HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
458
N NGUYÊN NHIU NÃO NGƯI TR TUI
GÌ KHÁC BIT: MT NGHIÊN CU TRÊN 59 TRƯNG HP
TI BNH VIN BCH MAI
Giáp Ánh Tuyết1, Nguyễn Văn Hướng1,2, Nguyn Th Trang1
TÓM TT60
Bi cnh và mc tiêu: Ngày nay nhi máu
não (NMN) đang xu ng tr hóa. c
nghiên cu v NMN s dng phân loi TOAST
cho thy có khong mt phn các trường hp
không xác định được nguyên nhân. T l nhóm
này đi tượng bnh nhân (BN) tr tui còn cao
hơn na. Hiu v đc điểm n nguyên ca NMN
BN tr tui s giúp ích trong vic nâng cao
hiu qu d phòng. Chúng i thc hin nghn
cu y nhm phân tích đc điểm n nguyên
gây NMN BN tr tui, và bước đu đánh giá
vai trò ca b xét nghim các biến th gen tăng
đông trong kho t căn nguyên NMN người
tr. Phương pháp: Nghiên cu mô t lot ca
bnh, đi tượng BN được chn đoán NMN
đ tui t 18-45, điều tr ti bnh vin Bch Mai
t 1/2022 - 9/2023. Toàn b BN được làm các
cn lâm ng và xét nghim cơ bn đ ng lc
c nguyên nhân và yếu t nguy cơ ca NMN.
Mt s BN được thc hiện các thăm dò sâu hơn
khi nghi ng bt thường, ví d như siêu âm
tim qua thc qun, siêu âm tim cn âm hay làm
bubble test trên siêu âm xuyên s đ tìm tn ti
l bu dc...Ngoài ra tt c đi tượng nghiên cu
1Trường Đại hc Y Ni
2Bnh vin Đại hc Y Hà Ni
Chịu trách nhiệm chính: Giáp Ánh Tuyết
ĐT: 0971741298
Email: anhtuyetgiap@gmail.com
Ngày nhận bài: 18/7/2024
Ngày gửi phn biện: 20/7/2024
Ngày duyt bài: 16/8/2024
đu được làm b xét nghim các biến th gen
tăng đông. Sau đó, chúng tôi da vào phân loi
TOAST đ phân nhóm n nguyên NMN,
ớc đu đánh g vai trò ca b xét nghim c
biến th gen tăng đông. Kết qu: Gm 59 BN.
Tăng huyết áp và đái tháo đưng gp lần lượt
27,1% và 6,8% BN. ti 59.3% BN NMN
thuc nhóm căn nguyên không xác định. Điểm
đc bit nhóm BN ng tr tui thì t l
NMN n nguyên không c đnh ng cao
(p<0,05). V các biến th gen tăng đông, nghiên
cu ca chúng i không tìm thy trường hp nào
mang các biến th FVL, FII G20210A, FXIII
Val34Leu. Trong khi đó, các biến th MTHFR
C677T, MTHFR A1298C và PAI-1 4G/5G gp
vi t l khá cao, tương đng vi kết qu ca các
nghiên cu khác tn trên thế gii đi tượng
BN tr tui b NMN. Tho lun: Qua các đánh
g bng các xét nghim và cận lâm ng cơ bn,
t l NMN căn nguyên không xác đnh nhóm
BN tr tui rt cao. Do đó, BN tr tui b NMN
cn được đánh g ch cc bng c thăm
chuyên sâu hơn na nhm tìm ra căn nguyên n
ca NMN. Mt s biến th gen tăng đông có th
vai trò trong cơ chế bnh sinh ca NMN cn
đưc tiếp tc nghiên cứu u hơn như MTHFR
C677T, MTHFR A1298C, PAI-1 4G/5G, đc
bit nhóm BN tr tui NMN chưa xác đnh
được căn nguyên.
T khóa: nhi u não tr tui, nguyên
nhân nhi máu não, phân loại TOAST, gen tăng
đông.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
459
SUMMARY
WHAT IS DIFFERENT IN THE
CAUSES OF CEREBRAL INFARCTION
IN YOUNG PEOPLE: A STUDY OF 59
CASES AT BACH MAI HOSPITAL
Background and objectives: Nowadays,
cerebral infarction (ICH) is tending to be
younger. Studies on ICH using the TOAST
classification show that about a quarter of cases
have no identifiable cause. The rate of this group
in young patients is even higher. Understanding
the etiological characteristics of ICH in young
patients will help improve prevention
effectiveness. We conducted this study to
analyze the etiological characteristics of ICH in
young patients, and initially evaluate the role of
the test kit for hypercoagulable gene variants in
investigating the etiology of ICH in young
people. Methods: The study describes a series of
cases, the subjects are patients diagnosed with
ICH aged 18-45, treated at Bach Mai Hospital
from January 2022 to September 2023. All
patients underwent paraclinical and basic tests to
screen for causes and risk factors of ICH. Some
patients underwent further investigations when
there was a suspicion of abnormalities, such as
transesophageal echocardiography, contrast
echocardiography, or bubble test on transcranial
ultrasound to look for patent foramen ovale... In
addition, all study subjects were tested for
hypercoagulable gene variants. Then, we used
the TOAST classification to classify the etiology
of NMN, and initially evaluated the role of the
test for hypercoagulable gene variants. Results:
Including 59 patients. Hypertension and diabetes
were found in 27.1% and 6.8% of patients,
respectively. Up to 59.3% of NMN patients
belonged to the group of undetermined
etiologies. The special point is that the younger
the patient group, the higher the rate of
undetermined etiology of NMN (p<0.05).
Regarding hypercoagulable gene variants, our
study did not find any cases carrying the FVL,
FII G20210A, FXIII Val34Leu variants.
Meanwhile, the MTHFR C677T, MTHFR
A1298C and PAI-1 4G/5G variants were found
at a fairly high rate, similar to the results of other
studies in the world in young patients with NMN.
Discussion: Through assessments using basic
laboratory and paraclinical tests, the rate of NMN
of unknown cause in the group of young patients
is very high. Therefore, young patients with
NMN need to be actively evaluated with more in-
depth investigations to find the hidden cause of
NMN. Some hypercoagulable gene variants that
may play a role in the pathogenesis of NMN
need to be further studied such as MTHFR
C677T, MTHFR A1298C, PAI-1 4G/5G,
especially in the group of young patients with
NMN of unknown cause.
Keywords: young cerebral infarction, cause
of cerebral infarction, TOAST classification,
hypercoagulable gene.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhồi máu não tng gn lin vi c
yếu t nguy mạch máu, như tăng huyết
áp, đái tháo đưng, ri lon chuyn hóa
lipid…. NMN tng gp người cao tui,
vi khong ba phần tư BN thuc nhóm t 65
tui tr lên [1]. Tuy nhiên, nhng thng
gần đây cho thấy NMN đang có xu hưng tr
hóa đặc bit các c thu nhp thp
hoặc trung bình như Việt Nam. Hiu biết v
căn nguyên NMN ca nhóm BN tr tui s
giúp điu tr d phòng lên kế hoạch chăm
sóc sc khỏe cho nhóm đối tưng này hiu
qu n. Tuy nhiên, các nghiên cu v NMN
BN tr tui cho thy t l NMN không rõ
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
460
căn nguyên theo hệ thng phân loi TOAST
cao n rệt so vi qun th chung hoc so
vi nhóm BN cao tuổi. Đây một thách
thc đối vi qun BN tr tui b NMN.
Bên cnh các căn nguyên NMN hay gp, tình
trạng tăng đông ngày nay cũng đang đưc
tp trung nghiên cu. Trong xu ng đó,
các biến th gen liên quan đến tình trng tăng
đông đã đưc nhiu nghiên cu trên thế gii
ch ra liên quan đến tăng nguy mắc
NMN. Ti Vit Nam, nghiên cu đánh giá
NMN ngưi tr tui còn rt hn chế, đặc
biệt chưa nghiên cứu nào đánh giá c
biến th gen tăng đông nhóm BN này. Do
đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu vi mc
đích chính là mô t căn nguyên NMN theo h
thng phân loại TOAST, c đầu đánh
giá vai t ca b xét nghim các biến th
gen tăng đông trong khảo sát căn nguyên
NMN ngưi tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Tiêu chun la chn: BN chẩn đoán
NMN trong đ tui t 18-45 tui, có làm xét
nghim b gen nguy huyết khối, điu tr
ti bnh vin Bch Mai t tháng 1/2022 -
9/2023.
Tiêu chun loi tr: BN mc kèm các
bnh lý nội khoa khác mà đang trong giai
đoạn nặng đe da ảnh hưng đến tính mng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: mô t lot ca bnh
Phương pháp chọn mu c mu: chn
mu thun tin toàn b
Cách thc tiến hành nghiên cu: Chúng
tôi hi cu h bệnh án (đối vi ngưi
bệnh đã ra vin) ly thông tin trc tiếp
i vi ngưi bệnh chưa ra viện) tt c các
bnh nhân tha n tu chun chn mu.
Thông tin được ly theo mu bnh án nghiên
cu, gm có các thông tin v: nhân khu hc,
yếu t nguy ca nhồi máu não, đặc điểm
lâm ng, cn lâm sàng phc v cho phân
loi TOAST, kết qu b xét nghim các biến
th gen tăng đông gm FVL, HR2, FII
G20210A, MTHFR C677T, MTHFR
A1298C, FXIII Val34Leu, PAI-1 4G/5G.
Chúng tôi s dụng lưu đồ sau để phân
loi nguyên nhân nhi máu não theo TOAST
[2]:
2.3. X và phân tích s liu
S liệu đưc nhp, m sch, qun lý
x lý phân tích bng phn mm SPSS 22.0.
Các phép thống đưc s dng phù hp
vi tng biến mục đích phân tích. Mức ý
nghĩa thống kê s dng là p < 0.05.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
461
u đ để phân loi nguyên nhân nhi máu não theo TOAST
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Nhân khu hc
Nghiên cu thu tuyển đưc tng s 59
bnh nhân.
Tui trung bình BN là 35,78±5,93, trong
đó BN trẻ nht là 24 tui, cao nht 45 tui.
BN trong nhóm tui 35-45 chiếm 67,8%.
Mam gii: 62,7% (n=37).
Tt c BN đưc chẩn đoán xác định
NMN trên nh nh ct lp vi tính s não
(CT)/hoc cộng ng t (MRI); đưc kim
tra các yếu t nguy tng gặp: tăng
huyết áp, đái tháo đưng, ri lon chuyn
hóa lipid (cholesterol toàn phn, LDL-C,
triglycerid); siêu âm tim qua thành ngc, siêu
âm mch ngoài s ct lp vi tính mch
máu não (CTA) và/hoc cộng ng t não
mch não (MRA).
56 (94,9%) đưc làm c t nghim
tìm nguyên nhân t miễn gây tăng đông tc
mạch; 5 (8,47%) BN đưc đeo holter điện
tâm đ 24 gi; 5 (8,47%) đưc thc hin
bubble test (su âm ơng phn bng bt
khí) tìm tn ti l bu dc qua siêu âm
doppler xuyên sọ; 4 (6,78%) BN đưc siêu
âm tim qua thc qun và/hoc siêu âm tim
cn âm.
3.2. Mt s yếu t nguy của nhi
máu não
Bng 1. Mt s yếu t nguy cơ ca nhi máu não
Yếu t
Trung bình/tn s (%)
Hp >50% hoc tc mch ln ln quan vùng NMN
10 (16,9)
Bnh tim (nhóm ngun thuyên tắc nguy cơ cao của NMN)
0 (00)
Bnh tim (nhóm ngun thuyên tắc nguy cơ trung bình NMN)
4 (6,8)
PFO
2 (3,4)
Suy tim xung huyết
16 (27,1)
Tăng huyết áp
16 (27,1)
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
462
Đái tháo đưng
4 (6,8)
Triglycerid
Triglycerid cao (>3.4 mmol/L)
1,75 ± 1,12
16 (27,1)
Cholesterol toàn phn
Cholesterol toàn phn cao ( 5.2 mmol/L)
4,57 ± 1,03
15 (25,4)
LDL-C
LDL-C cao (> 3.4 mmol/L)
2,57 ± 0,82
(13,6)
3.3. Đặc điểm v t nhi máu não
Chúng tôi phân loi v trí tổn tơng nhồiu não thành 3 vùng:
(1) vùng đưc cp máu bi h tun hoàn sau
(2) vùng v não được cp máu bi h tuần hoàn trước
(3) vùng não sâu được cp máu bi h tuần hoàn trưc
Biểu đồ 1. Phân b v trí nhi máu não
3.4. Phân loi nguyên nhân nhi máu não theo h thng phân loi TOAST
Biểu đồ 2. T l các nguyên nhân nhi máu não theo phân loi TOAST
Có 2 (3,4%) BN nguyên nhân NMN do thuyên tc t tim (2 BN đu tn ti l bu dc).
3 (5,1%) BN xác định nguyên nhân NMN khác (2 BN có lóc tách đng mch và 1 BN
mc hi chng kháng phospholipid).