1846
CÁC NHÂN T NH NG ĐẾN Ý ĐỊNH S DNG
ĐIN T CA TH H Z TI TP. H CHÍ MINH
Nguyn Th Nht Ý, Phan Th Dim Sương, Đặng Ng c Phương
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Th Thùy Trang
TÓM TT
Nghiên cu ‚Các nhân t nh ng đến ý đnh s dng đin t ca thế h Z ti TP. H Chí Minh
đưc thc hin nhm xác định nhng nhân t nh ng đến ý định s dng đin t ca thế
h Z bng phương pháp nghiên cu định tính định ng. Kết qu nghiên cu cho thy 6
nhân t nh ng đến ý định s dng đin t ca thế h Z, bao gm: (1) Nhn thc d s dng,
(2) Nhn thc v s hu ích, (3) Nhn thc v s bo mt, (4) nh ng hi, (5) Điu kin thun
li, (6) Nim tin. Da trên kết qu nghiên cu thu thp đưc, nhóm tác gi đề xut nhng hàm ý đối
vi các doanh nghip cung ng dch v đin t nhm ci thin phát huy nhng nhân t tác
động tích cc nhm thúc đẩy ý định s dng ca ngưi tiêu dùng.
T khóa: Nhn thc d s dng, Nim tin, Thế h Z, đin t, Ý định s dng.
1 ĐẶT VN ĐỀ
S phát trin nhanh chóng ca thương mi đin t hin nay đã đặt ra mt nhu cu mi ca ngưi
tiêu dùng v s tin li khi thc hin thanh toán. đin t đã dn tr thành mt hình thc thanh
toán mi, an toàn, tin li, phù hp vi điu kin công ngh nhu cu ca người tiêu dùng. Chính
các ưu đim trên đã mang li s hài lòng cho khách hàng khi thc hin thanh toán, thu hút h s
dng sn phm ca doanh nghip cung cp dch v đin t, điu này giúp các doanh nghip
gia tăng s cnh tranh ca mình trên th trường [11]. Sm nhn thc s xut hin phát trin đin
t chính xu thế tt yếu đối vi ngành thương mi đin t nói riêng cũng như kinh tế ca mt quc
gia nói chung. Chính thế nên nhiu quc gia hin nay trên thế gii đang dn s dng đin t
như mt hình thc thanh toán mi thay thế cho tin mt, ng đến mc tiêu mt đất c không
tin mt nhm tăng kh năng cnh tranh phát trin v kinh tế. T đó, nhiu nghiên cu ra đời vi
mc tiêu tìm ra nhng nhân t th thúc đẩy phát trin ý định s dng đin t ca ngưi tiêu
dùng thuc thế h Z.
2 TNG QUAN THUYT
đin t: Năm 1996, đin t ln đầu tiên ra đời vi tên ‚ví k thut số‛ do Sam Pitroda -
ngưi sáng lp Digital Wallet, sáng chế gii thiu ti Hoa K. Sau khi ra đời, đin t đã phát
trin v c chc năng ln mng i hot động tr thành đối ng nghiên cu ca nhiu nhà
nghiên cu. Theo GSMA (2012) thì đin t mt ng dng phn mm trong thiết b di động
1847
vai trò tương t như truyn thng th gi th thanh toán, biên lai, chng t, vé, th khách hàng
thân thiết các mc tương t [7].
Thế h Z: Thế h Z nhng ngưi sinh sau năm 1995, năm vic thương mi hóa internet bt
đầu [6]. Đưc tiếp xúc công ngh k thut s k t khi h đưc sinh ra, thế h Z đã phát trin các đặc
đim khác bit so vi thế h trước h thế h Millennials (nhng ngưi đưc sinh ra trong khong
thi gian 1977-1994) ngay t nh không phi đưc giáo dc quá nhiu v công ngh nhưng thói
quen ca thế h này b nh ng mnh m bi chúng [15].
Ý định s dng: Theo Ajzen cng s (1991) thì ý định nhng yếu t nh ng đến hành vi,
ch ra mc độ mt ngưi sn sàng th, mc độ n lc thc hin để hoàn thành hành vi [2].
Theo đó, chúng ta th hiu rng ý định s dng đin t s sn sàng thc hin vic tìm hiu,
nghiên cu v đin t để đi đến quyết định s dng.
Nhn thc d s dng: Nhn thc d s dng đưc định nghĩa mc độ mt ngưi tin
rng vic s dng mt h thng c th không n lc [4]. Trong nhng nghiên cu trước đây ca
Hanudin Amin (2009) Jay Trivedi (2016) cũng cho thy đưc nếu nhn thc d s dng càng cao
s nh ng đến ý định s dng đin t càng cao [9,10].
