TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 117122<br />
Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV<br />
DOI: 10.15625/08667160/v37n1se.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH ĐOẠN GEN MÃ HÓA CARBOXYLESTERASE <br />
EstV CỦA MỘT SỐ CHỦNG Helicobacter pylori PHÂN LẬP TẠI VIỆT NAM<br />
<br />
Nguyễn Mai Khánh1, Phạm Thị Vinh Hoa2, Võ Thị Phương1, Phạm Bảo Yên1*<br />
1<br />
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, *cinaus@gmail.com<br />
2<br />
Trường Đại học Y tế công cộng<br />
<br />
TÓM TẮT: Các nghiên cứu gần đây cho thấy lipase đóng vai trò quan trọng trong việc thủy <br />
phân lipid màng nhầy dạ dày, giúp vi khuẩn Helicobacter pylori dễ dàng bám dính và xâm nhập <br />
dạ dày, gây ra các bệnh dạ dày như viêm loét, ung thư. Lipase gồm phân họ lipase (EC 3.1.1.3), <br />
đối tượng của nhiều nghiên cứu, và carboxylesterase (EC 3.1.1.1), đặc biệt là phân lớp V, có rất <br />
ít thông tin. Nhằm nghiên cứu tính đa hình ở cấp độ phân tử đông th<br />
̀ ơi phát hi<br />
̀ ện các điểm sai <br />
khác có khả năng làm phát sinh tính kháng thuốc diệt khuẩn trong trình tự gen mã hóa enzyme <br />
này, cặp mồi đặc hiệu được thiết kế để khuếch đại đoạn gen kích thước xấp xỉ 750 bp với chu <br />
trình nhiệt đã tối ưu trên 26 mẫu ADN được tách chiết từ các chủng H. pylori phân lập tại Việt <br />
Nam. Kết quả điện di cho thấy sản phẩm PCR có kích thước dự kiến, không xuất hiện băng <br />
phụ, tiếp tục được gửi đọc trình tự và so sánh với chủng tham chiếu H. pylori 26695. Phân tích <br />
tính đa hình chỉ ra duy nhất một chủng có tính tương đồng cao (hơn 98% trình tự amino acid <br />
chuyển đổi giống trình tự công bố); các trình tự còn lại có sự khác biệt đáng kể với trình tự <br />
tham chiếu này. Cụ thể, 14/26 chủng có trình tự khác biệt trên 3% (dựa trên ngưỡng tương đồng <br />
về chuỗi polypeptide là 97%). Đặc biệt, một số chủng thể hiện tính đa hình trong vùng trình tự <br />
bảo thủ, có thể dẫn tới thay đổi lớn trong hoạt tính enzym cũng như khả năng sống của vi <br />
khuẩn. Sắp tới, các thí nghiệm sẽ được tiến hành nhằm nhân dòng gen mã hóa EstV, biểu hiện <br />
enzym tái tổ hợp, và xác định ý nghĩa của các điểm đa hình này. <br />
Từ khóa: Helicobacter pylori, lipase, đa hình, EstV, nhân dòng.<br />
<br />
MỞ ĐẦU tham gia vào quá trình sinh trưởng và xâm nhâp ̣ <br />
́ ̀ ̣<br />
tê bao vât chu c ̉ ủa H. pylori. Những protein này <br />
Vi khuẩn Helicobacter pylori là một trong <br />
có thể được sử dụng như là đích tác động của <br />
các nguyên nhân chinh gây b<br />
́ ệnh viêm loét dạ <br />
các loại thuốc điều trị tiềm năng. Lần đầu <br />
́ ̉ ̉<br />
dày co kha năng phat triên thanh ung th<br />
́ ̀ ư. Năm <br />
tiên, Slomiany et al. (1989) [15, 16] đã nghiên <br />
1983, Marshall và Warren lần đầu tiên phân <br />
cứu đặc tính phân hủy lipid và phospholipid <br />
lập được Helicobacter pylori, trươc đây đ́ ược <br />
màng nhầy dạ dày của lipase, đồng thời cũng <br />
gọi là Campylobacter pyloridis . Vi khuẩn này <br />
nghiên cứu sự ức chế hoạt động của enzyme <br />
thường tồn tại suôt đ ́ ời trong dịch niêm mạc <br />
này bởi hợp chất chống viêm loét subcitrate <br />
dạ dày của bệnh nhân nêú không được điều trị <br />
bismuth và sofalcone. Nhiều nghiên cứu về tác <br />
bằng kháng sinh thích hợp . Theo nhưng báo ̃ <br />
động ức chế hoạt động enzyme của sucralfate, <br />
