TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
241
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.3368
NGHIÊN CU XÂY DNG TIÊU CHUN CƠ S CA
LÁ CÂY THÙ LÙ CNH (FOLIUM PHYSALIS ANGULATA L.)
Nguyn Hunh Kim Ngân1, Nguyễn Văn Cường2,
Nguyn Trn Mn, Nguyn Th Ngc Vân3*
1. Công ty TNHH Tentamus Vit Nam
2. Trường Cao Đẳng Y Tế Cần Thơ
3. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntnvan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 18/9/2024
Ngày phn bin: 20/10/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Cây Thù lù cnh (Physalis angulata L.) là mt loài cây mc hoang di mc
các b rung, b đê hoặc những nơi bỏ hoang t Bc vào Nam. Đây là cây thực vật được sử dụng
lâu đời rất nhiều tác dụng theo y học dân gian như điều trcm st, viêm hng, ho nhiều đờm,
nhọt vú, đinh độc, đau bìu ở nam giới. Loài cây này còn được dng để tr các bnh st do siêu vi,
st xut huyết, si, hng ban, thy ban, thủy đậu, bnh tay chân ming. Hiện nay chưa công trình
nghiên cứu vtiêu chuẩn sở cho nguyên liệu lá cây Th l cạnh. Mc tiêu nghiên cu: Xây dựng
bộ tiêu chuẩn sở cho nguyên liệu cây Th l cạnh (Physalis angulata L.). Đối tượng phương
pháp nghiên cu: c liệu dùng cho nghiên cu lá cây Thù lù cnh (Physalis angulata L.) thu
hái tại Kiên Giang được xây dng b tiêu chuẩn cơ sở theo hướng dn của Dược điển Vit Nam V.
Kết qu: Đã xây dựng thành công b tiêu chun cơ sở cho nguyên liu lá cây Thù lù cnh (Physalis
angulata L.) gồm: Cảm quan, vi phẫu, soi bột, độ ẩm, tro toàn phần, tro không tan trong acid, kim
loại nặng, độc tố vi nấm aflatoxin, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, định tính bằng sắc ký lớp mỏng
(TLC) và định lượng bằng quang phổ UV-Vis. Kết lun: B tiêu chuẩn cơ sở nhằm ứng dụng trong
việc kiểm soát tiêu chuẩn chất lượng của loài nguyên liệu lá cây Th lcạnh tiềm năng trở thành
dược liệu trong tương lai.
T khóa: Lá cây Thù lù cnh, tiêu chuẩn cơ sở của dưc liu.
ABSTRACT
DEVELOPMENT A STANDARD FOR FOLIUM PHYSALIS ANGULATA L.
Nguyen Huynh Kim Ngan1, Nguyen Van Cuong2,
Nguyen Tran Man, Nguyen Thi Ngoc Van3*
1. Tentamus Viet Nam Joint Stock Company
2. Can Tho Medical College
3. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Physalis angulata L. is a wild plant that grows on the banks of rice fields,
dikes or abandoned places from North to South in Vit Nam. This is a plant that has been used for
a long time and has many effects according to folk medicine such as treating colds, sore throats,
coughs with phlegm, breast boils, carbuncles, and scrotal pain in men. This plant is also used to
treat viral fever, dengue fever, measles, erythema, chickenpox, and hand, foot and mouth disease.
Currently, there is no research on the basic standards for the leaves of the Folium Physalis angulata
L. Objective: To develop a basicstandards for raw materials of Physalis angulata L. leaves.
Materials and methods: The medicinal material used for research is Physalis angulata L. leaves
collected from Kien Giang. The standard base of this plant was developed according to the
instructions of Vietnam Pharmacopoeia V. Results: Successfully developed a set of basic standards
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
242
for raw materials of Physalis angulata L. leaves including: Sensory, microanatomy, powder
screening, moisture, total ash, acid insoluble ash, heavy metals, aflatoxins, pesticide residues,
qualitative by thin layer chromatography (TLC) and quantitative by UV-Vis spectroscopy.
Conclusion: The standard base is application in controlling quality standards of Physalis angulata
L. leaves, which has the potential to become a medicinal herb in the future.
Keywords: Folium Physalis angulata L., standard base of medicinal herbs.
