TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 32 Tháng 6/2022
53
NGHIÊN CU CC YU T V CHT LƯNG DCH V TC ĐNG
ĐẾN LNG TRUNG THNH KHCH HNG TRƯNG HP TI
TRUNG TÂM H TNG MNG MIN NAM TP. H CHÍ MINH
Research on factors of the quality service impact on the loyalty customers
in VNPT Net Corporation 2 - Ho Chi Minh City
Trn Văn Tha1
1Trường Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
tranvantha20145@gmail.com
Tóm tt Qun tr chất lượng là phn ct lõi cho s thành công ca doanh nghip c lĩnh vực sn
xut và dch v. Đc biệt hơn, dịch v khách hàng đóng vai trò quan trng trong s hoạt động ca doanh
nghiệp, mà nó đóng góp đáng kể vào s thành công và phát trin ca nn kinh tế nói chung hay ca doanh
nghip nói riêng. Thông qua vic kiểm định độ tin cậy thang đo bằng h s Cronbach Alpha và phân tích
nhân t khám phá EFA, kết qu kiểm định các gi thuyết nghiên cu của mô hình này đã được chp nhn
độ tin cy 95%. T đó làm cơ s cho các hàm ý qun tr và chính sách có th nâng cao mức độ hài lòng
dch v và lòng trung thành ca khách hàng.
Abstract The quality management is a core part of business success in both manufacturing and
service sectors. More specifically, customer service plays an important role in the operation of the
business, which contributes significantly to the success and development of the economy in general or
the business in particular. Through testing the reliability of the scale by Cronbach Alpha coefficient and
exploratory factor analysis EFA, the results of testing the research hypotheses of this model have been
accepted at the 95% confidence level. These results will serve as the basis for policy and governance
implications that can improve service satisfaction and customer loyalty.
T khóa Chất lượng dch v, lòng trung thành, service quality, loyalty.
1. Đặt vấn đề
Qun tr chất lượng là phn ct lõi cho s thành công ca doanh nghip c lĩnh vực sn
xut dch vụ. đc bit, dch v đóng vai trò quan trọng trong s hoạt động ca doanh
nghiệp và đóng góp đáng kể vào s thành công và phát trin ca nn kinh tế nói chung hay ca
doanh nghip nói riêng. Vic nghiên cu các yếu t tác động đến s hài lòng ca khách hàng
v chất lượng dch v lòng trung thành có ý nghĩa quan trọng, s lý thuyết cho vic ci
tiến, nâng cao hiu qu hot động ca VNPT.
T nhu cu thc tế khách quan nêu trên, tác gi quyết định chọn đề tài: Nghiên cu các
yếu t v chất lượng dch v tác động đến lòng trung thành khách hàng trường hp ti Trung
tâm h tng mng Min Nam TPHCM” làm đề tài nghiên cu. Mục tiêu xác định và đo
ng các yếu t v chất lượng dch v mạng di động tác động đến s hài lòng và lòng trung
thành ca khách hàng đối vi Trung tâm h tng mng Min Nam. T đó, tác giả đề xut hàm
ý qun tr nhm nâng cao lòng trung thành ca khách hàng v mạng di động VNPT.
2. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cu được thc hin kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính định
ng, d liu thu nhập được thông qua bng câu hi kho sát khách hàng s dng dch v
Vinaphone ti thành ph H Chí Minh. Bng câu hỏi được hình thành sau khi tham kho ý kiến
ca các chuyên gia, tình hình thc tế và phng vn vi 350 khách hàng s dng dch v tại đây.
Các d liu, thông s được tiến hành trên phn mềm SPSS 20 để kim tra độ tin cy ca thang
đo bằng h s Cronbach’s Alpha phân tích nhân t khám phá (EFA); phân ch nhân t khng
định(CFA) và phân tích thng kê nhân qu (SEM).
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 32 Tháng 6/2022
54
Nghiên cu ca Asare và Ming (2016), Nghiên cu mi quan h gia các yếu t thuc
chất lưng dch v vi s hài lòng và lòng trung thành khách hàng ti Malaysia, da vào
hình RSQS gồm năm thành phn: Cơ s vt cht, S tin cậy, Tương tác cá nhân, Gii quyết vn
đề và Chính sách hoạt động.