cáo gần đây, khoảng một nửa dân số thế giới <br />
ranitidine bismuth citrate, và các tác nhân <br />
bị nhiễm H. pylori và ở các nước đang phát <br />
chống loét khác [8, 11, 12, 17, 18] cho thấy <br />
triển trong đó có Việt Nam, tỷ lệ này lên tới <br />
lipase giữ vai trò quan trọng trong phát triển <br />
70% [9, 10].<br />
viêm loét. Gần đây, nhóm nghiên cứu dẫn đầu <br />
Trình tự genome hoàn thiện của ba chủng bởi Ruiz (2007) [13] đã công bô môt bai bao vê<br />
́ ̣ ̀ ́ ̀ <br />
H. pylori cho thấy tính đa dạng di truyền cao, đặc tính của một lipase gọi là EstV có thể góp <br />
̣ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ới cơ <br />
đăc tinh nay co thê liên quan mât thiêt t phần vào sự hinh thanh va phát tri<br />
̀ ̀ ̀ ển của viêm <br />
chế gây bênh c<br />
̣ ủa vi khuẩn . Duckworth et al. loét, băng ch<br />
̀ ưng la<br />
́ ̀ enzyme nay có th<br />
̀ ể bị ức <br />
(2009) [3] đã tổng kết được gần 400 protein <br />
<br />
<br />
117<br />
Nguyen Mai Khanh et al.<br />
<br />
chế bởi hai chất kháng viêm chiết xuất từ thaỏ Nồng độ và độ tinh sạch của ADN trong mẫu <br />
dược. lưu giữ được kiểm tra lại bằng phương pháp <br />
Ở Việt Nam, cac sô liêu cho thây<br />
́ ́ ̣ ́ liệu pháp đo quang phổ (Nanodrop Technologies, <br />
chuẩn bộ ba gồm bismuth subsalicylate, Rockland, DE).<br />
metronidazole, và clarithromycin, thường cho Tối ưu hóa quy trình khuếch đại gen mã <br />
tỷ lệ chữa khỏi cao (8090%) đã được khuyến hóa lipase và xác định trình tự <br />
cáo là không nên dùng bởi các chủng đang lưu <br />
Cặp mồi với trình tự đã được công bố <br />
̀ có khả năng kháng kháng sinh manh <br />
hanh ̣ [20]. <br />
trong nghiên cứu của Ruiz et al. (2010) [] được <br />
Các tác giả đã chỉ ra rằng hơn 80% các chung ̉<br />
sử dụng để khuếch đại gen mã hóa lipase: <br />
H. pylori được phân lập ở Việt Nam có khả <br />
Lipase_FW_1407: 5’ACTAAGCTTGAATAA <br />
năng kháng kháng sinh [4, 6]. Khi tính kháng <br />
GTAAATGGCC3’ và Lipase_RV_1407: 5’T <br />
kháng sinh của H. pylori ngày càng gia tăng, <br />
GAGAATTCAGCCAACTAAGAC3’<br />
việc nghiên cứu và phát triển các hợp chất ức <br />
Phản ứng chuỗi polymerase theo nguyên lý <br />
chế hoạt động của các enzyme tham gia vào <br />
của Mullis (1987) được tiến hành với thể tích <br />
quá trình sinh trưởng và xâm nhập tế bào vật <br />
là 12,5 l gồm các thành phần phản ứng: 10 ng <br />
chủ có ý nghĩa quan trọng trong việc điều trị <br />
ADN tổng số; 0,2 pM mỗi mồi; 5 unit Dream <br />
các bệnh dạ dày gây ra bởi vi khuẩn H. pylori. <br />
Taq ADN polymerase; 0,2 mM dNTPs và đệm <br />
Năm 2012, bai bao nghiên c<br />
̀ ́ ưu vê s<br />
́ ̀ ự đa hinh<br />
̀ <br />
cho Dream Taq (10X) tương ứng với chu trình <br />
̉<br />
cua gen hp1125 mã hóa cho môṭ protein màng <br />
nhiệt trên máy luân nhiệt iCycler BioRad đã <br />
ngoài của vi khuẩn nhằm phát triển vắcxin là <br />
được tối ưu hóa như sau: 94oC 4 phút, 35 chu <br />
một trong những nghiên cứu đầu tiên ở cấp độ <br />
kỳ (94oC 30 giây, 52,5oC 45 giây, 72oC 30 <br />
phân tử trên đôi t<br />
́ ượng nay <br />
̀ [7]. Tuy nhiên, chưa <br />
giây); 72oC 10 phút; sau đó giữ ở 4oC. <br />
có một nghiên cứu ở cấp độ phân tử về lipase <br />
trên các chủng H. pylori tại Việt Nam để hiểu Kết quả PCR được kiểm tra bằng điện di <br />
rõ sự liên hệ giữa tính đa hình, khả năng gây trên gel agarose 0.8% (g/100 ml). Sản phẩm <br />