I. ĐT VẤN Đ
Cây Thù cnh (Physalis angulata L., thuc h Solanaceae) mt loài cây
thân tho sng hằng năm mọc nhiều nơi trên thế gii. Vit Nam, cây mc hoang di
khp t bc đến nam. Đây cây thực vật được sử dụng lâu đời rất nhiều tác dụng
theo y học dân gian như điều trị cm st, viêm hng, ho nhiều đờm, nhọt vú, đinh độc, đau
bìu nam giới. Loài cây này còn được dùng để tr các bnh st do siêu vi, st xut huyết,
si, hng ban, thu ban, thu đậu, bnh tay chân ming [3]. Ngoài ra, qu còn có th phòng
nga các bnh v đưng tiết niu, viêm thn và cha bnh gút [3]. Các tác dụng dược lý của
toàn cây Thù lù cạnh như kháng viêm, kháng d ng, chng oxy hóa, kháng li s phát trin
khi u lành tính và ác tính, kháng li các ký sinh trùng, tr đái tháo đường, bo v tiêu hóa,
chng d ng và nhim khun [6]. Cây Thù lù cnh khả năng phát triển thành dược liệu
trong tương lai. Do đó, nghiên cứu tiến hành với mục tiêu: Xây dựng bộ tiêu chuẩn sở
cho nguyên liệu cây Thù cạnh nhằm ứng dụng trong việc kiểm soát tiêu chuẩn chất
lượng của loài cây này.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nguyên liu: c liệu dùng cho nghiên cu cây Thù cnh (Folium Physalis
angulata L.) thu hái ti Kiên Giang. Mu nghiên cứu được ra sch, sy 60oC trong t
sy. Bo qun nguyên liệu trong túi polyme, để nơi khô thoáng, tránh ẩm mc.
Dung môi - hóa cht: B thuc nhum vi phu (javel 50%, acid acetic 3%, đỏ
carmine lục iod, nước ct) ca Merck, thuc th dùng b thành phn hóa hc, định
tính và định lượng (H2SO4, HCl, NH4OH, cloroform, toluen, ethanol, ethyl acetat, n-hexan,
AlCl3 10%, NaNO2, NaOH 1M, ...), chun quercetin ca Sigma.
Trang thiết b: Cân phân ch OHAUS PIONEER PA214 ca M, kính hin vi
OLYMPUS CX23, đèn soi UV, Máy quang phổ UV-Vis ca M,...
2.2. Phương pháp nghiên cứu [2]
2.2.1. Mô tả: Kiểm tra bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu [7].
2.2.2. Vi phẫu: Thử theo Dược điển Việt Nam V (DĐVN V), phụ lục 12.18: Định
tính dược liệu và các chế phẩm bằng kính hiển vi. Soi tiêu bản dưới kính hiển vi phải thấy
các đặc điểm như mô tả.
2.2.3. Soi bột: Thử theo DĐVN V, phụ lục 12.18: Định nh dược liệu các chế
phẩm bằng kính hiển vi. Nghiền dược liệu khô thành bột mịn rồi soi dưới kính hiển vi trong
1 giọt dung dịch soi, phải thấy các đặc điểm như mô tả.
2.2.4. Giải trình tự gen: Phương pháp chiết tách và làm sch DNA, phương pháp
PCR và gii trình t. [9]
2.2.4. Độ ẩm: Thử theo DĐVN V, phụ lục 12.13.
2.2.5. Tro toàn phần: Thử theo DĐVN V, phụ lục 9.8.
2.2.6. Tro không tan trong acid: Thử theo DĐVN V, phụ lục 9.7.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
243
2.2.7. Kim loại nặng: Thử theo DĐVN V, phụ lục 9.4.11.
2.2.8. Độc tố vi nấm Aflatoxin: Thử theo DĐVN V, phụ lục 12.21.
2.2.9. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Thử theo DĐVN V, phụ lục 12.17.
2.2.10. Định tính nhóm hợp chất flavonoid:
- Định nh bằng phản ứng hóc học: Cân 1g bt cho vào bình nón, thêm vào 20
ml ethanol, đun nóng trong 20 phút, lc nóng. Dch lọc được tiến hành các phn ng sau:
Phn ng cyanidin, phn ng vi kim, phn ng vi FeCl3, phn ng diazo hóa.
- Định tính bằng sắc ký lớp mỏng: Thử theo DĐVN V, Phụ lục 5.4.
2.2.11. Định lượng: Thử theo DĐVN V, phụ lục 4.1. có điều chỉnh
Định lượng nhóm flavonoid toàn phn bng quang ph UV-Vis. Hàm lượng tng
flavonoid được xác định thông qua phương pháp tạo màu vi AlCl3 trong môi trường kim
- trc quang. Xây dựng đường chun flavonoid vi cht chun quercetin trong khong
nồng độ t 10 - 60 ppm.
Chun b dung dch chun: Hút 200 L dung dch chun (có nồng độ t 10 60 ppm)
cho vào bình định mc được b sung vào 200 L nước cất, sau đó thêm vào 200 L dung
dch NaNO2 5%. Sau 5 phút thêm tiếp 200 L dung dch AlCl3 10%, sau 6 phút cho vào 600
L dung dch NaOH 1M, b sung thêm 120 L nước cất. Độ hp th ca dung dch phn ng
được đo bước sóng 510 nm. Song song tiến hành mu th nng đ 2000 ppm.
Quercetin được s dng làm cht chun kết qu được biu din (s mg
quercetin/1g mu nguyên liu). Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính da trên các kết
qu thu được.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mô t
Lá hình bu dục màu xanh, đơn, mọc so le, cung dài 4 - 10 cm, rng khong 0,2 -
0,3 cm, nhiu lông; phiến hình trng dài 8 10 cm, rng 3 - 6 cm, hai mt nhn
lông; mép lá nguyên hoặc có răng cưa, không đều; gân lá hình lông chim, gân chính ni rõ,
trên gân ph lông mn.
