http://violet.vn/thuvientonghop/
Đinh Toàn Thng – Trường THCS Nam Li
NOUN PHRASE (NGỮ DANH TỪ)
Danh t đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun)
Danh t đếm được: Là danh t có th dùng được vi s đếm, do đó nó có 2 hình thái s ít và s
nhiu. Nó dùng được vi a hay vi the. VD: one book, two books, ...
Danh t không đếm được: Không dùng được vi s đếm, do đó nó không có hình thái s ít, s
nhiu. Nó không th dùng được vi a, còn the ch trong mt s trường hp đặc bit. VD: milk (sa).
Bn không th nói "one milk", "two milks" ... (Mt s vt cht không đếm được có th được cha
trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - mt cc sa).
Mt s danh t đếm được có hình thái s nhiu đặc bit. VD: person - people; child - children;
tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...
Mt s danh t đếm được có dng s ít/ s nhiu như nhau ch phân bit bng có "a" và không "a"
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
Mt s các danh t không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như
các danh t s nhiu để ch các dng, loi khác nhau ca vt liu đó.
This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
Danh t "time" nếu dùng vi nghĩa là "thi gian" là không đếm được nhưng khi dùng vi nghĩa là
"thi đại" hay "s ln" là danh t đếm được.
You have spent too much time on that homework. (thi gian, không đếm được)
I have seen that movie three times before. (s ln, đếm được)
Bng sau là các định ng dùng được vi các danh t đếm được và không đếm được.
WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN
a(n), the, some, any the, some, any
this, that, these, those this, that
none, one, two, three,... None
many
a lot of
a [large / great] number of
(a) few
fewer... than
more....than
much (thường dùng trong câu ph định, câu
hi)
a lot of
a large amount of
(a) little
less....than
more....than
Mt s t không đếm được nên biết:
sand food meat water
money news measles (bnh si) soap
information
air mumps (bnh quai b)
economics
physics mathematics
politics homework
advertising*
Note: advertising là danh t không đếm được nhưng advertisement là danh t đếm được, ch mt
qung cáo c th nào đó.
There are too many advertisements during TV shows.
Cách dùng quán t không xác định "a" và "an"
Dùng a hoc an trước mt danh t s ít đếm được. Chúng có nghĩa là mt. Chúng được dùng trong
câu có tính khái quát hoc đề cp đến mt ch th chưa được đề cp t trước.
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, ch tt c các qu bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cu bé nào, chưa được đề cp trước đó)
Dùng “an” vi:
Quán t an được dùng trước t bt đầu bng nguyên âm (trong cách phát âm, ch không phi trong
cách viết). Bao gm:
Các t bt đầu bng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
Mt s t bt đầu bng u, y: an uncle, an umbrella
Mt s t bt đầu bng h câm: an heir, haft an hour
Các t m đầu bng mt ch viết tt: an S.O.S/ an M.P
http://violet.vn/thuvientonghop/
Đinh Toàn Thng – Trường THCS Nam Li
Dùng “a” vi:
Dùng a trước các t bt đầu bng mt ph âm. Chúng bao gm các ch cái còn li và mt s trường
hp bt đầu bng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a
year income,...
Đứng trước mt danh t m đầu bng "uni..." phi dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/
union) (Europe, eulogy (li ca ngi), euphemism (li nói tri), eucalyptus (cây khuynh dip)
Dùng trong các thành ng ch s lượng nht định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
Dùng trước nhng s đếm nht định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one
thousand.
Dùng trước "half" (mt na) khi nó theo sau mt đơn v nguyên vn: a kilo and a half, hay khi nó
đi ghép vi mt danh t khác để ch na phn (khi viết có du gch ni): a half - share, a half -
holiday (ngày l ch ngh na ngày).
Dùng vi các đơn v phân s như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
Dùng trong các thành ng ch giá c, tc độ, t l: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
Cách dùng quán t xác định "The"
Dùng the trước mt danh t đã được xác định c th v mt tính cht, đặc đim, v trí hoc đã được
đề cp đến trước đó, hoc nhng khái nim ph thông, ai cũng biết.
The boy in the corner is my friend. (C người nói và người nghe đều biết đó là cu bé nào)
The earth is round. (Ch có mt trái đất, ai cũng biết)
Vi danh t không đếm được, dùng the nếu nói đến mt vt c th, không dùng the nếu nói chung.