viêm loét cũng như tính kháng các hợp chất PCR đặc hiệu có kích thước xấp xỉ 750 bp từ <br />
chống viêm loét của vi khuẩn H. pylori. 26 chủng H. pylori được tinh sạch sử dụng bộ <br />
Nghiên cứu trình bày trong bài báo này về tính kit của Promega (Berg, Cohen và Boyer, 1973) <br />
đa hình của gen, đặc biệt là các sai khác có và gửi đọc trình tự trực tiếp theo nguyên lý <br />
khả năng ảnh hưởng đến hoạt tính lipase, là của Sanger et al. (1975) [14] tại hãng <br />
cần thiết để từ đó định hướng sàng lọc các Macrogen, Korea. <br />
hợp chất ức chế enzyme nhằm phát triển các Phân tích trình tự nucleotide và amino <br />
hợp chất kháng khuẩn, chống viêm loét mới. acid của 26 mẫu<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kết quả đọc trình tự nucleotide và amino <br />
acid sẽ được so sánh với trình tự tham chiếu – <br />
Thu thập chủng và tách chiết ADN trình tự gen HP0739 của chủng H. pylori <br />
Các chủng H. pylori được phân lập từ 26695. Chúng tôi tiến hành phân tích sự đa <br />
bệnh nhân Việt Nam và được lưu giữ bởi hình các trình tự gen thu nhận được sử dụng <br />
Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa phần mềm Bioedit (http://www.bioedit.com). <br />
học và Công nghệ Việt Nam. ADN tổng số đã Để phân tích cây phát sinh chủng loại, phương <br />
được tách chiết và bảo quản ở 20oC, được pháp maximum likelihood theo mô hình Jones<br />
chuyển về Phòng Thí nghiệm trọng điểm TaylorThornton được lựa chọn với việc sử <br />
Công nghệ Enzyme và Protein, Đại học Khoa dụng phần mềm MEGA phiên bản 6.06 [19]. <br />
học Tự nhiên. Chúng tôi đã tiếp nhận ADN <br />
của 26 chủng để tiến hành nghiên cứu tính đa KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
hình đoạn gen mã hóa lipase mong muốn. Thu thập chủng và tách chiết ADN <br />
<br />
118<br />
Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV<br />
<br />
Nồng độ và độ tinh sạch của ADN trong Sử dụng cặp mồi và chu trình nhiệt được <br />
mẫu lưu giữ được kiểm tra lại bằng phương công bố, sản phẩm nhân gen thu nhận được <br />
pháp đo quang phổ (Nanodrop Technologies, kiểm tra trên bản điện di agarose 0,8% cho <br />
Rockland, DE) (bảng 1, và 2), và điện di trên thấy, một đoạn ADN có độ dài dự kiến, tuy <br />
bản gel agarose 0.8 (hình 1). Kết quả cho thấy nhiên hình ảnh băng mờ. Quy trình khuếch đại <br />
các mẫu có nồng độ ADN đủ tinh sạch để đoạn gen được tối ưu với việc tăng chu kỳ <br />
tiến hành các thí nghiệm tiếp theo. Để tiến phản ứng luân nhiệt lên 35 chu kỳ, và đã <br />
hành nhân đoạn gene mã hóa lipase, dung dịch khuếch đại thành công đoạn gen mã hóa lipase <br />
ADN mẫu được pha loãng tới nồng độ 10 từ 26 mẫu nghiên cứu. Kết quả điện di cho <br />
ng/ul. thấy sản phẩm PCR có kích thước dự kiến, <br />
Tối ưu hóa quy trình khuyếch đại gen mã khoảng 750 bp, không xuất hiện băng phụ, <br />
được tinh sạch để đọc trình tự trực tiếp (hình <br />
hóa lipase và xác định trình tự <br />
1). <br />
<br />
Bảng 1. Nồng độ ADN 26 chủng H. pylori được sử dụng trong nghiên cứu:<br />
Mẫu Nồng độ (ng/ul) Mẫu Nồng độ (ng/ul) Mẫu Nồng độ (ng/ul)<br />
83 25 91 41 101 19<br />
84 52,5 93 32 102 21<br />
85 52 94 25 103 24,5<br />
86 20,5 95 34 104 15,5<br />
87 34 96 28,5 105 12,5<br />
88 21 97 13 7ab 20<br />
89 42 97 22,5 21ab 20<br />
90 33 99 21,5 24ab 18<br />
91 77,5 100 18<br />
<br />