Nghiên cu ca Mã Công Toại (2011), Mt s gii pháp nâng cao lòng trung thành thông
qua cht lượng dch v ca Trung tâm truyn hình cáp Đài truyn hình TP. HCM, nghiên
cứu đã kế tha các nghiên cứu nưc ngoài liên quan nhằm đưa ra 5 thành phn thuc chất lượng
dch v tác động đến s hài lòng khách hàng được xác định bao gm: S tin cậy, Đáp ứng,
Năng lực phc vụ, Đồng cảm, Phương tiện hu hình.
Ngc Anh (2012), Nghiên cu mi quan h cht lượng dch v và s hài lòng Mytv
ti viễn thông Bình Dương”, các yếu t thành phn được xác định: s h tng; Nhân lc
phc v; S an toàn S tin cy; Kh năng đáp ng. Nghiên cu ca Nguyn Th Nguyt
(2015), Mt s gii pháp nâng cao kh năng thu hút qung cáo thông qua s hài lòng Trung
tâm truyn hình Vit Nam ti TP. HCM”, đã xác định các nhân t có ảnh hưng bao gm:
Phương tiện hu hình; Nhân lc phc v; Kh năng đáp ứng; S tin cy; Giá c.
Da vào các nghiên cứu trưc, tác gi đã kế tha ch yếu là nghiên cu ca Asare và Ming
(2016), nghiên cu ca Ngc Anh (2012) đề xut nhng yếu t gn gi vi bi cnh
nghiên cu ca tác gi (lĩnh vực mạng di động). Bên cạnh đó, thang đo cho c yếu t thuc
các thành phn trong hình nghiên cu ph hp vi các đối tượng kho sát mà tác gi d
kiến kho sát, bài nghiên cu kế tha và đề xut mô hình nghiên cu ng dng tại trường hp
Trung tâm h tng mng Min Nam. Mô hình nghiên cứu được thiết lập như hình 1 bên dưi:
Hình 1. Mô hình nghiên cu đ xut
Gi thuyết H1: Yếu t giá c có mi quan h cùng chiu vi s hài lòng dch v.
Gi thuyết H2: Cơ s h tng có mi quan h cùng chiu vi s hài lòng dch v.
Gi thuyết H3: Năng lc phc v có mi quan h cùng chiu vi s hài lòng dch v.
Gi thuyết H4: Kh năng đáp ứng có mi quan h cùng chiu vi s hài lòng dch v.
Gi thuyết H5: Yếu t tin cy có mi quan h cùng chiu vi s hài lòng dch v.
Gi thuyết H6: Yếu t đồng cm có mi quan h cùng chiu vi s hài lòng dch v.
Gi thuyết H7: S hài lòng dch v mi quan h cùng chiu vi lòng trung thành ca
khách hàng.
S hi lng
dch v
Cơ s h tng
Năng lực phc v
Kh năng đáp ng
Yếu t tin cy
Yếu t đồng cm
Lng trung
thnh ca
khách hng
Yếu t giá c
H1
H3
H4
H5
H6
H7
Tui, gii tính,
trình độ
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 32 Tháng 6/2022
55
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Thông tin mu
Trong 316 phiếu đt yêu cu s dụng để phân tích 128 khách hàng là nam (40.5%)
188 khách hàng là n (59.5%); 54 khách hàng dưi 27 tui (17.1%), 114 khách hàng t 27 đến
35 tui (36.1%), 83 khách hàng t 35 đến 45 tui (26.3%), 65 khách hàng trên 45 tui (20.6%);
80 khách hàng hc đến trung cp (25.3%), 72 khách hàng học đến cao đẳng (22.8%), 138 khách
hàng học đến đại hc (43.7%), 26 khách hàng học trên đại hc (8.2%).
3.2. Đánh giá thang đo qua kết qu phân tích Cronbach’s Alpha
Tiến hành phân tích h s Cronbach’s Alpha t 316 phiếu kho sát hp l này nhm xem
xét độ tin cy ca các biến.
