TNU Journal of Science and Technology
230(01): 56 - 62
http://jst.tnu.edu.vn 56 Email: jst@tnu.edu.vn
EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL AND PARA-CLINICAL CHARACTERISTICS
AND SOME FACTORS RELATED TO ACUTE RESPIRATORY INFECTION
CAUSED BY RESPIRATORY SYNCYTIAL VIRUS IN CHILDREN AT THAI
NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Nguyen Van Dat1*, Nguyen Bich Hoang2, Nguyen Danh Tuyen2
1TNU - University of Medicine and Pharmacy, 2Thai Nguyen National Hospital
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
28/6/2024
This study aimed to describe the epidemiological, clinical and para-clinical
characteristics and some factors related to acute respiratory infection caused by
respiratory syncytial virus in children from 2 months to under 5 years old at Thai
Nguyen National Hospital in 2023-2024. The descriptive research included 292
patients with positive respiratory syncytial virus rapid test results at Thai Nguyen
National Hospital during the above period. The results showed that: acute
respiratory infections caused by respiratory syncytial virus had the highest
incidence in children under 6 months of age; with a male/female incidence ratio
of 1.47/1. Cases were scattered throughout the year, but the epidemic peaks were
concentrated in October, November, December and January, with seasonal
factors. The main clinical symptoms were cough in 99.7%; rale lesions in the
lungs 92.5%; wheezing 78.1%; runny nose 66.4%; fever 58.6%. The infection
index included an increase in white blood cells by 54.5% and CRP by 39.7% in
some cases. This change was bacterial coinfection or other accompanying
diseases. There were 58.6% with lesions on X-ray: with patchy/scattered
opacities at a rate of 52.4%, interstitial lesions/air retention at 4.1%, and lobar
pneumonia at 2.7%. Factors such as anemia, iron deficiency, and age were related
to the severity of the disease. Females were twice as likely to have bacterial
coinfection compared to males.
Revised:
16/10/2024
Published:
17/10/2024
KEYWORDS
Respiratory syncytial virus
Acute respiratory infection
Children
Virus
Thai Nguyen
ĐẶC ĐIỂM DCH T HC, TRIU CHNG LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN NHIM TRÙNG HÔ HP CP
DO VIRUS HP BÀO HÔ HP TR EM
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Nguyn Văn Đạt1*, Nguyn Bích Hoàng2, Nguyn Danh Tuyên2
1Trường Đại hc Y Dược - ĐH Thái Nguyên, 2Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
28/6/2024
Nghiên cu nhm t đặc điểm dch t hc, triu chng lâm sàng, cn lâm
sàng và mt s yếu t liên quan đến nhim trùng hô hp cp do virus hp bào
hp tr em t 2 tháng đến dưới 5 tui ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
năm 2023-2024. Phương pháp nghiên cu t trên 292 bnh nhân kết qu
test nhanh virus hp bào hp dương tính ti Bnh viện Trung ương Thái
Nguyên trong giai đoạn trên. Kết qu nghiên cu cho thy nhim trùng hp
cp do virus hp bào hp t l mc cao nht tr em i 6 tháng tui;
vi t l mc nam/ n 1,47/1. Các ca bnh mc rải rác trong năm nhưng thi
gian đnh dch tp trung vào tháng 10, 11, 12 và tháng 1, yếu t thi v. Các
triu chng lâm sàng ch yếu ho 99,7%; ran tổn thương phi 92,5%; k
khè 78,1%; chảy nước mũi 66,4%; sốt 58,6%. Ch s nhim trùng gm bch cu
tăng 54,5% CRP tăng 39,7% mt s trường hp. S thay đổi y do đồng
nhim vi khun hay mc bệnh khác kèm theo. 58,6% đối tượng tn
thương trên Xquang vi: tổn thương mờ dng đám/ rải rác vi t l 52,4%, tn
thương kẽ/ khí 4,1%, tổn thương thùy 2,7%. Yếu t thiếu máu, thiếu st
tui các yếu t mối liên quan đến mức độ nng ca bnh. đối tượng n
có nguy cơ mắc đồng nhim vi khun cao gp 2 ln tr nam.
Ngày hoàn thin:
16/10/2024
Ngày đăng:
17/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10675
* Corresponding author. Email: dat34765@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 56 - 62
http://jst.tnu.edu.vn 57 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Nhim trùng hô hp cấp là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến t vong tr em dưới 5 tui, trong
đó nhim trùng hô hp cp do mc virus hp bào hp (RSV) mt bnh lý ph biến vi t l
mc cũng như tử vong hàng đầu tr nh. Theo thng kê, trên toàn cu khong 33 triu ca
nhiễm trùng đưng hô hấp dưới liên quan đến RSV, vi khong 3,6 triu ca nhp vin và 101 400
ca t vong chung do RSV. Đặc bit tr em dưới 6 tháng tui, có 1,4 triu ca nhp vin và 13 300
ca t vong ti bnh vin [1]-[3].