Bảng 2. Độ tinh sạch nồng độ ADN chủng H. pylori được sử dụng trong nghiên cứu:<br />
Mẫu OD (260/280) Mẫu OD (260/280) Mẫu OD (260/280)<br />
83 2,1 91 1,7 101 2,1<br />
84 2,1 93 1,8 102 1,8<br />
85 1,7 94 1,3 103 1,7<br />
86 2,5 95 1,5 104 1,6<br />
87 1,8 96 1,6 105 2,2<br />
88 1,9 97 0,9 7ab 1,9<br />
89 1,4 97 1,3 21ab 2,0<br />
90 1,6 99 1,6 24ab 1,1<br />
91 1,3 100 1,7<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
119<br />
Nguyen Mai Khanh et al.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Kết quả điện di sản <br />
phẩm PCR đại diện cho một số <br />
mẫu Hình 2. Cây phát sinh chủng loại thể hiện mối tương quan <br />
M: thang ADN 1kb; 90, 91, 100, 7ab, giữa gen mã hóa lipase của các chủng thu nhập được và <br />
21ab: sản phẩm PCR từ các chủng chủng H. pylori 26695 (NC 000915.1).<br />
90, 91, 100, 7ab và 21ab; (, +): sản <br />
phẩm PCR mẫu đối chứng âm, <br />
dương<br />
Phân tích trình tự nucleotide và amino acid <br />
của 26 mẫu thay thế cặp nucleotide ở khung đọc mở. <br />
Kết quả phân tích trình tự chủng 91 có sự khác <br />
Trình tự gen được phân tích và so sánh với biệt nhất so với chủng tham chiếu với mức độ <br />
chủng tham chiếu H. pylori 26695. Độ dài tương đồng ở trình tự nucleotide là 96%, và ở <br />
trình tự được phân tích bao gồm cả các cách trình tự amino acid chuyển đổi là 98%. Theo <br />
đoạn là 630 nucleotide và 176 amino acid. Phân đó, 2 trong số 4 điểm amino acid khác biệt <br />
tích tính đa hình trình tự nucleotide và amino nằm trong vùng bảo thủ 3 và 4 đã được nghiên <br />
acid thu được cho thấy duy nhất chủng 21ab cứu trước đây [13]: A thay thế cho V ở vị trí <br />
có tính tương đồng cao (hơn 98% trình tự 95, và I thay thế cho M ở vị trí 113 (hình 3). <br />
amino acid chuyển đổi giống trình tự công Tính đa hình trong vùng trình tự bảo thủ này <br />
bố); các trình tự còn lại có sự khác biệt đáng có thể dẫn tới thay đổi lớn trong hoạt tính <br />
kể với trình tự tham chiếu này (hình 2). Cụ enzyme cũng như khả năng sống của vi khuẩn. <br />
thể, 14/26 chủng có trình tự khác biệt trên 3% Một điểm phát hiện đáng chú ý là sự thay thế <br />
(dựa trên ngưỡng tương đồng về chuỗi amino acid D cho G ở vị trí 89 được tìm thấy ở <br />
polypeptide là 97%), hầu hết là tất cả các chủng H. pylori phân lập tại Việt <br />
Nam. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
120<br />
Nghiên cứu tính đa hình đoạn gen mã hóa carboxylesterase EstV<br />
<br />
Hình 3. Một số điểm đa hình tiêu biểu trên trình tự gen mã hóa lipase của các chủng H. pylori <br />
phân lập tại Việt Nam với chủng tham chiếu H. pylori 26695 (NC 000915.1).<br />
<br />
̉ ́ ̀ ́ ̣ ưa tinh đa hinh di<br />
Gia thiêt vê môi liên hê gi ̃ ́ ̀ số lượng lớn hơn là cần thiết. Sắp tới, nhóm <br />
̀ ̀ ̉<br />
truyên va kha năng khang ́ hợp chất ức chế viêm nghiên cứu sẽ tiến hành nhân dòng gen mã hóa <br />
̃ ̀ ưa được hiêu ro, vi vây,<br />
loét vân con ch ̉ ̃ ̀ ̣ nghiên EstV được lựa chọn từ các chủng dựa trên <br />
cứu nhân dòng gen mã hóa EstV sẽ được tiến phân tích tính đa hình để, biểu hiện enzyme tái <br />
hành để biểu hiện hoạt tính enzyme tái tổ hợp tổ hợp nhằm xác định vai trò và ý nghĩa của <br />
nhằm xác định ý nghĩa của các điểm đa hình các điểm đa hình này tới hoạt tính lipase trong <br />
này. mối liên quan với tính kháng hợp chất ức chế <br />
viêm loét.<br />
KẾT LUẬN <br />