Bng 1. Kết qu kiểm định độ tin cy thang đo
Biến
quan sát
Trung bình thang
đo nếu loi biến
Phương sai thang
đo nếu loi biến
Tương quan
biến tng
H s Cronbach
Alpha nếu loi biến
Khái nim yếu t tin cy (YTTC), h s Cronbach's Alpha = 0.932
YTTC1
10.83
20.618
.777
.925
YTTC2
10.76
18.791
.874
.906
YTTC3
10.58
18.924
.804
.921
YTTC4
10.68
19.203
.834
.914
YTTC5
10.75
20.391
.826
.917
Khái niệm năng lc phc v (NLPV), h s Crobach's Alpha = 0.918
NLPV1
7.38
8.224
.756
.912
NLPV2
7.17
7.592
.840
.884
NLPV3
7.33
8.285
.846
.883
NLPV4
7.43
8.392
.813
.893
Khái nim kh năng đáp ng (KNDU), h s Cronbach's Alpha = 0.893
KNDU1
7.56
8.203
.818
.843
KNDU2
7.40
8.343
.683
.893
KNDU3
7.51
8.117
.818
.842
KNDU4
7.40
8.063
.744
.869
Khái niệm cơ sở h tng (CSHT), h s Cronbach's Alpha = 0.891
CSHT1
10.81
18.197
.825
.848
CSHT2
10.73
18.470
.745
.865
CSHT3
10.84
18.108
.835
.845
CSHT4
10.74
20.778
.530
.911
CSHT5
10.71
18.091
.755
.863
Khái nim yếu t giá c (YTGC), h s Cronbach's Alpha = 0.907
YTGC1
4.34
3.573
.872
.820
YTGC2
4.41
3.550
.795
.886
YTGC3
4.45
3.753
.782
.894
Khái nim yếu t đng cm (YTĐC), h s cronbach's alpha = 0.889
YTDC1
7.95
13.470
.757
.860
YTDC2
8.16
15.133
.735
.867
YTDC3
8.16
13.884
.782
.848
YTDC4
8.27
14.604
.763
.856
Khái nim s hài lòng (SHL), h s Cronbach's Alpha = 0.840
SHL1
8.69
14.241
.602
.828
SHL2
8.26
11.324
.803
.736
SHL3
8.53
12.796
.672
.799
SHL4
8.58
13.457
.628
.817
Khái nim lòng trung thành (LTT), h s Cronbach's Alpha = 0.932
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 32 Tháng 6/2022
56
LTT1
8.09
17.204
.781
.931
LTT2
8.25
17.539
.834
.913
LTT3
8.27
16.418
.880
.898
LTT4
8.32
16.807
.867
.902
Ngun: Kết qu x lý SPSS t s liu kho sát
Thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo bằng h s Cronbach Alpha, các nhân t được
đưa vào phân tích, kết qu cho thy các nhân t đều đạt được độ tin cy không có biến quan
sát nào b loi khỏi thang đo. Do đó, tất c các biến quan sát s được đưa vào phân tích nhân tố
khám phá EFA tiếp theo.
3.3. Kết qu phân tch nhân t khám phá EFA
Phân tích dng để đáng giá độ hi t giá tr phân bit ca các biến quan sát theo các thành
phn. Đưa các biến quan sát vào phân tích nhân t khám phá (EFA) ta có kết qu như sau:
Bng 2. Kết qu phân tích EFA
Các thông s
Ngưỡng chp nhn
EFA lần đầu
EFA ln cui
Ch s KMO
> 0.5
0.911
0.908
S nhân t rút trích
8 nhân t
8 nhân t
H s Eigenvalues
> 1
1.204
1.201
Giá tr sig kiểm định Bartlett
< 0.05
0.000
0.000
Tng phương sai trích
> 50%
77.934 %
79.175 %
S biến loi
1 biến quan sát
0 biến quan sát
Ngun: kết qu x lý SPSS 20
Sau khi phân tích nhân t khám phá EFA bng 2, s ng nhân t rút trích được 8
nhân tố, tương ng vi 8 khái nim nghiên cu của đề tài, 33 biến quan sát được đưa vào
phân tích EFA, kết qu ln 1 có 1 biến quan sát có h s ti nhân t lên nhân t mà nó đo lường
không đạt yêu cu nên tiến hành loi b.