Ti Vit Nam, các sở cha bnh t tuyến trung ương, tuyến tỉnh đến tuyến huyn, bnh
nhi mc nhim trùng hp cp nguyên nhân hàng đu gây tình trng quá ti ca các bnh
vin, trong đó số ng tr mc nhim trùng hp nặng ngày càng gia tăng với mt trong các
nguyên nhân hàng đầu là RSV [4]-[6].
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên, t l bnh nhân nhim trùng hâp cp, đặc bit
nhiễm trùng đường hp nng căn nguyên RSV còn khá cao; vy, chúng tôi nhn thy
vic nghiên cu cp nht tình hình nhim trùng hô hp cấp do RSV để mt cái nhìn khái quát
toàn din là rt cn thiết [7]-[9]. Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Đặc điểm dch
t hc, triu chng lâm sàng, cn lâm sàng mt s yếu t liên quan đến nhim trùng hp
cp do virus hp bào hô hp tr em ti Bnh vin Trung ương Thái Nguyên”.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là tr em t 2 tháng đến i 5 tui nhim trùng hô hp cp do virus hp
bào hô hp điu tr ti Trung tâm Nhi khoa, Bnh viện Trung ương Ti Ngun năm 2023 - 2024.
* Tiêu chun la chn:
- Tr em t 2 tháng đến 60 tháng tui
- Test RSV bằng phương pháp Quick test dương tính
- Tr được chẩn đoán nhiễm trùng hp cp theo tiêu chun T chc Y tế Thế gii WHO
(World Health Organization) [10]:
+ Bnh rt nng hoc viêm phi rt nng
+ Viêm phi
+ Ho hoc cm lnh (Không viêm phi)
- Người đại din hp pháp (cha/mẹ, người chăm sóc) đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr:
- Các bnh nhân có nhim virus khác kèm theo: Covid, Cúm A/B, Adenovirus, Rhinovirus…
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian nghiên cu: T tháng 05 năm 2023 đến hết tháng 04 năm 2024.
Địa điểm: Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2.3. Thiết kế nghiên cu
- Phương pháp nghiên cứu mô t.
- Thiết kế nghiên cu: Hi cu kết hp tiến cu.
2.4. C mẫu và phương pháp chọn mu
- C mu: C mu toàn b.
- Cách chn mu: Chn tt c nhng tr đáp ứng đủ tiêu chun trong thi gian nghiên cu,
thc tế chúng tôi thu thập được 292 tr.
2.5. Biến s và ch s nghiên cu
- Thông tin chung: Tui nhp vin, gii tính, tui thai, tháng nhp vin, dân tộc,…
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 56 - 62
http://jst.tnu.edu.vn 58 Email: jst@tnu.edu.vn
- Triu chng toàn thân:
+ Sốt: ≥37,5°C; bình thường: 36,5 - <37,5°C; h thân nhit: <36,5°C.
- Triu chng hô hp: Ho, khò khè, chảy nước mũi, rút lõm lồng ngc, nhp th, tím, ran phi.
- Các ch s cn lâm sàng: S ng bch cu, bch cầu đa nhân trung tính, CRP, được so
sánh vi bng tham chiếu các xét nghim huyết hc, sinh hóa theo la tui ca B Y tế.
- Chp X-quang ngc: Nhận định kết qu do bác khoa chẩn đoán hình nh nhận định bao
gm: dng tổn thương mờ dạng đám/ rải rác; tổn thương kẽ/ khí; tổn thương thùy.
- Xét nghim nuôi cy vi khun: Kết qu do bác st nghim nhận đnh.
- Mi liên quan gia nhóm tui, thiếu máu, thiếu st vi mức độ nng ca nhim trùng hô hp
cp do mc RSV và mi liên quan giữa đồng nhim vi khun và gii tính bnh nhân mc nhim
trùng hô hp cp.
2.6. Phương pháp thu thập s liu
S liệu được thu thp bng cách:
- Tra cu h bệnh án ti bnh viện đối vi các bnh án hi cứu; đánh giá bệnh nhân
tham kho bnh án ti thời đim chẩn đoán đối vi các bnh án tiến cu.
- Phng vn cha/mẹ/người chăm sóc bệnh nhân.
2.7. Phương pháp x lý s liu
Nhp s liu: S liệu được mã hóa làm sch nhp bng phn mm Epidata 3.1 thng
phân tích bng phn mm SPSS 20.0.