3.2. Vi phu
Hình 1. Vi phu lá cây Thù lù cnh
(1. Biu bì trên, 2-8. Mô dày trên, 3. Mô mm trên, 4. Biểu bì dưới ,5. Mô dày dưới,
6. Calci oxalat, 7. Mch vch, 9. Lông che ch, 11. Libe, 12. G)
Nhn xét: Gân gia: Li mt trên mặt dưới. Biu trên biểu dưới
nhng tế bào đa giác tròn không đều, ch thước gần tương đương nhau, lp cutin mng.
1
3
7
6
2
9
8
1
1
2
5
4
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
244
S lp mô dày biu bì trên nhiều hơn biểu bì dưới. Trên biu lông che ch đa bào.
Mô dày là các tế bào đa giác tròn kích thước không đều. Mô mềm đạo gm nhiu lp tế bào
đa giác tròn hoc gần tròn, kích thước không đều. dn xếp thành 2 dãy hình cung, kích
thước không đều. Libe xếp thành dãy nm gia gm nhiu lp tế bào. Mch g xếp thành
dãy, mi dãy 5-7 lp tế bào xen k libe, g vách cellulose.
Phiến : Bao gm nhng biu tế bào hình ch nht, biu trên biểu bì dưới
kích thước không đều, biu trên lp cutin mng. mm trên cha khong 1 lp tế
bào hình ch nht. Phía trong lp biểu dưới mm khuyết cha khong 3-4 lp tế
bào đa giác tròn, kích thước không đều. Đặc bit rt nhiu mch vch trong tế bào
mm và tinh th calci oxalat hình cu gai.
3.3. Soi bt
Hình 2. Các cu t trong bt cây Thù lù cnh.
(1. Mnh biu bì, 2. Lông che ch đa bào, 3. L khí, 4. Mch mng, 5. Mch vch, 6.
Mạch điểm, 7. Tinh th calci oxalat hình cu gai, 8. Ht tinh bt)
Nhn xét: Bt màu cây khô, tơi khô, không mùi, vị đắng. Soi dưới kính hin vi
thy mnh biu tế bào hình đa giác vách mng thng, lông che ch đa bào, l khí,
mch mng, mch vch, mạch điểm, tinh th calci oxalat hình cu gai, ht tinh bt.
3.4. Gii trình t gen
Kết qu gii trình t được chn lc khuếch đại 540 bp vùng gen RBCL trong ty th
thường được s dụng để nhn din loài thc vt t h thng BOLD [8],[9]. T kết qu cho
thy mu 1 là loài ca Physalis angulata.
Bng 1. Mức độ tương đồng ca gen RBCL ca mu GTT
Mẫu
Kết quả BLAST với cơ sở dữ liệu trong NCBI
Tác giả
Loài tương đồng
Mã số
1
Physalis angulata
MH050087.1
Saavedra et al., (2019)
1
2
4
3
8
7
6
5
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
245
Hình 3. Kết qu so sánh trình t ca mu 1 vi trình t ca Physalis angulata
Nhn xét: Theo kết qu (hình 3) mức độ tương đồng ca mu Thù cnh Kiên
Giang 98,92%. Điu này cho thấy môi trường sng không gây biến d di truyn trên mu
Thù lù cnh.
3.5. Độ m
Bng 2. Kết qu phân tích độ m ca các mẫu dược liu lá Thù lù cnh
Tên mu
M1
M2
M3
Kết lun (theo DĐVN V)
Độ m không quá 13%
12,75
12,65
12,55
Đạt (≤ 13%)
Nhn xét: Nhn thy các mẫu dưc liu lá cây Thù lù cnh nghiên cứu đều độ m
dưới 13% đạt theo yêu cu ca DĐVN V.
3.6. Tro toàn phn
Bng 3. Kết qu phân tích tro toàn phn ca các mẫu dược liu lá Thù lù cnh
Tên mu
M1
M2
M3
Kết luận (theo DĐVN V)
Tro toàn phn không quá 15%
13,65
13,60
13,55
Đạt (≤ 15%)
Nhn xét: Nhn thy các mu lá cây Thù lù cạnh đều có tro toàn phần dưới 15%, đạt
theo yêu cu của DĐVN V.
3.7. Tro không tan trong acid
Bng 4. Kết qu phân tích tro không tan trong acid ca các mẫu dược liu lá Thù lù cnh
Tên mu
M1
M2
M3
Kết luận (theo DĐVN V)
Tro không tan trong acid không
quá 3%
0,84
0,79
0,79
Đạt (≤ 3%)
Nhn xét: Nhn thy các mu cây Thù cạnh đều tro không tan trong acid
dưới 3%, đạt theo yêu cu của DĐVN V.