Fulbright Economics Teaching Program Case Study Vietnam Brady Bonds
Nguyn Xuân Thành 1
Nghiên cu tình hung
X lý n thương mi nước ngoài ca quc gia
bng trái phiếu Brady*
Sau cú sc du la năm 1973, ngoi t thu v ca các nước sn xut du la tăng lên
đột ngt và được gi vào các ngân hàng thương mi quc tế. Để nhanh chóng s dng
khon tin gi này, nhiu ngân hàng đã cho chính ph các nước đang phát trin vay.
Vào đầu nhng năm 80, khi giá hàng hóa gim mnh, t giá ngoi thương biến đổi
theo hướng bt li cho nhiu nước đang phát trin. Ngun thu ngoi t t xut khu
suy gim đã đưa các nước này vào tình trng khó khăn trong vic tr n nước ngoài.
Trước tình hình này, các ngân hàng thương mi quc tế cũng hn chế mnh vic cho
vay mi. Vào tháng 8 năm 1982, Mêhicô tuyên b ngưng tr lãi đối vi n nước
ngoài. Ch trong vòng mt thi gian ngăn, các nước đang phát trin mc n khác cũng
hành động tương t, và khng hong n quc tế n ra.
Để tìm gii pháp cho cuc khng hong n, nhiu cơ chế gim n đã được đề xut và
thc thi, bao gm: gim n mt phn, mua li n, đổi n thành ni t để đầu tư vào c
phn ca các công ty trong nước và đổi n thành trái phiếu Brady.
Trái phiếu Brady (Brady Bonds) là chng khoán được phát hành để đổi các khon n
ngân hàng thương mi mà quc gia vay n không chi tr được khi đáo hn thành trái
phiếu mi. Mc tiêu ca hot động chng khoán hóa này là để gim và tái cơ cu n
cho các quc gia đã thc hin các ci cách kinh tế, t đó thúc đẩy tăng trưởng và gia
tăng kh năng thc hin các nghĩa v n. Tên Brady được đặt theo tên ca cu B
trưởng Tài chính Hoa K Nicholas Brady, người đã ch đạo kế hoch gim n cho
nhng nước đang phát trin vi kết qu cui cùng là hình thành ra loi trái phiếu này.
Theo cơ chế đổi n thành trái phiếu Brady, các ngân hàng ch n được cung cp mt
danh mc các trái phiếu vi đặc đim khác nhau để la chn. Các trái phiếu thường
được s dng nht bao gm:
(i) Trái phiếu ngang giá (par bonds): 100% mnh giá ca n quá hn được
chuyn thành trái phiếu có lãi sut c định mc thp hơn mc th trường,
k hn 30 năm và n gc được bo đảm bng trái phiếu kho bc Hoa K;
(ii) Trái phiếu chiết khu (discount bonds): n quá hn được chuyn thành trái
phiếu theo mt t l chiết khu nht định, vi lãi sut th ni theo th
trường (thường là Libor + 13/16), k hn 30 năm và n gc được bo đảm
bng trái phiếu kho bc Hoa K;
(iii) Trái phiếu không bo đảm (past-due interest bonds): lãi quá hn được
chuyn thành trái phiếu vi lãi sut th ni, k hn 15-18 năm và không có
bo đảm.
Nghiên cu tình hung do Nguyn Xuân Thành, ging viên ca Chương trình Ging dy Kinh tế
Fulbright, son để s dng cho tho lun trên lp, ch không phi để ch ra vic gii quyết hu hiu
hay không hu hiu mt tình hung thc tế.
Phiên bn: 19 tháng 5 năm 2004
Fulbright Economics Teaching Program Case Study Vietnam Brady Bonds
Nguyn Xuân Thành 2
Các quc gia đã tng x lý n theo cơ chế Brady
Brazil
Mêhicô Ba Lan Panama Peru
Costa Rica Philípin Argentina Bulgaria Slovenia Nga Vit Nam
Venezuela Uruguay Nigeria Jordan Dominica Ecuador Croatia Macedonia Bơ Bin Ngà
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998
Ngày 10 tháng 5 năm 1996, Vit Nam đạt tha thun v mt nguyên tc vi các ngân
hàng thương mi quc tế (ch yếu là các ngân hàng Nht Bn) v vic x lý khon n
thương mi quc gia đã quá hn dưới hình thc phát hành trái phiếu Brady.1 Vic x
lý khon n quá hn này s cho phép Vit Nam có th tiếp cn tr li vi th trường
vn quc tế.
Dưới cơ chế ca Câu lc b x lý n Luân Đôn, quá trình đàm phán kéo dài 22 tháng2
vi s tham gia ca Chính ph Vit Nam (đại din bi Ngân hàng Nhà nước Vit
Nam), 39 ngân hàng và các t chc tài chính phi ngân hàng, các t chc tài chính phát
trin đa phương (Ngân hàng Thế gii3) và các chính ph nước ngoài (Nht Bn, Hoa
K4). Quyết định cui cùng đạt được vào ngày 12 tháng 3 năm 1998 vi vic x lý n
có tng giá tr 797,1 triu USD, trong đó bao gm 310,9 triu USD n gc và 486,2
triu USD tin lãi quá hn. Vic x lý bao gm c hoàn tr ngay, gim n, mua li n
và chng khoán hóa.