2.8. Đạo đức nghiên cu
- Nghiên cu được Hội đồng đạo đức Bnh viện Trung ương Thái Nguyên chấp thun (s
361/-BV, Thái Nguyên, ngày 19 tháng 03 năm 2024 ca Bnh viện Trung ương Thái Nguyên).
- Đưc s đồng thun ca tr cùng người đại din hp pháp ca tr (cha/mẹ, người chăm sóc).
- Đảm bảo khám, đánh giá bệnh nhi mt cách toàn din t mỉ, điều tr đúng theo chuyên
môn, quy định ca khoa và bnh vin.
- Kết qu nghiên cu ch s dng vào mc đích nghiên cứu không s dng vào mc đích khác.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Đặc đim dch t hc
T kết qu phân tích và xs liu, s ca bnh mc theo tháng đối tưng nghiên cứu được
th hin qua biểu đồ hình 1.
Hình 1. Phân b ca bnh theo tháng (n=292)
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 56 - 62
http://jst.tnu.edu.vn 59 Email: jst@tnu.edu.vn
Nhn xét: Các thời điểm s ca mc bnh cao là: tháng 10 (14%), tháng 11 (17,5%), tháng
12 (13,7%) tháng 1 12% hay th kết lun thời gian đỉnh t tháng 10 đến tháng 1; thp
nht là vào tháng 6 (1,7%), tháng 7 (1%), tháng 8 (4,1%).
Phân b gii tính và tui của đối tượng được trình bày bng 1.
Bng 1. Phân b theo gii tính và tui ca đối tượng (n=292)
Gii
Tui
Nam
N
Tng
n
%
n
%
n
%
Tui
2 tháng - < 6 tháng
69
39,7
49
41,5
118
40,4
6 tháng - < 12 tháng
40
23
21
17,8
61
20,9
12 tháng - < 24 tháng
41
23,6
29
24,6
70
24,0
24 tháng - < 60 tháng
24
13,8
19
16,1
43
14,7
Tng:
174
59,6
118
40,4
292
100
Nhn xét: Nhóm tui 2 tháng - < 6 tháng chiếm ưu thế vi t l 40,4%, thp nht là nhóm tui
t 24 tháng đến 60 tháng tui vi 14,7%. Phân b theo gii tính: nhóm tr nam chiếm 59,6% cao
hơn so với nhóm tr n là 40,4% vi t l nam: n là 1,47:1.
3.2. Đặc điểm lâm sàng
Các đặc điểm lâm sàng được trình bày ti bng 2.
Bng 2. Đặc đim lâm sàng của đối tượng khi nhp vin (n=292)
Đặc đim lâm sàng
Tháng tui
Tng
2 - < 6
6 - < 12
12 - < 24
24 - < 60
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
St
44
15,1
39
13,4
50
17,1
38
13,0
171
58,6
Ho
118
40,4
61
20,9
70
24
42
14,4
291
99,7
Chảy mũi
76
26
43
14,7
52
17,8
23
7,9
194
66,4
Bú kém, b
51
17,5
25
8,6
37
12,7
16
5,5
129
44,2
Nôn
2
0,7
0
0
10
3,4
1
0,3
13
4,5
Đi ngoài phân lng
4
1,4
0
0
5
1,7
0
0
9
3,0
Co git
0
0
0
0
4
1,4
3
1
7
2,4
Tím tái
14
4,8
5
1,7
8
2,7
2
0,7
29
9,9
Khò khè
109
37,3
48
16,4
46
15,8
25
8,6
228
78,1
Th nhanh
89
30,5
34
11,6
32
11,3
12
4,1
168
57,5
Rút lõm lng ngc
47
16,1
19
6,5
16
5,5
4
1,4
86
29,5
Ran tổn thương ở phi
115
39,4
60
20,5
58
19,9
37
12,7
270
92,5
SpO2 gim
15
5,1
6
2,1
10
3,4
2
0,7
33
11,3
Nhn xét: Các triu chng lâm sàng khi vào vin biu hiện đa dạng, ch yếu tr xut hin ho
nhiu 99,7%; ran tổn thương phi 92,5%; kkhè 78,1%; chảy nước mũi 66,4%; suy hp
chiếm t l nh 11,3%; kèm theo đó trẻ có st chiếm 58,6%. Các triu chng ít xut hin trên lâm
sàng như nôn tỷ l 4,5%; đi ngoài phân lỏng 3% và co git 2,4%.
Trong đó, các triệu chứng như: khò khè, thở nhanh, rút lõm lng ngc, ran tổn thương ở phi
xut hin vi t l gim dn theo nhóm tui. Các triu chứng khác như sốt, ho, chảy mũi, tím tái
và bú kém, bt l phân b chưa đồng đều nhưng có xu hướng gim dn theo nhóm tui.