Sugar is sweet. (Ch các loi đường nói chung)
The sugar on the table is from Cuba. (C thđường trên bàn)
Vi danh t đếm được s nhiu, khi chúng có nghĩa đại din chung cho mt lp các vt cùng loi thì
cũng không dùng the.
Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vn động viên nói chung)
Sau đây là mt s trường hp thông dng dùng The theo quy tc trên:
The + danh t + gii t + danh t: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
Dùng trước nhng tính t so sánh bc nht hoc only: The only way, the best day.
Dùng cho nhng khong thi gian xác định (thp niên): In the 1990s
The + danh t + đại t quan h + mnh đề ph: The man to whom you have just spoken is the
chairman
The + danh t s ít tượng trưng cho mt nhóm thú vt hoc đồ vt: The whale = whales (loài cá
voi), the deep-freeze (thc ăn đông lnh)
Đối vi man khi mang nghĩa "loài người" tuyt đối không được dùng the: Since man lived on the
earth (k t khi loài người sinh sng trên trái đất này)
Dùng trước mt danh t s ít để ch mt nhóm, mt hng người nht định trong xã hi: The small
shopkeeper: Gii ch tim nh/ The top offcial: Gii quan chc cao cp
The + adj: Tượng trưng cho mt nhóm người, chúng không bao gi được phép s nhiu nhưng
được xem là các danh t s nhiu. Do vy động tđại t đi cùng vi chúng phi ngôi th 3 s
nhiu: The old = The old people; VD The old are often very hard in their moving
The + tên gi các đội hp xướng/ dàn nhc c đin/ ban nhc ph thông: The Back Choir/ The
Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
The + tên gi các t báo (không tp chí)/ tàu bin/ các khinh khí cu: The Times/ The Titanic/ The
Hindenberg
The + h ca mt gia đình s nhiu = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Thông thường không dùng the trước tên riêng tr trường hp có nhiu người hoc vt cùng tên và
người nói mun ám ch mt người c th trong s đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on
the First Avenue.
Tương t, không dùng "the" trước ba ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this
morning.
Tr khi mun ám ch mt ba ăn c th: The dinner that you invited me last week were delecious.
http://violet.vn/thuvientonghop/
Đinh Toàn Thng – Trường THCS Nam Li
Không dùng "the" trước mt s danh t như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school,
class, college, university v.v... khi nó đi vi các động t và gii t ch chuyn động ch đi đến đó là
mc đích chính hoc ra khi đó cũng vì mc đích chính:
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoc ra khi đó không vì mc đích chính thì dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.
Bng s dng "the" và không s dng "the" trong mt s trường hp đin hình
Có "The" Không "The"
Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi,
bin, vnh và các cm h ( s nhiu)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gufl, the Great Lakes
Trước tên các dãy núi
The Rocky Mountains
Trước tên nhng vt th duy nht trong vũ
tr hoc trên thế gii
The earth, the moon
The schools, colleges, universities + of +
danh t riêng
The University of Florida
the + s th t + danh t
The third chapter.
Trước tên các cuc chiến tranh khu vc vi
điu kin tên khu vc đó phi được tính t hoá
The Korean War (=> The Vietnamese
economy)
Trước tên các nước có hai t tr lên (ngoi
tr Great Britain)
The United States, The Central African
Republic
Trước tên các nước được coi là mt qun đảo
hoc mt qun đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
Trước tên các tài liu hoc s kin lch s
The Constitution, The Magna Carta
Trước tên các nhóm dân tc thiu s
the Indians
Trước tên các môn hc c th
The Solid matter Physics
Trước tên các nhc c khi đề cp đến các
nhc c đó nói chung hoc khi chơi các nhc c
đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
Trước tên mt h
Lake Geneva
Trước tên mt ngn núi
Mount Vesuvius
Trước tên các hành tinh hoc các chòm sao
Venus, Mars
Trước tên các trường này nếu trước nó là mt
tên riêng
Stetson University
Trước các danh t đi cùng vi mt s đếm
Chapter three, Word War One
Trước tên các nước ch có mt t:
China, France, Venezuela, Vietnam
Trước tên các nước m đầu bng New, mt tính
t ch hướng:
New Zealand, North Korean, France
Trước tên các lc địa, tnh, tiu bang, thành
ph, qun, huyn
Europe, Florida
Trước tên bt kì môn th thao nào
baseball, basketball
Trước các danh t tru tượng (tr mt s
trường hp đặc bit)
freedom, happiness
Trước tên các môn hc nói chung
mathematics
Trước tên các ngày l, tết
Christmas, Thanksgiving
Trước tên các loi hình nhc c trong các hình
thc âm nhc c th (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
http://violet.vn/thuvientonghop/
Đinh Toàn Thng – Trường THCS Nam Li
Cách s dng another và other.