Còn li 32 biến quan sát đạt yêu cu sau khi phân tích nhân t khám phá EFA, các biến
quan sát s được đưa vào phân tích CFA tiếp tc nhm kiểm định li các giá tr của thang đo.
3.4. Kết qu phân tích nhân t khẳng định CFA
Bng 3. Kết qu phân tích CFA
Các ch s đánh g
Giá tr
Giá tr chp nhn
CMIN/DF
2.149
< 0.3
GFI
0.841
> 0.8
TLI
0.932
> 0.9
CFI
0.940
> 0.9
RMSEA
0.060
< 0.08
Giá tr Sig. kim định phù hp
0.000
< 0.05
Ngun: Tc gi x lý vi AMOS 20
Thông qua kết qu đánh giá mức độ phù hp ca phân tích CFA bng 3, ta thy giá tr
CMIN/DF = 2.149 (< 3), ch s đánh giá TLI và CFI > 0.9. Bên cạnh đó, chỉ s GFI đạt 0.841
(> 0.8), ch s RMSEA 0.060 < 0.08 và giá tr kiểm định sig ca mô hình 0.000 < 0.05.
Qua phân tích bng 5 ta có th kết lun độ tin cy 95% thì mô hình y thích hp v phân
tích CFA, d liệu phân tích đã tương thích vi mô hình nghiên cu.
3.4. Kết qu phân tch cu trc tuyến tnh (SEM)
Da vào kết qu phân tích SEM bng 4, ta có th thy rng các kết qu đánh giá mức độ
phù hp của hình đt yêu cu, ch s CMIN/df = 2.264 (< 3), ch s TLI = 0.925 và CFI =
0.933 (> 0.9).
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 32 Tháng 6/2022
57
Bng 4. Kết qu phân tích SEM
c ch s đánh giá
Giá tr
Giá tr chp nhn
CMIN/DF
2.264
< 3
GFI
0.835
>0.8
TLI
0.925
>0.9
CFI
0.933
> 0.9
RMSEA
0.063
<0.08
Giá tr sig kiểm định phù hp
0.000
<0.05
Ngun: Tc gi x lý vi AMOS 20
Ch s GFI = 0.835 > 0.8, RMSEA = 0.063 (< 0.08), giá tr kiểm định P-value mức độ phù
hp = 0.00 (< 0.05) nên độ tin cy 95% ta kết lun rng d liu phù hp vi hình SEM
phân tích, các kết qu giải thích đáng tin cậy để s dng.
Bng 5. Kết qu kiểm đnh mô hnh cu trúc tuyến tính SEM
Yếu t tác động
Estimate
S.E.
C.R.
P
Kết lun
SHL
YTTC
.341
.057
6.022
***
Chp nhn
SHL
NLPV
.125
.057
2.186
.029
Chp nhn
SHL
CSHT
.081
.040
2.035
.042
Chp nhn
SHL
YTĐC
.005
.035
.143
.886
Không chp nhn
SHL
YTGC
.143
.052
2.726
.006
Chp nhn
SHL
KNDU
.185
.068
2.717
.007
Chp nhn
LTT
SHL
.669
.092
7.274
***
Chp nhn
Ngun: Tc gi xvi AMOS 20
T kết qu bng 5, kiểm định cu trúc tuyến tính SEM cho các các gi thuyết nghiên cu,
ta thy h s tác động ca yếu t đồng cm lên s hài lòng là 0.005, vi ý nghĩa kiểm định
sig = 0.886 (> 0.05) nên độ tin cy 95% ta kết lun rng yếu t s đồng cm không mi
quan h cùng chiu vi s hài lòng khách hàng, còn li các yếu t khác có giá tr sig < 0.05.
Như vậy, kết qu kiểm định c gi thuyết nghiên cu, ta thấy được 6 gi thuyết nghiên
cu của mô hình được chp nhn độ tin cy 95%, t đây sẽ làm cơ s cho các hàm ýchính
sách th nâng cao mức độ hài lòng lòng trung thành ca khách hàng. Chi tiết kết qu phân
tích SEM được trình bài trong hình 2.
Hình 2. Kết qu phân tích SEM