Vit Nam cam kết hoàn tr ngày 15 triu USD tin lãi. Còn 154,6 triu USD tin lãi
được các ch n cho xóa. Vic mua li n bao gm 42,4 triu USD giá tr danh nghĩa
theo mc giá 44 xen mt đô-la, trong đó n gc mua li là 20,4 triu USD và lãi mua
li là 21,8 triu USD.
Quan trng nht trong chương trình x lý n này là vic chng khoán hóa 585,3 triu
USD bng các trái phiếu Brady.5
51,6 triu USD n gc được đổi thành trái phiếu chiết khu (vi t l chiết khu
50%), k hn 30 năm; lãi sut th ni theo th trường bng LIBOR+13/16; n gc bo
đảm bng trái phiếu kho bc Hoa K.6
238,9 triu USD n gc được đổi thành trái phiếu ngang giá k hn 30 năm; lãi sut
tăng dn t 3% năm 1-2 lên 5,5% năm 21-30; n gc được bo đảm mt na bng trái
phiếu kho bc Hoa K.
294,8 triu USD tin lãi quá hn được đổi thành trái phiếu không bo đảm, k hn 18
năm vi lãi sut tăng dn.
1 Đây là khon n các ngân hàng thương mi nước ngoài ca Ngân hàng Ngoi thương Vit Nam
(Vietcombank).
2 Quá trình đàm phán đổi n thành trái phiếu Brady ca Brazil kéo dài 4 năm và ca Nga kéo dài 26
tháng.
3 Ngân hàng Thế gii h tr Vit Nam mt khon vay 35 triu USD để Vit Nam có th tr ngay mt
phn n quá hn.
4 S tham gia ca Chính ph Hoa K liên quan đến vic phát hành trái phiếu kho bc Hoa K để Vit
Nam s dng làm tài sn thế chp khi phát hành trái phiếu Brady.
5 Để so sánh, các trái phiếu Brady ca Mêhicô phát hành năm 1990 có giá tr 35,4 t USD; ca Philípin
năm 1992 có giá tr 3,19 t USD; và ca Argentina năm 1993 có giá tr 28,05 t USD.
6 T l chiết khu 50% có nghĩa là 1 đô-la trái phiếu phát hành được dùng để đổi cho 2 đô-la n cũ.
Fulbright Economics Teaching Program Case Study Vietnam Brady Bonds
Nguyn Xuân Thành 3
Tên: Trái phiếu chiết khu Vit Nam (Vietnam Discount Bond)
Lãi sut: Libor 6 tháng + 81,25 đim cơ bn
Phương thc tr lãi: Hai ln mt năm (vào 12/9 và 12/3).
Ngày đáo hn: 12/3/2028
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bo đảm n gc: 100% n gc được bo đảm bng trái phiếu kho bc Hoa K không tri lãi
Bo đảm lãi: Bo đảm tin lãi ‘cun chiếu’ bng cách ký qu tin lãi phi tr cho 18 tháng
Giá tr phát hành: 25,8 triu USD
Tin t: Đô-la M (USD)
Tr n gc: Mt ln khi đáo hn
Tên: Trái phiếu ngang giá Vit Nam (Vietnam Par Bond)
Lãi sut:
Tăng dn t mc c định 3%/năm
3/98 – 9/99: 3,00%;
3/00 – 9/01: 3,25%;
3/02 – 9/03: 3,50%;
3/04 – 9/06: 3,75%;
3/07 – 9/17: 4,00%;
3/18 – đáo hn: 5,50%.
Phương thc tr lãi: Hai ln mt năm (vào 12/9 và 12/3).
Ngày đáo hn: 12/3/2028
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bo đảm n gc: 50% n gc được bo đảm bng trái phiếu kho bc Hoa K không tr lãi
(zero-coupon US Treasury bonds)
Bo đảm lãi: Bo đảm tin lãi ‘cun chiếu’ bng cách ký qu tin lãi phi tr cho 18 tháng
Giá tr phát hành: 238,9 triu USD
Tin t: Đô-la M (USD)
Tr n gc: 30 ln bng nhau (2 ln 1 năm) vi giá tr bng 1,667% mnh giá t
12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mnh giá vào 12/3/2028.
Tên: Trái phiếu không bo đảm (Vietnam Past Due Interest Bond – PDI Bond)
Lãi sut:
Tăng dn t mc c định 3%/năm
3/98 – 9/98: 3,00%;
3/99 – 9/99: 3,50%;
3/00 – 9/00: 3,75%;
3/01 – 9/04: 4,00%;
3/05 – đáo hn: Libor 6 tháng + 81,25 đim cơ bn
Phương thc tr lãi: Hai ln mt năm (vào 12/9 và 12/3).
Ngày đáo hn: 12/3/2016
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bo đảm n gc và lãi: Không có bo đảm n gc và lãi
Giá tr phát hành: 294,8 triu USD
Tin t: Đô-la M (USD)
Tr n gc: 23 ln bng nhau (2 ln 1 năm) vi giá tr bng 4.3478% mnh giá t
12/3/2005 đến 12/3/2016.
Vào tháng 3 năm 1998, lãi sut LIBOR 6 tháng là 5,797% và li sut ca trái phiếu
kho bc Hoa K không tr lãi, k hn 30 năm là 6,05%. Cũng ti thi đim trên, mc
chênh lch lãi sut ca mt khon n nước ngoài ca Chính ph Vit Nam (không có
bo đảm) và trái phiếu kho bc Hoa K k hn 30 năm là 300 đim cơ bn.
Trên thc tế, Vit Nam đã được gim n đi bao nhiêu phn trăm?