3.3. Đặc điểm cn lâm sàng
Các đặc điểm cận lâm sàng được trình bày ti bng 3.
Nhn xét: 54,5% đối tượng bch cầu tăng, song vẫn mt t l rt nh bch cu gim
chiếm 0,3%. CRP tăng chiếm t l 39,7%. 58,6% đối tượng mt hoc nhiu dng tn
thương cùng xut hin trên Xquang khi nhp viện, trong đó: chiếm đa s dng tổn thương mờ
dạng đám/ rải rác vi t l 52,4%; Tổn thương k/ khí chiếm 4,1%, chiếm t l thp nht là tn
thương thùy với 2,7%.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 56 - 62
http://jst.tnu.edu.vn 60 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 3. Đặc đim cn lâm sàng của đối tượng khi nhp vin (n=292)
Ch s xét nghim
Tháng tui
Tng
2 - < 6
6 - < 12
12 - < 24
24 - < 60
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Bch
cu
Tăng
60
20,5
34
11,6
40
13,7
25
8,6
159
54,5
Bình thường
58
19,9
26
8,9
30
10,3
18
6,2
132
45,2
Gim
0
0
1
0,3
0
0
0
0
1
0,3
CRP
Tăng
33
11,3
18
6,2
41
14
24
8,2
116
39,7
Bình thường
85
29,1
43
14,7
29
9,9
19
6,5
176
60,3
X-quang
M dạng đám/ rải rác
63
36,8
31
18,1
37
21,6
22
12,9
153
52,4
K/ khí
7
4,1
1
0,6
4
2,3
0
0
12
4,1
Thùy
3
1,8
1
0,6
2
1,2
2
1,2
8
2,7
Không tổn thương
47
16,1
28
9,6
27
9,2
19
6,5
121
41,4
Các triu chng nhim trùng trên lâm sàng: Bch cầu tăng cao nhóm tui 2 -< 6 tháng tui
vi t l 20,5% thp nht nhóm 24 -< 60 tháng tui vi 8,6%. CRP tăng cao nhất nhóm
tui 12 -< 24 tháng tui vi 14% thp nht nhóm 6 -< 12 tháng tui vi 6,2%. X-quang t l
phân b chưa đồng đều nhưng có xu hướng gim dn theo nhóm tui.
3.4. Mt s yếu t liên quan
Mt s yếu t liên quan đến mức độ nng ca bnh nhân nhim trùng hp cp mc RSV
được th hin bng 4.
Bng 4. Các yếu t liên quan đến mức đ nng ca bnh nhân mc virus RSV (n=292)
Phân loi bnh
Yếu t
Bnh rt nng hoc
viêm phi nng
Viêm phi
Không viêm phi
(Ho hoc cm lnh)
p
n
%
n
%
n
%
Thiếu máu
47
40,5
36
31,0
33
28,5
<0,05
Thiếu st
35
52,2
23
34,3
9
13,4
Tui
2 tháng - < 6 tháng
48
49,0
42
50
28
25,5
6 tháng - < 12 tháng
19
19,4
16
19
26
23,6
12 tháng - < 24 tháng
23
23,5
18
21,4
29
26,4
24 tháng - < 60 tháng
8
8,2
8
9,5
27
24,5
Tng:
98
33,5
84
28,8
110
37,7
Nhn xét: Các yếu t như thiếu máu, thiếu st và tui là các yếu t có mối liên quan đến mc
độ nng ca bnh nhim trùng hô hp cp do RSV tr nh t 2 tháng đến 5 tui vi p<0,05.
Mi liên quan gia gii tính và yếu t đồng nhim vi khuẩn được th hin bng 5.
Bng 5. Mi liên quan gia gii tính và yếu t đồng nhim vi khun (n=292)
Đồng nhim
vi khun
Gii tính
Tng
p
OR
(95%CI)
N
Nam
n
%
n
%
n
%
38
32,2
33
19
71
24,3
<0,05
2,03
(1,18-3,48)
Không
80
67,8
141
81
221
75,7
Tng:
118
100
174
100
292
100
Nhn xét: Yếu t đồng nhim vi khun, trong s 71 (24,3%) đối tượng đồng nhim vi khun:
đối tượng n có t l đồng nhim là 32,2% nhiều hơn đối tượng nam (19%), tr n nguy cơ
mắc đồng nhim vi khun gp 2 ln tr nam, có ý nghĩa thống kê vi p <0,05.
4. Bàn lun
Qua nghiên cu 292 bnh nhi mc nhim trùng hô hp cp do virus hp bào hô hp t 2 tháng
đến 60 tháng tuổi điều tr ti Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên từ
5/2023 đến 4/2024, chúng tôi nhn thy: