120<br /> Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV<br /> <br /> Hình 3. Một số điểm đa hình tiêu biểu trên trình tự gen mã hóa lipase của các chủng H. pylori <br /> phân lập tại Việt Nam với chủng tham chiếu H. pylori 26695 (NC 000915.1).<br /> <br /> ̉ ́ ̀ ́ ̣ ưa tinh đa hinh di<br /> Gia thiêt vê môi liên hê gi ̃ ́ ̀   số  lượng lớn hơn là cần thiết. Sắp tới, nhóm  <br /> ̀ ̀ ̉<br /> truyên va kha năng khang ́ hợp chất ức chế viêm  nghiên cứu sẽ tiến hành nhân dòng gen mã hóa <br /> ̃ ̀ ưa được hiêu ro, vi vây,<br /> loét  vân con ch ̉ ̃ ̀ ̣  nghiên  EstV   được   lựa   chọn   từ   các   chủng   dựa   trên <br /> cứu  nhân dòng gen mã hóa  EstV sẽ  được tiến  phân tích tính đa hình để, biểu hiện enzyme tái  <br /> hành để  biểu hiện hoạt tính enzyme tái tổ hợp  tổ  hợp nhằm xác định vai trò và ý nghĩa của  <br /> nhằm xác định ý nghĩa của các điểm đa hình  các điểm đa hình này tới hoạt tính lipase trong <br /> này. mối liên quan với tính kháng hợp chất  ức chế <br /> viêm loét.<br /> KẾT LUẬN <br /> Lời cảm  ơn:  Chương trình nghiên cứu nằm <br /> Chúng tôi đã khuếch đại đoạn gen mã hóa  trong khuôn khổ  đề  tài “Nghiên cưu lipase va ́ ̀ <br /> lipase thành công với cặp mồi đặc hiệu và chu  peptide   deformylase   cuả   cać   chung ̉   vi   khuân ̉  <br /> trình nhiệt được tối ưu hóa. Trình tự đoạn gen  Helicobacter pylori phân lâp  ̣ ở  Viêt Nam: tinh<br /> ̣ ́  <br /> của 26 chủng H. pylori đã được phân tích tính  ̣ ̀ ̉<br /> đa hinh di truyên, tinh sach va biêu biên enzym<br /> ̀ ̀ ̣  <br /> đa hình và   tính tương   đồng  với   chủng   tham  ́ ̉ ợp va kiêm tra kha năng <br /> tai tô h ̀ ̉ ̉ ưc chê b<br /> ́ ́ ởi cać  <br /> chiếu  H. pylori  26695. Phân tích tính đa hình  ̣   chiêt́   thaỏ   dược   nhăm<br /> dich ̣   hương<br /> ̀   đinh ́   phat́ <br /> chỉ ra duy nhất một chủng có tính tương đồng  ̉ ́ ược Quỹ phát triển Khoa học và <br /> triên thuôc” đ<br /> cao; các trình tự  còn lại có sự  khác biệt đáng  Công nghệ  Quốc gia ­ Bộ  Khoa học và Công <br /> kể với trình tự tham chiếu. Việc phân lập các  nghệ tài trợ (Số 106­NN.02­2013.55).<br /> chủng  H. pylori  để  phân tích tính đa hình với <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> <br />  GENETIC POLYMORPHISM STUDIES OF A GENE ENCODING LIPASE <br /> FROM Helicobacter pylori STRAINS ISOLATED IN VIETNAM <br /> <br /> Nguyen Mai Khanh1, Pham Thi Vinh Hoa2, Vo Thi Phuong1, Pham Bao Yen1<br /> 1<br /> Ha Noi University of Science, VNU, Hanoi<br /> 2<br /> Hanoi School of Public Health<br /> <br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> Recent  studies  show that  lipase  plays  an important role  in  lipid  hydrolysis  of  gastric mucosa, helping <br /> Helicobacter  pylori  bacteria   attach  and  penetrate  the   stomach,   causing  gastric   ulcer   diseases   that   could <br /> develop   into   cancer.   Lipase   can   be   divided   into   two   main   groups   including   lipase   (EC   3.1.1.3)   and <br /> carboxylesterase (EC 3.1.1.1). Interestingly, there has been not much information about the subgroup lipase <br /> V, which belongs to the latter. To study the polymorphism at the molecular level and to clone the gene coding <br /> for EstV, twenty­six H. pylori strains in Vietnam were isolated for DNA extraction and amplification using <br /> specifically designed primers and optimized thermal cycle. The expected PCR product had approximately 750 <br /> bp. The electrophoresis results showed a single band as expected without smear and unspecific bands. The <br /> PCR   product   was   then   sequenced   and   analyzed   by   comparison   with   the  H.   pylori  26695   strain.   The <br /> polymorphism   analysis   showed   that   only   one   strain   with   high   similarity   with   the   reference   strain   (98% <br /> similarity in translated amino acid sequence). Specially, 14/26 strains had sequences with more than 3% <br /> differences (based on 97% cut off of polypeptide sequence). Interestingly, some strains show polymorphism <br /> <br /> <br /> 121<br /> Nguyen Mai Khanh et al.<br /> <br /> in the highly conserved amino acid blocks, which could significantly affect the activity of enzyme as well as <br /> the survival of the microorganism. To identify the significance of nucleotide changes, the EstV coding gene <br /> will   be   inserted   into   a   cloning   vector   and   the   activity   of   the   expressed   recombinant   enzyme   will   be  <br /> characterized.<br /> Keywords: Helicobacter pylori, cloning lipase, EstV, polymorphism.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 22­10­2014<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 122<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1