Nhn thc v s bo mt: Theo Taheam cng s (2016) thì bo mt mt thành phn ý
nghĩa tích cc nh ng đến vic s dng đin t [13]. Nói cách khác, khi h thng đin t an
toàn bo mt hơn, s thúc đẩy nhiu ngưi s dng đin t hơn.
nh ng hi: nh ng hi đưc hiu nhn thc ca mt ngưi v áp lc hi để
tham gia hoc không tham gia vào mt hành vi nghiêm trng [3]. Đối vi mt nhân, ý kiến ca
nhng ngưi quan trng bao gm gia đ nh, bn các nhóm tham kho s nh ng mt
cách nht định đến s cân nhc s dng mt sn phm mi. Điu đó cũng ý nghĩa rng ý định
s dng đin t ca mt ngưi s tăng lên nếu nhng ngưi thân thiết xung quanh h khuyến
khích h theo đui s dng . [13]
Nhn thc v s hu ích: Nhn thc v s hu ích mc độ ngưi tiêu dùng tin rng s
dng mt h thng s giúp h thc hin công vic hoc nhim v tt hơn [5]. Đối vi nh vc dch v,
thanh toán bng đin t, ngưi tiêu dùng ý định s dng cao n li thế tương đối
hơn so vi các phương thc khác như tin mt thanh toán th [11].
Điu kin thun li: Điu kin thun li đưc hiu s h tr t các ngun lc sn (thiết b,
công ngh, kiến thức,… cho vic s dng đin t [1]. Các điu kin thun li đề cp đến các s
h tng k thut dùng để h tr vic s dng mt sn phm c th nào đó mt cách thun li
hơn [14].
Nim tin: Nim tin th đưc định nghĩa k vng ch cc ca người tiêu dùng đi vi nhà
cung cp dch v [12]. S chp nhn ca người tiêu dùng đi vi thanh toán đin t ph thuc vào
nim tin ca h v vic các mi quan tâm ca h s đưc gii quyết [8]. Mt t chc cung cp dch
v đin t to đưc nim tin cho ngưi dùng s giúp cho ngưi tiêu dùng ý định s dng
đin t cao hơn.
1848
Ngun: Nhóm tác gi đề xut.
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu này s dng phương pháp định tính định ng. Đối vi nghiên cu định tính, da
vào các nghiên cu trước đây, nhóm tác gi tiến hành xây dng thang đo, sau đó kết hp ý kiến
ca các chuyên gia để điu chnh li thang đo hoàn chnh bng câu hi cho nghiên cu chính
thc. Đối với nghiên cứu định lượng, nhóm tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với
kích thước mẫu 327 tiến hành khảo sát những người thuộc thế hệ Z trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh thông qua khảo sát trực tuyến. Các thang đo trong hình lần lượt được đánh giá độ
tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá để kiểm định hình, nghiên cứu này sử dụng
hồi quy hồi quy tuyến tính bội. Việc phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0.
4 KT QU NGHIÊN CU
4.1 Kết qu đánh giá độ tin cy ca thang đo
Nhân t Ý định s dng h s Cronbach's Alpha đạt 0,852, Nhn thc v s hu ích đạt 0,818,
Nhn thc d s dng đạt 0,832, Nhn thc v s bo mt đạt 0,887, Điu kin thun li đạt 0,804,
nh ng hi đạt 0,879, Nim tin đạt 0,809, tt c các biến quan sát h s tương quan
biến tng ln hơn tiêu chun cho phép 0,3. Vy tt c 6 nhân t đều đủ điu kin để thc hin
phân tích nhân t khám phá. Khi xem xét tương quan trong tng th ca tng biến quan sát 28
biến th tiến hành trong phân tích nhân t khám phá.
4.2 Kết qu sau phân tích khám phá (EFA)
4.2.1 Phân tích nhân t khám phá các yếu t nh ng đến Ý định s dng
ln chy EFA đầu tiên, kết qu kim định Barlett cho thy gia các biến trong tng th mi
tương quan vi nhau (sig=0,000 < 0,05). Đồng thi, h s KMO (ln 1) = 0,921 > 0,5 chng t phân
tích nhân t để nhóm các biến li vi nhau thích hp d liu phù hp vi vic phân tích nhân
t. Tng phương sai trích cho thy, 6 nhân t đều giá tr Eigenvalue >1, tng phương sai trích
64,739 > 50% đạt yêu cu. Vi phương pháp rút trích Principal Components Analysis phép
quay Varimax, 6 nhân t đưc rút trích ra 6 nhân t này gii thích đưc 64,739% s thay đổi
ca biến ph thuc trong tng th. Qua ma trn xoay cho thy thang đo đưc chp nhn phân
thành 6 nhóm. Tt c các biến ca các thành phn thang đo đều trng s (Factor loading) ln
hơn 0,50. Riêng biến HI4 hiu s < 0,3 nên biến HI4 s b loi ln phân tích th nht.
