TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
137
NGHIÊN CU YU T DCH TỄ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CN LÂM SÀNG CA BNH NHÂN LAO PHI KHÁNG RIFAMPICIN
TI BNH VIN LAO VÀ BNH PHI CN THƠ
Nguyn Th Minh Hnh*, Trn Thanh Hùng, Bùi Th Cm Thùy,
Phan Trn Hiếu Ngân, Đặng Thục Đoan, Quách Hồng Y, Lâm Tú Trân
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntmh318@gmail.com
Ngày nhận bài: 01/01/2024
Ngày phản biện: 09/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bệnh lao nói chung và lao đa kháng nói riêng đã và đang trở thành vấn đề sc
khe cộng đồng đáng lo ngại, lao tr thành nguyên nhân t vong th 13 và đứng th 2 dẫn đến t
vong do nhim khun sau COVID-19. Mc tiêu nghiên cu: Mô t đặc điểm dch t học, đặc điểm
lâm sàng, phân tích mt s yếu t liên quan đến t l kháng Rifampicin cn lâm sàng ca bnh
nhân lao phi kháng Rifampicin ti Bnh vin Lao Bnh phi Cần Thơ. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 70 bnh nhân lao phổi kháng Rifampicin điều
tr ti Bnh vin Lao Bnh phi Cần Thơ từ tháng 5/2022 đến tháng 6/2023. Kết qu: Đa s bnh
nhân là nam gii (87%). Nhóm tuổi ưu thế là 40-60 tui (46%). Bnh nhân nghin thuc lá, nghiên
u lần lượt là 63,4% và 34,3%. Bnh nhân mắc đái tháo đường cao nht (30%), tiếp theo là loét
d dày (20%). T l bệnh đồng mắc đái tháo đường nhóm lao mi kháng Rifampicin
34,4% nhóm lao tái tr kháng Rifampicin 26,8% vi (p=0,491). Ho triu chng gp
hu hết các bnh nhân (95,7%). Tổn thương dạng hang lao kiểu hình đơn kháng (5,88%) đa
kháng (35,8%) mi liên quan vi (OR=8,941; CI=1,098-72,784) (p=0,028). S lần điều tr
lao 1 ln 70,5% đơn kháng 62,2% đa kháng, chưa khảo sát được mi liên quan gia s
lần điều tr vi kiu hình kháng lao (OR=1,445; CI=0,466-4,743) và (p=0,533). Kết lun: Cn chú
trng công tác tuyên truyn, giáo dc v mức độ nguy him, triu chng cách phòng bnh lao,
đặc biêt là đối vi tình trng kháng thuc Rifampicin toàn din.
T khóa: Bnh lao, kháng Rifampicin, G xpert, MTB/RIF.
ABSTRACT
STUDY OF EPIDEMIOLOGICAL VARIABLES, CLINICAL AND
PARACLINICAL FEATURES OF PATIENTS WITH RIFAMPICIN-
RESISTANT PULMONARY TUBERCULOSIS
AT CAN THO TUBERCULOSIS AND LUNG DISEASES HOSPITAL
Nguyen Thi Minh Hanh*, Tran Thanh Hung, Bui Thi Cam Thuy,
Phan Tran Hieu Ngan, Dang Thuc Doan, Quach Hong Y, Lam Tu Tran
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: With tuberculosis rising to become the second major cause of mortality and the
13th leading cause of death overall, multidrug-resistant tuberculosis has become a concerning public
health issue due to its rapid spread. to infection-related mortality following COVID-19... Objectives:
To characterize the Clinical, paraclinical, analyze of a number of factors related to the Rifampicin
resistance rate and epidemiological features of patients with pulmonary tuberculosis at Can Tho
Tuberculosis and Lung Disease Hospital who are resistant to Rifampicin. Materials and methods: A
cross-sectional survey was conducted among 70 Rifampicin-resistant pulmonary tuberculosis patients
treated at Can Tho Tuberculosis and Lung Disease Hospital between May 2022 and June 2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
138
Results: Males made up 87% of the patient population. The majority age group was 4060 years old
(46%). Alcohol and tobacco addiction rates among patients were 34.3% and 63.4%, respectively. Most
of the patients had diabetes (30%), with stomach ulcers (20%). The rate of comorbid diabetes in the
new Rifampicin-resistant tuberculosis group was 34.4% and the Rifampicin-resistant re-treated
tuberculosis group was 26.8%, the difference was not statistically significant (p=0.491). Most patients
(95.7%) report having a cough. Tuberculosis cavernous lesions in monoresistant (5.88%) and
multiresistant phenotypes (35.8%) were associated with (OR=8.941; CI=1.098-72.784) and
(p=0.028). The number of tuberculosis treatments 1 time was 70.5% in mono-resistant cases and
62.2% in multi-resistant cases. There was no statistically significant association between the number
of treatments and the tuberculosis resistance phenotype (OR=1.445; CI=0.466-4.743) and (p=0.533).