Lời cảm ơn: Chương trình nghiên cứu nằm <br />
Chúng tôi đã khuếch đại đoạn gen mã hóa trong khuôn khổ đề tài “Nghiên cưu lipase va ́ ̀ <br />
lipase thành công với cặp mồi đặc hiệu và chu peptide deformylase cuả cać chung ̉ vi khuân ̉ <br />
trình nhiệt được tối ưu hóa. Trình tự đoạn gen Helicobacter pylori phân lâp ̣ ở Viêt Nam: tinh<br />
̣ ́ <br />
của 26 chủng H. pylori đã được phân tích tính ̣ ̀ ̉<br />
đa hinh di truyên, tinh sach va biêu biên enzym<br />
̀ ̀ ̣ <br />
đa hình và tính tương đồng với chủng tham ́ ̉ ợp va kiêm tra kha năng <br />
tai tô h ̀ ̉ ̉ ưc chê b<br />
́ ́ ởi cać <br />
chiếu H. pylori 26695. Phân tích tính đa hình ̣ chiêt́ thaỏ dược nhăm<br />
dich ̣ hương<br />
̀ đinh ́ phat́ <br />
chỉ ra duy nhất một chủng có tính tương đồng ̉ ́ ược Quỹ phát triển Khoa học và <br />
triên thuôc” đ<br />
cao; các trình tự còn lại có sự khác biệt đáng Công nghệ Quốc gia Bộ Khoa học và Công <br />
kể với trình tự tham chiếu. Việc phân lập các nghệ tài trợ (Số 106NN.022013.55).<br />
chủng H. pylori để phân tích tính đa hình với <br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
<br />
GENETIC POLYMORPHISM STUDIES OF A GENE ENCODING LIPASE <br />
FROM Helicobacter pylori STRAINS ISOLATED IN VIETNAM <br />
<br />
Nguyen Mai Khanh1, Pham Thi Vinh Hoa2, Vo Thi Phuong1, Pham Bao Yen1<br />
1<br />
Ha Noi University of Science, VNU, Hanoi<br />
2<br />
Hanoi School of Public Health<br />
<br />
<br />
SUMMARY<br />
<br />
Recent studies show that lipase plays an important role in lipid hydrolysis of gastric mucosa, helping <br />
Helicobacter pylori bacteria attach and penetrate the stomach, causing gastric ulcer diseases that could <br />
develop into cancer. Lipase can be divided into two main groups including lipase (EC 3.1.1.3) and <br />
carboxylesterase (EC 3.1.1.1). Interestingly, there has been not much information about the subgroup lipase <br />
V, which belongs to the latter. To study the polymorphism at the molecular level and to clone the gene coding <br />
for EstV, twentysix H. pylori strains in Vietnam were isolated for DNA extraction and amplification using <br />
specifically designed primers and optimized thermal cycle. The expected PCR product had approximately 750 <br />
bp. The electrophoresis results showed a single band as expected without smear and unspecific bands. The <br />
PCR product was then sequenced and analyzed by comparison with the H. pylori 26695 strain. The <br />
polymorphism analysis showed that only one strain with high similarity with the reference strain (98% <br />
similarity in translated amino acid sequence). Specially, 14/26 strains had sequences with more than 3% <br />
differences (based on 97% cut off of polypeptide sequence). Interestingly, some strains show polymorphism <br />
<br />
<br />
121<br />
Nguyen Mai Khanh et al.<br />
<br />
in the highly conserved amino acid blocks, which could significantly affect the activity of enzyme as well as <br />
the survival of the microorganism. To identify the significance of nucleotide changes, the EstV coding gene <br />
will be inserted into a cloning vector and the activity of the expressed recombinant enzyme will be <br />
characterized.<br />
Keywords: Helicobacter pylori, cloning lipase, EstV, polymorphism.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 22102014<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
122<br />