B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO B Y T
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
NGUYN TH BÍCH HƯỜNG
CÁC YU T TIÊN LƯỢNG KT CC
BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CP
DO TẮC ĐNG MCH THÂN NỀN ĐƯỢC
ĐIU TR TÁI THÔNG TRONG CA S 24 GI
Ngành: Ni khoa (Thn kinh)
Mã s: 9720107
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP H Chí Minh, Năm 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc: PGS. TS. Nguyn Huy Thng
TS. Nguyn Bá Thng
Phn biện 1: ………………………………………………
Phn biện 2 ……………………………………………
Phn biện 3: ………………………………………………
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường hp ti
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh vào hi …. giờ…. ngày
tháng…. năm……
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp
- Thư viện Đại hc
1
1.GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1.1. Lý do và tính cần thiết của nghiên cứu
Nhi máu não cp do tắc động mch thân nền (ĐMTN) chỉ chiếm
t l rt thp, khong 1- 4% tt c các nguyên nhân nhi máu não. Mc dù
hiếm gặp nhưng thể bnh này li t l t vong cao th lên đến gn
90% nếu không điều tr. Điều trị tái thông chiến lược điều trị quan trong
giúp cải thiện kết cục lâm sàng. Kết cục điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não
cấp do tắc ĐMTN một trong c quan tâm hàng đầu của các nhà lâm
sàng, để từ đó tiên lượng tốt nhất cho bệnh nhân cũng như tối ưu hóa quy
trình điều trị. Việc xác định các yếu tố tiên lượng đóng vai trò quan trọng.
Tiên lượng chính xác giúp bác sĩ lâm sàng đưa ra các quyết định liên quan
đến chiến lược điu tr. Ti Vit Nam các nghiên cu v nhi máu não do
tắc ĐMTN còn hạn chế v s ng và c mu. Do đó cần mt nghiên cu
lớn hơn kho sát t đặc điểm lâm sàng, hình nh hc, kết cc lâm sàng sau
khi được điều tr tái thông xác định các yếu t tiên lượng kết cc ca
nhóm bnh này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát kết cục lâm sàng ở thời điểm 90 ngày sau điều trị ở bệnh
nhân nhồi máu não cấp do tắc ĐMTN trong cửa sổ 24 giờ tại bệnh
viện Nhân dân 115.
- Xác định các yếu tố tiên lượng kết cục lâm sàng hồi phục tử
vong ở thời điểm 90 ngày.
1.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc ĐMTN
nhập viện trong cửa sổ điều trị 24 giờ và được điều trị tái thông.
- Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu quan sát, tiến cứu
2
1.4. Những đóng góp mới của nghiên cứu
Nghiên cứu này nghiên cứu có cỡ mẫu lớn tại Việt Nam, cung cấp
dữ liệu thực tế về kết cục lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc
ĐMTN được điều trị tái thông tại Việt Nam, đồng thời xác định được các
yếu tố tiên lượng quan trọng ảnh hưởng đến khả năng hồi phục và nguy
tử vong, và đánh giá các yếu tố trong từng giai đoạn trước can thiệp sau
can thiệp.
Nghiên cứu cũng đề xuất mô hình tiên lượng giúp tối ưu hóa chỉ định
điều trị và cải thiện kết cục lâm sàng.
1.5. Bố cục của luận án
Luận án gồm 118 trang, bao gồm các phần: Đặt vấn đề 2 trang,
Tổng quan tài liệu 29 trang, Đối tượng phương pháp nghiên cứu 17
trang, Kết quả 33 trang, Bàn luận 34 trang, Kết luận 2 trang và Kiến nghị
1 trang. Lun án có 28 bng, 13 biểu đồ, 2 sơ đồ, 9 hình, 158 tài liu tham
khảo trong đó có 4 tài liu tiếng Vit, 154 tài liu tiếng Anh.
2. Tổng quan tài liệu
2.1 Nhồi máu não cấp do tắc động mạch thân nền
Nhi máu não cp do tắc ĐMTN chiếm khong 20% trong nhi
máu não tun hoàn sau, và ch chiếm t l khong 1- 4% tt cc nguyên
nhân nhi máu não. ĐMTN động mch chính ca tun hoàn sau cung
cp máu cho thân não thùy chm, mt phn của đại não đồi th.
ĐMTN được chia làm 3 đoạn: đoạn đu bắt đầu t ch hợp lưu hai động
mạch đốt sống đến động mch tiểu não trước dưới, đoạn gia bắt đầu t
động mch tiểu não trước dưới đến động mch tiểu não trên, đoạn xa bt
đầu t động mch tiu não trên đến đỉnh ĐMTN.
3
Nhi máu não do tc ĐMTN nhiều cơ chế gây ra, bao gm xơ vữa
mch máu, huyết khi thuyên tc t tim,và các nguyên nhân không xác
định khác.
Thang điểm pc-ASPECTS được dùng để đánh giá din nhi máu
tun hoàn sau bao gồm: đi th (1 điểm cho mi bên), thùy chẩm (1 điểm
cho mỗi bên), trung não (2 điểm), cầu não (2 điểm), bán cu tiu não (1
điểm cho mi bên) (hình 2.1).
Hình 2.1. Thang điểm pc ASPECTS (“Ngun: Emergency
Radiopeadia, 2021”)
Ngoài ra mt ch s khác cũng dùng đánh gdiện nhi máu tun
hoàn sau là ch s cu não trung não (PMI) (hình 2.2). Ch s cu não
trung não là một thang đo bán định lượng có kh năng dự đoán kết qu lâm
sàng bnh nhân tắc động mạch đt sng nn cấp tính, đánh giá trên hình
nh ngun chp ct lp vi tính mch máu (CTA-SI). Chia cu não và trung
não thành hai vùng lãnh th trái phải. Đánh giá 1 điểm khi din tích nhi
máu 50% ca 1 vùng lãnh th 2 điểm nếu > 50% vùng lãnh th b nhi
máu.