Conclusion: Propaganda and education regarding the risks, signs, and preventative measures for
tuberculosis as well as thorough Rifampicin drug resistance must be the main priorities.
Keywords: Tuberculosis, Rifampicin resistant, G xpert, MTB/RIF.
I. ĐT VN Đ
Bệnh lao nói chung và lao kháng Rifampicin nói riêng đã đang trở thành vấn đề
sc khe cộng đồng đáng lo ngại, lao tr thành nguyên nhân t vong th 13 và đứng th 2
dẫn đến t vong do nhim khun sau COVD-19. Khong mt phần tư dân số toàn cầu được
ước tính đã bị nhim vi khuẩn lao. Trong đó, khong 510% cui cùng s các triu chng
và phát trin thành bnh lao [1]. Theo báo cáo ca T chc y tế thế giới (WHO) năm 2020,
Vit Nam xếp th 10 trong 30 nước có gánh nng bnh nhân lao cao và xếp th 11 trong s
30 nước có gánh nng bệnh lao kháng đa thuốc cao nht trên toàn cu [2].
Lao kháng thuc tình trng vi khun lao kháng li các thuc chng lao, khiến vic
điều tr tr nên rất khó khăn. Lao kháng thuốc là mt dng lao d gây t vong, khó điều tr
kháng li phn ln các thuc chng lao hiu lc mnh nhất như Isoniazid
Rifampicin. Hin nay, bệnh lao đa kháng thuốc (MDR-TB) vn là mt cuc khng hong
sc khe cộng đồng và là mối đe dọa an ninh y tế. Theo thng ca T chc Y tế Thế gii
(WHO), ch khoảng 1 trong 3 người mc bnh lao kháng thuốc được điu tr vào năm
2021. Trên toàn quc, t l điều tr thành công đối vi bệnh lao kháng Rifampicin thường
nm trong khong là 5075%; mc trung bình toàn cầu đã được ci thin trong những năm
gần đây, đạt 60% bệnh nhân đây kết qu ghi nhn gần đây nhất d liu sn [3].
Nhìn chung th lao kháng thuốc cũng những biu hin lâm sàng ging vi bnh lao thông
thường và mt s cn lâm sàng giúp chẩn đoán như X-Quang ngc thng, xét nghiệm đàm,
kháng sinh đồ, PCR hoc mt s phương pháp chẩn đoán nhanh haintest, G-Xpert [4].
Nếu điều tr mt cách nghiêm túc, s dng thuốc đúng đn và s giám sát phù hp t cán
b y tế, bnh lao kháng thuc th được kiểm soát. Ngược li, s dng thuc không phù
hp, không chính xác, hoc b tr có th dẫn đến vic kháng thuốc tăng lên, đặc bit là lao
siêu kháng. Đây là một thách thc lớn đối vi nhiu quốc gia, trong đó có Việt Nam [5].
Nhn thy vic phát hin sớm và điều tr kp thi lao kháng thuc là chìa khóa trong
vic kiểm soát căn bệnh này cho bnh nhân cộng đồng. Đểcái nhìn tng th v dch
tễ, đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng trên bnh nhân lao kháng Rifampicin Bnh vin
Lao Bnh phi Cần Thơ nhằm góp phn h tr phát hin chẩn đoán sm lao kháng
Rifampicin. Nhn thy tính cht cn thiết, nghiên cu này “Nghiên cu yếu t dch tễ, đặc
điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân lao phi kháng Rifampicin ti Bnh vin Lao
và Bnh phi Cần Thơ” được thc hin vi các mc tiêu: Mô t đặc điểm dch t học, đặc
điểm lâm sàng, phân ch mt s yếu t liên quan đến t l kháng Rifampicin cn lâm
sàng ca bnh nhân lao phi kháng Rifampicin ti Bnh vin Lao và Bnh phi Cần Thơ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
139
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đi tưng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân lao kháng Rifampicin nhp viện và điều tr ti
Bnh vin Lao và Bnh phi Cần Thơ từ tháng 5/2022 đến tháng 6/2023. Bệnh nhân có đầy
đủ h sơ bệnh án và biên bn hi chn ca hội đồng lao kháng thuc.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân không đồng ý nghiên cu.
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang (cross-sectinal study).
- C mẫu và phương php chọn mu:
Chn mu theo công thc:
n = 𝑍1−𝛼/2
2𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Trong đó:
n: S ng bnh nhân cn nghiên cu.
Z_(1-α/2) = 1,96 (khong tin cy 95%).
α: Mức ý nghĩa thống kê (0,05).
p: Tham kho t l 4,63% lao mới kháng Rifampicin trong 2.842 trường hp lao
kháng Rifampicin Vit Nam theo t chc TB DIAH ( The TB Data, Impact Assessment
and Communications Hub) năm 2022 [5]. Do đó chọn p = 0,0463.
d: 0,05 (khong sai lch ơng đối gia t l thu đưc t mu vi t l thc ca qun th).
Thay vào công thc vi p = 0,0463 c mu là 68 bnh nhân, s c mu mà chúng
tôi thu được là 70 bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu:
Thu thp d liu da trên phiếu thu thp s liu xây dng sn v đặc đim dch t
như: giới tính, đ tui, ngh nghiệp, nơi sống, trình đ văn hóa, mức sng, thói quen sinh
hot hút thuốc lá, rượu bia); đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng (X-Quang ngc, huyết đồ).
Các bnh nhân vào viện đưc lp h sơ ti Phòng khám bnh theo mu bnh án
chính thc ca Bnh vin, đng thời được trích xut vào phiếu thu thp s liu. Các bnh
án chính thc và phiếu thu thp s liệu được theo dõi trong quá trình bệnh điu tr ni trú.
Các thông tin trong bnh án chính thc thc hin bởi các bác Bnh vin Lao Bnh
phi Cn Thơ, và thông tin cn thiết được thu thp cn thn theo yêu cu ca mc tiêu
nghiên cu.
D liu thu thập đưc nhp và xbng phn mm SPSS 20.0. Tt c các biến s
đều được trình bày dưới dng bng tn s, t l phần trăm, biểu đồ. Xác định s khác bit
có ý nghĩa thống kê vi mức ý nghĩa p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm dch t của đi tưng nghiên cu
Bng 1. Phân b theo tui và gii của đối tượng nghiên cu
Nhóm tuổi / Giới tính
Nam
Nữ
Tổng
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
Từ 20-40 tuổi
20
83,3%
4
16,7%
24
28,4%
44,4%
34%
Từ 41-60 tuổi
30
93,8%
2
6,2%
32
49,2%
22,2%
46%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
140
Nhóm tuổi / Giới tính
Nam
Nữ
Tổng
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
Trên 60 tuổi
11
78%
3
22%
14
22,4%
33,4%
20%
Tổng
61
87%
9
13%
70 (100%)
Nhn xét: Bnh nhân lao kháng Rifampicin gp nhiu la tui t 41-60 tui chiếm
46%, không gp la tuổi dưới 20 tui, gp ít la tui trên 60 tui.
Bng 2. Phân b theo tình trng hút thuc lá, nghiện rượu và tin s mc bnh lý mn tính
của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: Phn ln các bệnh nhân đều hút thuc lá (74,3%) và s ng 10-20 gói-
năm chiếm 63,4%. S bnh nhân nghiện rượu chiếm t l 34,3%. T l bnh nhân mc
đái tháo đường cao nht chiếm 30%, kế tiếp là loét d dày vi t l 20%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng của đi tưng nghiên cu
Bng 3. Phân b theo triu chứng lâm sàng có trên đối tượng nghiên cu
Triu chng lâm sàng
Số lượng
Tỷ lệ
Triệu chứng lâm sàng
Số lượng
Tỷ lệ
Ho
67
95,7%
Sốt nhẹ kéo dài
40
57,1%
Khạc đàm
59
84,2%
Chán ăn, sụt cân
55
78,5%
Đau ngực
47
67,1%
Khác
18
25,7%
Ho ra máu
12
17,1%
Nhn xét: Trong các triu chng có các bnh nhân lao phi kháng Rifampicin thì
ho là triu chng gp hu hết các bnh nhân vi t l 95,7% và thp nht là ho ra máu vi
t l 17,1%.
3.3. Các yu t liên quan đn bnh nhân lao phi kháng Rifampicin
Bng 4. Mi liên quan gia kiu hình kháng thuc và s lần điều tr lao
S lần điều tr lao
1 ln
>1 ln
OR
P
Đơn kháng
12 (70,5%)
5 (29,5%)
1,455
(0,446-4,743)
0,533
Đa kháng
33 (62,3%)
20 (37,7%)
Tng
45 (64,2%)
25 (35,7%)
Nhn xét: T l bnh nhân s lần điu tr lao 1 ln chiếm 70,5% đi vi nhóm
đơn kháng và 62,2% với nhóm đa kháng. Tuy nhiên sự khác bit v t l tin s điều tr lao
ca 2 nhóm kiu hình kháng thuốc chưa có ý nghĩa thống kê (p = 0,533).
Hút thuốc
Số lượng
Tỷ lệ
Tiền sử
Số lượng
Tỷ lệ
Nghiện rượu
52
74,3%
COPD
6
8,6%
Không
Không
18
25,7%
Viêm thấp khớp
3
4,3%
Số
lượng
24
46
Số gói-
năm
Covid
8
11,4%
Đái tháo đường
21
30%
< 10
7
134
Tăng huyết áp
13
18,6%
Tỷ lệ
(%)
34,4
65,7
10-20
33
63,4
Loét dạ dày
14
20%
> 20
12
23,2
Suy thận
3
4,3%
Tổng
52
100
Khác
16
22,9%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
141
Bng 5. Mi liên quan gia kiu hình kháng thuc và hình nh tổn thương trên X Quang
Đơn kháng
Đa kháng
OR
P
Hang lao
1 (5,88%)
19 (35,8%)
8,941 (1,098-72,784)
0,028*
Không
16 (94,12%)
34 (64,2%)
Tng
17 (24,3%)
53 (75,7%)
*Fisher’s Exact test
Nhn xét: T l bệnh nhân kháng Rifampicin hang lao trong nhóm đơn kháng
chiếm 5,88% và nhóm đa kháng chiếm 35,8%. S khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0.028).
Bng 6. Mi liên quan gia tin s điều tr lao kháng Rifampicin và bệnh lý đái tháo đường
Lao mi có
kháng thuc
Lao tái tr
kháng thuc
OR
P
Đái tháo
đường
10 (34,4%)
11 (26,8%)
0,697
(0,248-1,954)
0,491
Không
19 (65,5%)
30 (73,1%)
Tng
29 (41,4%)
41 (58,5%)
Nhn xét: T l bệnh đồng mắc đái tháo đường nhóm lao mi có kháng thuc
34,4% nhóm lao tái tr kháng thuc là 26,8%. S khác bit gia 2 nhóm không
có ý nghĩa thống kê (p = 0,491).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm dch t và đặc điểm lâm sàng của đi tưng nghiên cu
Trong nghiên cu trên 70 bnh nhân lao phi kháng thuc t l kháng thuc gp
nhiu nht độ tui 41-60 chiếm 46%. Kết qu ca chúng tôi tương tự như nghiên cu ca
tác gi Hoàng Hà (2021) vi t l nhóm tui 30-45 là 54,2% [6]. Theo WHO, nhóm tui b
lao kháng thuc cao nht là la tuổi trong độ tuổi lao động chiếm t l 70% [7]. T l bnh
nhân nam (87%), cao hơn rõ rệt so vi bnh nhân n (13%). Kết qu này phù hp vi báo
cáo ca WHO v tình hình bnh lao toàn cu nghiên cu ca mt sc gi trong nước
trên thế giới năm 2020 [7]. Tỷ l mc lao nam giới cao hơn thường gp la tui
dưới 50 th là do các yếu t như nghề nghip, thói quen, di truyn phn ng min
dịch. Trong đó, nam giới thường là lao động nng nhc, vt v và quá sức hơn nữ.
S bnh nhân có thói quen uống rượu bia chiếm t l 34,3%. Kết qu này có s khác
bit thấp hơn so với nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Ngân (2016) vi 59,8% [3]. T l
hút thuc trong nghiên cu ca chúng tôi chiếm 74,3% trong đó 33 ngưi hút thuc
10-20 gói/năm chiếm t l cao nht 63,4%. S liệu này tương đồng nghiên cu ca Nguyn
Th Ngân (2016) 66,1% [3]. Cho thy t l đáng quan tâm về người bnh lao nghin thuc
lá, rượu bia và nguyên nhân có th do đa số bnh nhân sng tại nông thôn lao động chân tay
nên chưa có nhiều hiu biết v tác hi ca vic hút thuc lá và nghiện rượu.
Kho sát cho thy chiếm t l cao nht triu chng ho chiếm t l 95,7%, tiếp theo
lần lượt khc đờm (84,2%) chán ăn, sụt ăn (78,5%), thp nht triu chng ho ra máu
(17,1%). Nghiên cu của chúng tôi tương đương với nghiên cu ca tác gi Phm Lê Bo
Toàn (2018) triu chng có t l xut hin cao nht là ho khạc đàm chiếm 82,2% tiếp theo
lần lượt là chán ăn 76,7%, sốt v chiu 67,8% và thp nht là ho ra máu vi 7,8% [8]. Bnh
nhân mt mi, gầy sút, chán ăn, sốt nh v chiu và ra m hôi ban đêm là nhng triu chng
nhim trùng, nhiễm độc lao. Triu chng ho khạc đờm thường xut hin sm triu
chng quan trọng mà người thy thuc cần chú ý để xét nghim và chẩn đoán sớm.