TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
15
NGHIÊN CU XÂY DNG CÔNG THC BÀO CH KEM BÔI DA
COBRATOFOR ĐỂ GIM ĐAU, CHNG VIÊM TI CH
Bùi Vit Cường1, Đàm Huy Hoàng1*, Phm Đức Thnh2
Trn Th Phương Tho2, Nguyn Doãn Anh3, Nguyn Th Phương Tho4
Tóm tt
Mc tiêu: Xây dng công thc bào chế kem bôi da Cobratofor cha nc rn h
mang, methyl salicylat (MET), menthol (MEN), camphor (CAM), tinh du bc hà,
tinh du quế để gim đau, chng viêm ti ch. Phương pháp nghiên cu: Bào chế
kem bng phương pháp nhũ hóa trc tiếp, xây dng công thc bào chế thông qua
các kho sát v pha du, cht nhũ hóa, t l pha du và cht làm tăng tính thm.
Công thc kem được đánh giá các ch tiêu v tính cht, độ pH, độ n định sau ly
tâm, độ n định theo chu trình nhit, độ n định vt lý và đánh giá tính thm qua
màng da chut in vitro. Kết qu: Thành phn pha du thích hp để bào chế kem
bôi da Cobratofor là du parafin, du olive, alcol cetylic, alcol cetostearylic, sáp
ong, glycerin stearat. Tween 80 và natri laurylsulphat (NLS) đều phù hp để bào
chế kem, trong đó Tween 80 1,5% cho kem n định và có th cht phù hp nht.
Isopropyl myristat (IPM) và glycerin có tác dng làm tăng tính thm cho MET qua
màng da chut. Công thc bào chế thích hp nht là CT18, có tính thm ca MET
qua màng da chut tương đương vi thuc đối chiếu Deep Heat Rub Plus.
Kết lun: Đã xây dng đưc công thc bào chế kem bôi da Cobratofor cha nc
rn h mang, MET, MEN, CAM, tinh du bc hà, tinh du quế để gim đau, chng
viêm ti ch.
T khóa: Nc rn h mang; Methyl salicylat; Menthol; Camphor; Tinh du
bc hà; Tinh du quế.
1Trung tâm Nuôi trng Nghiên cu Chế biến Dược liu, Cc Hu cn, Quân khu 9
2Hc vin Quân y
3Bnh vin Quân y 121, Cc Hu cn, Quân khu 9
4Kho xưởng Dược 131, Cc Hu cn, Quân khu 9
*Tác gi liên h: Đàm Huy Hoàng (damhuyhoang121@gmail.com)
Ngày nhn bài: 17/9/2024
Ngày đưc chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1022
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
16
FORMULATION OF COBRATOFOR CREAM FOR PAIN RELIEF
AND ANTI-INFLAMMATION FOR TOPICAL TREATMENT
Abstract
Objectives: To develop the formulation of Cobratofor cream containing cobra
venom, methyl salicylate (MET), menthol (MEN), camphor (CAM), peppermint
oil, and cinnamon oil for pain relief and anti-inflammation for topical treatment.
Methods: The cream was formulated using a direct emulsification method,
establishing the formulation through surveys on the oil phase and emulsifiers, as
well as the ratio of the oil phase and permeation enhancers. The cream formulation
was evaluated for properties, pH, stability after centrifugation, thermal cycling
stability, physical stability, and permeation through in vitro mouse skin. Results:
The suitable oil phase components for formulating Cobratofor topical cream are
paraffin oil, olive oil, cetyl alcohol, cetostearylic alcohol, beeswax, and glycerin
stearate. Tween 80 and sodium lauryl sulfate are suitable for the cream
formulation, with 1.5% Tween 80 providing the most stable cream with the best
consistency. Isopropyl myristate (IPM) and glycerin enhance the permeation of
MET through mouse skin. The most suitable formulation is CT18, which provides
a permeation of MET through mouse skin equivalent to the reference drug named
Deep Heat Rub Plus. Conclusion: A formulation of Cobratofor cream containing
cobra venom, MET, MEN, CAM, peppermint oil, and cinnamon oil has been
developed for pain relief and anti-inflammation for topical treatment.
Keywords: Cobra venom; Methyl salicylate; Menthol; Camphor;
Peppermint oil; Cinnamon oil.