1849
Nhóm tác gi tiến hành chy li EFA sau khi loi biến HI4 ra khi ô Variable, tiến hành kim định li
các điu kin tương t như trên. Ln phân tích tiếp theo này các điu kin trng s (Factor
loading) 0,50 và hiu s > 0,3 đều đạt. Kết qu phân tích nhân t khám phá (EFA) ln cui (ln th
2), như sau:
Bng 1: KMO and Bartlett’s Test (ln cui)
Ch s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
,918
Kiểm định Barlett
G trị Chi-Square
4,362,757
Bc tự do
351
Sig.
0,000
Bảng 2: Kim định EFA EIGENVALUES (ln cui)
Nhân t
Hệ s Eigenvalues hởi tạo
Ch số sau hi tr ch
Tổng
Tổng
pơng sai
trích (%)
Tổng
Tổng
pơng
sai tch (%)
1
9,405
34,832
9,405
34,832
2
2,267
43,228
2,267
43,228
3
1,746
49,694
1,746
49,694
4
1,592
55,591
1,592
55,591
5
1,427
60,874
1,427
60,874
6
1,226
65,416
1,226
65,416
Bng 3: Ma trn xoay (ln cui)
Nhân t
1
2
3
4
5
6
AHXH3
,814
,200
,128
AHXH4
,782
,173
,248
,165
AHXH2
,754
,111
,185
,171
,105
,143
AHXH1
,739
,153
,156
,110
,150
AHXH5
,730
,143
,112
,314
BM2
,182
,800
,108
,133
,111
BM5
,764
,189
,109
,152
,237
BM1
,148
,757
,222
,219
,134
BM3
,264
,737
,154
,158
,119
,113
BM4
,156
,731
,269
,190
DKTL3
0.126
,157
,747
,107
DKTL4
,123
,730
,168
,113
,207
DKTL1
,135
,149
,693
,189
,221
DKTL5
,126
,115
,642
,174
,204
DKTL2
,141
,172
,596
,180
,109
,176
1850
Nhân t
1
2
3
4
5
6
HI1
,170
,818
,101
HI2
,105
,119
,804
,167
HI5
,114
,109
,215
,705
,102
HI3
,109
,685
,109
DSD1
,161
,120
,209
,770
,100
DSD2
,190
,260
,172
,151
,762
DSD4
,161
,186
,109
,190
,717
,263
DSD3
,106
,186
,186
,677
,233
NT2
,222
,240
,171
,126
,104
,750
NT3
,163
,230
,219
,140
,712
NT4
,178
,121
,128
,224
,681
NT1
,207
,138
,256
,156
,171
,652
4.2.2 Phân tích nhân t khám phá Ý định s dng:
Thang đo Ý định s dng gm 4 biến quan sát, sau khi đạt độ tin cy bng phân tích h s
Cronbach’s Alpha đưc đưa vào phân tích nhân t khám phá.
Bng 4: KMO and Bartlett’s Test ca Ý định s dng (ln 1)
Ch s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
0,809
Kiểm đnh Barlett
G tr Chi-Square
564,036
Bc t do
6
Sig.
0,000
Kết qu kim định Barlett cho thy gia các biến trong tng th mi tương quan vi nhau (Sig =
0,000 < 0,05). Đồng thi, h s KMO = 0,809 > 0,5 chng t phân tích nhân t để nhóm các biến li
vi nhau thích hp d liu phù hp cho vic phân tích nhân t.
Bng 5: Tng phương sai trích ca Ý định s dng (ln 1)
Nhân
tố
Hệ s Eigenvalue hởi tạo
Ch số sau hi tr ch
Tổng
Pơng sai
trích (%)
Tổng phương sai
trích (%)
Tổng
Pơng sai
trích (%)
Tổng phương sai
trích (%)
1
2,784
69,588
69,588
2,784
69,588
69,588
2
,520
12,990
82,578
3
,365
9,115
91,693
4
,332
8,307
100,000
Kết qu phân tích cho thy giá tr Eigenvalues > 1, tng phương sai trích 69,588% > 50% đạt
yêu cu. H s ti nhân t ca các biến quan sát đều ln hơn bng 0,5. Vy thang đo này chp
nhn đưc. Nhân t Ý định s dng gm 4 biến quan sát Y1, Y2, Y3, Y4.