Hai t này thường gây nhm ln.
Dùng vi danh t đếm được Dùng vi danh t không đếm được
an + other + danh t đếm được s ít = mt cái na, mt cái
khác, mt người na, mt người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
the other + danh t đếm được s ít = cái cui cùng còn li
(ca mt b), người còn li (ca mt nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present
Không dùng
Other + danh t đếm được s nhiu = my cái na, my
cái khác, my người na, my người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
The other + danh t đếm được s nhiu = nhng cái còn
li (ca mt b), nhng người còn li (ca mt nhóm), = the
rest of the set.
the other pencils = all remaining pencils
Other + danh t không đếm
được = mt chút na (= more of the
set).
other water = some more water
The other + danh t không đếm
được = ch còn sót li.
the other water = the remaining
water
Another và other là không xác định trong khi the other là xác định, nếu ch ngđã biết (được
nhc đến trước đó) thì ta có th b danh t đi sau another hoc other, ch cn dùng another hoc
other như mt đại tđủ.
Khi danh t s nhiu b lược bt (trong cách nói tt nêu trên) thì other tr thành others. Không
bao gi được dùng Others + danh t s nhiu.
I don't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I don't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)
I don't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)
Trong mt s trường hp người ta dùng one hoc ones đằng sau another hoc other thay cho danh
t.
I don't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.
This hoc that có th dùng vi one nhưng thesethose không được dùng vi ones, mc dù c 4
t này đều có th dùng thay cho danh t (vi vai trò là đại t) khi không đi vi one hoc ones. VD: I
don't want this book. I want that.
Cách s dng little, a little, few, a few
Little + danh t không đếm được: rt ít, không đủ để (có khuynh hướng ph định)
I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh t không đếm được: có mt chút, đủ để
I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh t đếm được s nhiu: có rt ít, không đủ để (có tính ph định)
I have few books, not enough for reference reading
A few + danh t đếm được s nhiu: có mt chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.
Trong mt s trường hp khi danh t trên đã được nhc đến thì phía dưới ch cn dùng little
hoc few như mt đại tđủ (cũng ging như đối vi other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot + noun = rt nhiu.
http://violet.vn/thuvientonghop/
Đinh Toàn Thng – Trường THCS Nam Li
S hu cách
The noun's + noun: Ch được dùng cho nhng danh t ch người hoc động vt, không dùng cho
các đồ vt.
The student's book
The cat's legs.
Đối vi danh t s nhiu đã có sn "s" đuôi ch cn dùng du phy
The students' book.
Nhưng đối vi nhng danh t đổi s nhiu đặc bit không "s" đuôi vn phi dùng đầy đủ du s
hu cách.
The children's toys.
The people's willing
Nếu có hai danh t cùng đứng s hu cách thì danh t nào đứng gn danh t b s hu nht s
mang du s hu.
Paul and Peter's room.
Đối vi nhng tên riêng hoc danh t đã có sn "s" đuôi có th ch cn dùng du phy và nhn
mnh đuôi khi đọc hoc dùng s hu cách và phi thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the"
đằng trước.
The boss' car = The boss's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes's [siz] house.
S hu cách cũng được dùng cho thi gian (năm, tháng, thp niên, thế k)
The 1990s' events: nhng s kin ca thp niên 90
The 21st century's prospects.
Dùng cho các mùa trong năm tr mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng s hu cách cho hai mùa này thì
người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như mt tính t cho
các danh t đằng sau, ít dùng s hu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá ca nàng thu.
Dùng cho tên các công ty ln, các quc gia
The Rockerfeller's oil products.
China's food.
Đối vi các ca hiu có ngh nghip đặc trưng ch cn dùng danh t vi du s hu.
In a florist's
At a hairdresser's
Đặc bit là các tim ăn vi tên riêng: The Antonio's
Dùng trước mt s danh t bt động vt ch trong mt s thành ng
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu mt tm đá ném).
----------------------------------------------