ĐẶT VN ĐỀ
Trung tâm Nuôi trng Nghiên cu
Chế biến Dược liu, Cc Hu cn, Quân
khu 9 là đơn v hàng đầu ca Quân đội
và c nước v nuôi và khai thác rn h
mang đất (Naja Kaouthia) làm nguyên
liu sn xut thuc. Mt s nghiên cu
cho thy nc rn h mang có tác dng
gim đau, chng viêm tt nên đưc s
dng trong chế phm gim đau, chng
viêm ti ch [1, 2]. Để nâng cao hiu
qu điu tr, nc rn h mang được phi
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
17
hp vi mt s hot cht khác là MET,
MEN, CAM, tinh du bc hà, tinh du
quế và bào chế dưới dng kem bôi da
Cobratofor. Tuy nhiên, do đặc đim
công thc cha nhiu thành phn thân
du chiếm t l cao và có tính cht bay
hơi mnh, khó nhũ hóa. Do đó, vic
nghiên cu xây dng công thc bào chế
để m tăng độ n định, tăng hp thu qua
da có ý nghĩa quyết định đến phát trin
sn phm. Vì vy, nghiên cu này được
tiến hành nhm: Xây dng được công
thc bào chế kem bôi da Cobratofor
cha nc rn h mang, MET, MEN,
CAM, tinh du bc hà, tinh du quế để
gim đau, chng viêm ti ch.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
* Nguyên liu và hóa cht:
Nc rn h mang đất được cung cp
bi Trung tâm Nuôi trng Nghiên cu
Chế biến Dược liu (Tri rn Đồng
Tâm), Cc Hu cn, Quân khu 9, đạt
tiêu chun cơ s.
MET, MEN, CAM, tinh du bc hà,
tinh du quế đạt tiêu chun Dược đin
Vit Nam V; du parafin, du olive,
alcol cetylic, alcol cetostearylic, sáp ong,
IPM, glyceryl stearat (GMS), Tween 80,
NLS, glycerin đạt tiêu chun dược dng.
Mu đối chiếu: Kem Deep Heat Rub
Plus, cha MET 12%, MEN 6%, tinh
du khuynh dip 2%, tinh du thông
2%. Sn xut bi Rohto-Mentholatum
(Vit Nam). S lô: HY02. S đăng ký:
VD-24034-15, hn s dng: 22/8/2025.
* Thiết b nghiên cu:y trn đồng
nht Primix Mark 2.5, thiết b đo tính
thm Logan-VTC 200, máy đo pH
Metler Toledo (Thy Sĩ), h thng sc
ký lng hiu năng cao Waters 2489
(Singapore) và mt s thiết b, dng c
thí nghim khác.
2. Phương pháp nghiên cu
* Phương pháp bào chế kem:
Bào chế kem theo phương pháp nhũ
hóa trc tiếp: Chun b dung dch nc
rn 0,5% trong nước tinh khiết. Cân
thành phn pha du và pha nước. Đun
nóng pha du đến nhit độ 65 ± 2ºC và
duy trì nhit độ này. Đun nóng pha
nước đến nhit độ 70 ± 2ºC và duy trì
nhit độy. Phi hp pha: Cho pha
du vào pha nước, khuy trn bng máy
nhũ hóa vi tc độ 2.000 vòng/phút.
Khi nhit độ nhũ tương ngui đến
khong 45ºC thì thêm t t dung dch
nc rn vào, khuy trn tiếp vi tc độ
1.000 vòng/phút trong khong 2 phút.
Đóng gói: Đóng kem trong tuýp nhôm
20g hoc l nha 50g, np kín.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
18
* Kho sát xây dng công thc bào
chế kem:
Để xây dng công thc bào chế kem,
tiến hành các kho sát v: Thành phn
pha du và cht nhũ hóa; t l pha du
và cht làm tăng tính thm. Căn c vào
tính cht, độ n định và tính thm ca
MET qua da chut in vitro để la chn
công thc bào chế thích hp nht.
* Đánh giá ch tiêu cht lượng:
- Tính cht: Công thc được la chn
là dng kem mm, mn, đồng nht, không
b tách nước hay tách du. Phương pháp
th: Quan sát bng cm quan.
- pH: Cân 1g chế phm cho vào cc
có m 100mL, thêm 10mL nước ct đun
sôi để ngui, khuy k đến đồng nht.
Đo pH trên máy pH kế, tiến hành theo
Dược đin Vit Nam V, ph lc 6.2. Đo
lp li mi mu 3 ln [3, 4]. Yêu cu:
pH trong khong 5,5 - 7,5.
- Độ n định sau ly tâm: Cân khong
10g kem vào ng Falcon 15mL. Ly tâm
5.000 vòng/phút trong 10 phút. Kem đạt
u cu khi có th cht đồng nht,
không có hin tượng tách pha. Mi công
thc tiến hành vi 3 mu th [5].
- Độ n định theo chu trình nhit:
Cân khong 5g kem vào ng Falcon
15mL. Ly tâm 3.000 vòng/phút trong 10
phút. Các mu được bo qun liên tc
theo chu trình nhit (6 chu k liên tiếp).
Mi chu k gm: 48 gi trong t m
(40ºC), 48 gi trong t lnh (0 - 4ºC).
Kết thúc chu trình nhit, ly mu ra
quan sát v cm quan sau đó ly tâm
tc độ 3.000 vòng/phút trong 30 phút,
quan sát s tách lp ca các công thc.
Công thc la chn phi bn vng và
không đưc tách lp. Mi công thc
tiến hành vi 3 mu th [5].
- Độ n định vt lý 40ºC: Tiến hành
tương t như đánh giá độ n định theo
chu trình nhit nhưng các mu được bo
qun liên tc 40ºC trong 30 ngày. Mi
công thc tiến hành vi 3 mu th [4].
- Đánh giá tính thm qua màng da
chut in vitro:
Đánh giá tính thm in vitro theo mô
hình bình Franz [6]. Th tích khoang
nhn là 8mL, din tích vùng gii phóng
là 1,77cm2. Màng da chut do B môn
Dược lý, Hc vin Quân y cung cp (da
ca chut cng dòng Wistar, khi lượng
120,0 ± 10,0g, được co b lông, tách
ly phn da lưng, loi b phn m dưới
da. Bo qun da chut trong -200C, s
dng trong vòng 4 tun). Môi trường
gii phóng: Ethanol 50% trong đệm
phosphat pH 7,4. Nhit độ dung dch
khoang nhn: 32 ± 2. Tc độ khuy
t 600 vòng/phút.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
19
Cách tiến hành: Tiến hành th vi 300mg chế phm. Ly mu các thi đim
cách nhau 1 gi và ly đến 6 gi. Mi ln ly 300μL dch khoang nhn, đồng
thi b sung cùng lượng môi trường mi. Xác định nng độ MET gii phóng bng
phương pháp HPLC đã thm định được. Lượng MET gii phóng qua màng da
chut trên mt đơn v din tích ti thi đim t được tính theo công thc sau:
Xt: Lượng MET gii phóng trên mt đơn v din tích ti thi đim t (μg/cm2);
Cc, Sc: Nng độ mu chun (μg/ mL) và din tích píc mu chun; Vcell: Th tích
khoang nhn (mL); Vh: Th tích mu ly ra (mL); Scell: Din tích b mt khuếch
tán (cm2); Sk: Din tích pic th k (k: 2 - 6; tương ng thi gian t 2 - 6 gi).
- Phương pháp định lượng MET
bng HPLC:
Điu kin sc ký: Ct Waters C18
5μm, 4,6 x 250mm. Detector UV bước
sóng 236,7nm. Th tích tiêm: 10μL.
Chương trình pha động: ACN:H3PO4
0,1% = 60:40. Tc độ dòng: 1,0 mL/phút.
Thi gian chy: 15 phút.
Quy trình phân tích đã được thm
định, đảm bo tính tương thích h
thng, độ đặc hiu, độ đúng, độ lp li,
có s tương quan cht ch gia nng độ
và din tích píc ca MET theo phương
trình y = 398349x - 228771 (R2 = 0,9998),
giá tr LOD = 0,59 g/mL và LOQ = 0,63
μg/mL.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu thc hin tuân th các
quy định hin hành. S liu nghiên cu
được Trung tâm Nuôi trng Nghiên cu
Chế biến Dược liu, Cc Hu cn,
Quân khu 9 cho phép s dng và công
b. Tp th tác gi xin cam kết không
có bt k xung đột li ích ca cá nhân
hay tp th nào liên quan đến ni dung
bài báo và hoàn toàn chu trách nhim
v nhng vn đề xung đột li ích trong
nghiên cu.