
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
256
mắc gout đồng thời có thể điều trị hiệu quả hơn
đối với bệnh nhân. Tuy nhiên, kết quả của các
nghiên cứu cũng đã chỉ ra các yếu tố nguy cơ
này thể hiện sự ảnh hưởng khác biệt đối với các
quần thề khác nhau trên thế giới. Do đó, cần có
thêm nhiều nghiên cứu với trên nhiều quần thể
với quy mô lớn hơn nhằm đánh giá chính xác vai
trò của chúng, tạo tiền đề phát triển các phương
pháp tiêu chuẩn trong chẩn đoán sớm và điều trị
bệnh gout.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cheng, H., et al., A retrospective investigation of
HLA-B*5801 in hyperuricemia patients in a Han
population of China. Pharmacogenet Genomics,
2018. 28(5): p. 117-124.
2. Roddy, E. and H.K. Choi, Epidemiology of gout.
Rheumatic diseases clinics of North America, 2014.
40(2): p. 155-175.
3. Dalbeth, N., et al., Gout. Nature Reviews
Disease Primers, 2019. 5(1): p. 69.
4. Hudson, B., Gout: A history of theories and
treatments. Pharmaceutical Journal, 2009.
283(7583): p. 707.
5. Martinon, F. and L.H. Glimcher, Gout: new
insights into an old disease. The Journal of clinical
investigation, 2006. 116(8): p. 2073-2075.
6. Merriman, T.R., An update on the genetic
architecture of hyperuricemia and gout. Arthritis
research & therapy, 2015. 17(1): p. 98.
7. Neogi, T., et al., 2015 gout classification criteria: an
American College of Rheumatology/European League
Against Rheumatism collaborative initiative. Arthritis &
rheumatology, 2015. 67(10): p. 2557-2568.
8. Thuy Duong, N., et al., Polymorphisms of ABCG2
and SLC22A12 Genes Associated with Gout Risk in
Vietnamese Population. Medicina, 2019. 55(1): p. 8.
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN,
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC
Trịnh Kiến Nhụy1, Đỗ Trí Ngoan2, Phạm Thành Suôl3
TÓM TẮT66
Mục tiêu: nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh
của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc.
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên
cứu cắt ngang mô tả, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6,
8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án.
Loại trừ bệnh án trốn viện, thời gian điều trị dưới 03
ngày, dùng thuốc kháng lao; thuốc chống ung thư,
phụ nữ có thai. Sử dụng SPSS Statistics v23.0. Kết
quả: có 384 bệnh nhân được chọn. Vi khuẩn được
phân lập tại khoa từ bệnh phẩm chiếm tỷ lệ cao nhất
là vi khuẩn Acinetobacter baumannii với 31,1%, kế
tiếp là vi khuẩn Escherichia Coli chiếm 16,7%,
Klebsiella spp chiếm 10%. Mức độ đề kháng của vi
khuẩn với kháng sinh có tỷ lệ cao nhất (100%) là vi
khuẩn Acinetobacter baumannii với nhiều kháng sinh:
amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin, cefazolin,
cefotaxim; Escherichia Coli với ampiclillin, ampiclillin-
sulbactam, ceftazidime, ceftriaxon, vancomycin; và
Klebsiella spp với amoxicillin - clavulanic acid,
ampiclillin. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng
sinh có tỷ lệ từ 80% là vi khuẩn Acinetobacter
baumannii và Klebsiella spp với kháng sinh amikacin;
E. Coli với amikacin, moxifloxacin, imipenem,
meropenem. Kết luận: hồ sơ bệnh án của người
bệnh có lấy mẫu bệnh phẩm định danh vi khuẩn, làm
1Trường Đại học Trà Vinh
2Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
3Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Kiến Nhụy
Email: tknhuy@gmail.com
Ngày nhận bài: 11.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 13.4.2020
Ngày duyệt bài: 21.4.2020
kháng sinh đồ; phát hiện các vi khuẩn là
Acinetobacter baumannii, Escherichia Coli, Klebsiella
spp. Các vi khuẩn đề kháng với các thuốc có tỷ lệ cao
nhất là vi khuẩn Acinetobacter baumannii đề kháng
với các thuốc như amoxicillin - clavulanic acid,
ampiclillin, cefazolin, cefotaxim. Escherichia Coli với
ampiclillin, ampiclillin - sulbactam, ceftazidim,
ceftriaxon, vancomycin. Và Klebsiella spp với
amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin.
Từ khóa:
đề kháng kháng sinh, vi khuẩn, hồi sức
tích cực - chống độc, Trà Vinh.
SUMMARY
STUDY ON ANTIBIOTIC RESISTANCE RATE
OF BACTERIA, AT THE DEPARMENT
POSITIVE RESUSCITATION - ANTI - TOXIC
Objectives: study on antibiotic resistance rate of
bacteria, at the department positive resuscitation -
anti-toxic. Methods: cross - sectional descriptive
study, random selection system, sequential numbers
are 2, 4, 6, 8, 10, 12, ...until get enough 384 patient
records. Eliminate hospital escape records, time less
than 03 days of treatment, anti-TB drugs, anti-cancer
drugs, pregnant women. Use SPSS Statistics v23.0.
Results: 384 patients were chosen into the study.
Bacteria were isolated in the department from
specimens, Acinetobacter baumannii had the highest
rate of 31.1%; followed by Escherichia Coli bacteria
accounting for 16.7%; Klebsiella spp 10%. The
degree of bacterial resistance to antibiotics has the
highest rate (100%) Acinetobacter baumannii
bacteria with antibiotics: amoxicillin - clavulanic acid,
ampiclillin, cefazolin, cefotaxim; Escherichia Coli with
ampiclillin, ampiclillin-sulbactam, ceftazidime,
ceftriaxon, vancomycin; and Klebsiella spp with
amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin. The sensitivity